Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 31

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 31

I. MỤC TIÊU

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

2 .Rèn kỹ năng đọc hiểu:

-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật.

3.Giáo dục HS học theo đức tính của bác Hồ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Tranh minh hoạ bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31:
Thứ hai, ngày 12/4/2010
TẬP ĐỌC CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (T1-T2)
I. MỤC TIÊU 
	1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2 .Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật.
3.Giáo dục HS học theo đức tính của bác Hồ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-2,3 HS đọc thuộc lòng bài Cháu nhớ Bác Hồ.
-Gv theo dõi nhận xét .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-.Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
a.Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
b.Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
c.Chiếc rễ đa ấy thành một cây đa có hình dáng thế nào?
d.Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
e.HS nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi?
4.Luyện đọc lại:
-2, 3 nhóm HS tự phân vai.
-GV theo dõi nhận xét .
-2,3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS theo dõi 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS đọc từng đoạn.
-HS thi đọc giữa các nhóm.Từng đoạn, cả bài, ĐT, CN .
-Cả lớp đồng thanh đoạn 3.
-Bác bảo chú cần vũ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc, sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ trở thành một cây đa con có vòng láø tròn.
-Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua , chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
a.Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi.
b.Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật
-HS đọc lại theo vai.
5. Củng cố - dặn dò: 
	-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS đọc kỹ lại truyện để học tốt tiết kể chuyện.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
	-Luyện kỹ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ)
	-Ôn tập về chu vi của hình tam giác. Ôn tập về giảiû bài toán nhiều hơn.
 -Giáo dục HS co06ng5 các số có ba chữ số chính xác .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập
Đặt tính và tính:
a. 456 + 123 ; 547 + 311
b. 234 + 644 ; 735 + 142
Chữa bài và cho điểm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính:
-Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
+ Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam?
+ Con sư tử nặng ntn so với con gấu?
+Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện phép tính gì?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
-Gọi 1 HS đọc đề toán:
-Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
Chu vi hình tam giác ABC là bao nhiêu xăngtimet?
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố - dặn dò: 
-Nhắc lại nội dung bài 
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
-2 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính:
-HS làm bài, 1 HS đọc trước lớp.
-3 HS lên bảng, cả lớp làm BT.
-HS đọc. Tóm tắt 
 210kg
Gấu: 18kg
Sư tử:	
 ?kg
-Thực hiện phép cộng
-1 HS làm bảng , cả lớp làm vở BT.
-HS đọc đề bài 
-Tính chu vi của hình tam giác.
-Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
400 cm + 300cm + 200cm = 900 cm
Thứ ba ngày 13/4/2010
 THỦ CÔNG : LÀM CON BƯỚM .(T1)
 I.Mục tiêu:
1.HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
2.Làm được con bướm
3.Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo .
II.Chuẩn bị:
1.GV :Con bướm mẫu, quy trình , giấy thủ công. 2. HS :Giấy thủ công, kéo.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:hát
2.Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:GV ghi tên bài.
b.Khai thác nội dung:
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1:Quan sát mẫu và nhận xét.
-Cho hs quan sát mẫu.
+Con bướm làm bằng gì?
+Có những bộ phận nào?
-GV gỡ 2 cánh bướm thành hình vuônggấp như thế nào?
HĐ 2: Hướng dẫn mẫu
Bước 1:Cắt giấy
-Cắt 1 HV cạnh 14 ô, 1 HV cạnh 10 ô.
-1 nan giấy HCN dài 12 ô, rộng ½ ô làm râu bướm.
Bước 2:Gấp cánh bướm.
-Gấp đôi HV 14 ô, gấp liên tiếp 3 lần theo đường dấu gấp được nếp gấp cách đều
-Mở ra được hình vuông ban đầu, gấp các nếp gấp cách đều theo đường dấu gấp cho hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lấy dấu giữa được đôi cánh bướm thứ nhất.
-Tiếp tục gấp HV 10 ô được đôi cánh bướm thứ 2
Bước 3:Buộc thân bướm.
-Dùng chỉ buộc chặt 2 đôi cánh bướmở nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo 2 hướng ngược chiều nhau.
Bước 4: Làm râu bướm.
-Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, uốn cong 2 đầu nan.
-Dán râu vào thân.
-Cho hs thực hành theo nhóm.
-GV theo dõi, giúp đỡ.
HĐ 3:Trưng bày sản phẩm.
-Chọn sản phẩm đẹp trưng bày.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm làm đẹp.
-Bằng giấy
-Cánh, râu
-Nếp gấp cách đều
-Cho hs thực hành theo nhóm.
4. Củng cố: -Nêu các bước làm con bướm. -Cho hs xem 1 số sản phẩm đẹp.
5.Nhận xét, dặn dò: Dặn hschuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học, tuyên dương.
TOÁN: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU :
	-Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) theo cột dọc.
	-Ôn tập về giải bài toán ít hơn.
 - Giáo dục HS thực hiện phép trừ chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	-Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 2HS lên làm bài tập 
a. 456 + 124 ; 573 + 216
b. 542 + 157 ; 214 + 585
- chữa bài và cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số.
a.Giới thiệu phép trừ:
-GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình.
b.Tìm kết quả.
-635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c.Đặt tính và thực hiện tính.
-GV cho HS nêu lại cách đặt tính:
Viết số thứ nhất ( 635), sau đó viết tiếp số thứ hai (214) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữa số hàng chục , chữ số hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. 
+ Viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới hai số.
+ Quy tắc thực hiện: Đặt tính , Tính: 
3.Thực hành:
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. HS làm 3 cột đầu 
-Nhận xét chữa bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS làm bài cột 1, cột 4
-Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm.
Bài 4:
-Hướng dẫn HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ bài toán. 
-Chữa bài, nhận xét cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài sau. 
-2HS lên bảng, cả lớp làm ra vở nháp.
-HS theo dõi 
-Theo dõi và tìm hiểu bài.
-HS nêu
-HS nêu cách đặt tính 
-Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính:
-Hs nhắc lại 
-Cả lớp làm bài, 6HS nối tiếp báo cáo kết quả.
-Đặt tính rồi tính.
-2HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở BT.
-Tính nhẩm ghi kết quả vào vở BT.
 Tóm tắt:
 Vịt : 183 con
 Gà ít hơn vịt : 121 con
 Gà có : con ? 
-1Hs lên bảng , lớp làm vào vở BT 
 KỂ CHUYỆN : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU :
	1.Rèn kỹ năng nói:
	-Nhớ truyện, sắp xếp trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến của câu chuyện.
	-Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.
	2.Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng, có thể kể tiếp lời bạn.
 3.Giáo dục HS kể đúng nội dung câu chuyện . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	3 tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-3 HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng”
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS kể:
1 .Sắp xếp lại trật tự các tranh.
-Hướng dẫn HS quan sát nội dung tranh.
2.Hướng dẫn kể từng đoạn.
-HS tập kể từng đoạn của câu chuyện.
-Các đại diện nhóm thi kể.
3.Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu HS kể chuyện.
-GV tuyên bố nhóm nhiều điểm.
-3 HS nối tiếp kể.
-HS trả lời
-HS theo dõi 
-Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
-Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa con.
-Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
-HS suy nghĩ, sắp xếp lại từng tranh theo đúng diễn biến.
-HS kể trong nhóm. các bạn nhận xét bổ sung.
-3 đại diện nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn của chuyện.
-3, 4 HS đại diện 3, 4 nhóm kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - dặn dò: -GV mời 1, 2 HS nói về tình cảm Bác Hồ đối với thiếu nhi.
 -Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau .
 CHÍNH TẢ(NV) VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU :
	1.Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài thơ thể lục bát Việt Nam có Bác.
	2.Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi/thanh hỏi, thanh ngã.
 3.Giáo dục HS viết cẩn thận , sạch đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	-Bảng phụ viết ND  ... o cho cân đối.
-Hoạ tiết giống nhau vẽ thế nào
-GV nhắc HS vẽ màu gọn
HĐ4: Nhận xét đánh giá:
-GV yêu cần HS chọn ra các bài tốt, khá , trung bình, chưa đạt.
-GV nhận xét giờ học, khen một số bạn vẽ được.
Dặn dị:
Sưu tầm tranh ảnh chụp về các loại tượng ( ở sách, báo..)
-Đồ vật cĩ dạng hình vuơng.
-Hoạ tiết là lá , hoa, các con vật, hình vuơng, hình tam giác.
- Sắp xếp đối xứng
- Hoạ tiết to thường ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở 4 gĩc và xung quanh.
-Đơn giản ít màu, hoạ tiết giống nhau vẽ cùng một màu, đều nhau.
- hoa lá,con vật
-Cĩ thể dùng các hoạ tiết rời.
-HS thực hành.
-Hoạ tiết giống nhau vẽ đều nhau.
-HS lắng nghe 
 TỐN LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
	- Ơn luyện kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số cĩ 2, 3 chữ số.
	- Ơn luyện kỹ năng tính nhẩm. Luyện vẽ hình theo mẫu.
 -Giáo dục HS thực hiện tính cộng , trừ chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Bảng vẽ hình BT 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũû : Kiểm tra 15 phút ( đề riêng)
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1, 2,:
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gv theo dõi nhận xét 
Bài 3: yêu cầu HS tính nhẩm trước lớp 
-GV theo dõi nhận xét 
Bài 4: 
Yêu cầu HS làm bài
GV Chữa bài.
3. Củng cố - dặn dị:
Về luyện làm bài tập về cộng trừ .
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau .
-HS theo dõi 
- HS đọc nối tiếp kết quả.
- HS cả lớp làm bài, 2 HS đổi vở chéo.
-HS nhẩm theo cặp 
-3 HS lên bảng, cả lớp làm vở BT.
---------------------------------
BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT: THÁNG 4/ 2010
Ngày kiểm tra : Thứ năm ngày 15/ 4/2010
Môn : Toán 
 Bài : Kiểm tra 15 phút .
I. Đề bài : -Gv ghi đề bài lên bảng 
Bài 1: Điền số ?
1km = m 1m =.dm
1m =.mm 4m =dm 
Bài 2: Viết các số sau theo mẫu : 635 , 352, 980,975, 405,
 635 = 600 + 30 +5
Bài 3: Đặt tính rồi tính 
 312 + 254 936 + 23
 665 +214 641 + 307
II.Gv thu bài chấm .
*Đáp án và cách chấm :
 Bài 1: 2 điểm 
 Bài 2: 4 điểm 
 Bài 3: 4 điểm
 Thống kê điểm thi 
Lớp 
TSHS
DT
G
K
TB
Y
 2B
28
 Nhận xét chung 
Ưu điểm : Cả lớp làm bài nghiêm túc , không quay nhìn bài bạn .
Tồn tại : Một số em yếu viết số theo mẫu chưa chính xác . Trình bày bài chưa sạch đẹp 
 TẬP VIẾT : CHỮA HOA N ( kiểu 2 )
I. MỤC TIÊU
	1Biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
	2.Biết viết ứng dụng Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu.
 3.Giáo dục HS viết đúng mẩu chữ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Mẫu chữa N hoa kiểu 2.
	- Bảng phụ mẫu chữ cỡ nhỏ : Người, Người ta là hoa đất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
HS cả lớp viết bảng con chữ M hoa.
-Gv nhận xét 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
a.Hướng dẫn , quan sát và nhận xét chữ N hoa kiểu 2.
-Cấu tạo : Chữ N kiểu 2 cao 5 li, gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.
-Cách viết: 
+ Nét 1 giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
+ Nét 2 giống cách viết nét 3 .
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con chữ N hoa kiểu 2.
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a.Giới thiệu câu ứng dụng:
-GV giúp HS hiểu nội dung: ca ngợi con người, con người ta đáng quý nhất, là tinh hoa của trái đất.
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Độ cao các chữ cái.
-Đánh dấu thanh.
c.Hướng dẫn viết chữ Người vào bảng con.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
5.Chấm chữa bài.
6. Củng cố - dặn dị:
Yêu cầu HS hồn thanh phần viết vào vở TV.
-Chuẩn bị bài sau .
-HS viết bảng.
-1 HS nhắc lại cụm từ tuần trước Mắt sáng như sao.
-HS quan sát và nhận xét.
- HS nhắc lại.
-HS viết bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng .Người ta là hoa đất
-HS quan sát và nhật xét.
-HS viết bảng con 
-HS viết vở tập viết.
--------------------------------------
CHÍNH TẢ(NV) : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU 
	1.Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài . Cây và hoa bên lăng Bác.
	2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiêng cĩ âm đầu , dấu thanh dễ viết sai : r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
 3.Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-2,3 HS tự viết trên bảng mỗI em 2 từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi 
-Gv nhận xét 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn nghe viết.
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc bài chính tả 1lần.
-HS hiểu nội dung.
-Tìm và viết các tên riêng được viết hoa trong bài.
 - Viết các từ ngữ dễ viết sai
b. GV đọc cho HS viết bài.
c.Chấm chữa bài.
3.Hướng dẫn làm BT:
-GV chọn BT 2a hoặc 2b.
-GV nhận xét, viết bảng lời giải.
-2HS viết bài 
-HS theo dõi 
-HS lắng nghe.
-2,3 HS đọc lại.
-Đoạn văn tả vẻ đẹp của những lồi hoa ở khắp miền đất nước được trồng sau lăng Bác.
-HS tìm và viết các tên riêng được viết hoa trong bài: Sơn La, Nam Bộ
 những từ ngữ : khoẻ khoắn, vươn lên .
- HS viết bài
-Cả lớp làm bài bảng con, giơ bảng.
a/ dầu, giấu, rụng.
b/ Cỏ, gõ, chổi.
4. Củng cố - dặn dị: :
	-GV yêu cầu những HS viết sai viết lại vài lần những từ cịn mắc lỗi trong bài.
--------------------------
Thứ sáu ngày 16/4/2010
TỐN
 TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU 
	Giúp HS nhận biết :
	-Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
	-Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
	-Nắm được mỗi quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc.
	-Biết làm các phép tính cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
	-Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
*Gv trả bài kt nhận xét :
-Đa số các em làm bài tốt kết quả như sau :
G : 12 , K : 6 , TB : 9 , Y : 1
A.Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu các loại giấy bạc .
Trong phạm vi 1000 đồng cĩ các loại giấy bạc
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
-Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc:100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
2.Luyện tập thực hành:
Bài 1:
-HS nêu đề tốn.
-HS nhắc lại kết quả
Cĩ 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng?
-Tiến hành tương tự đối với tờ giấy bạc 1000 đồng.
Bài 2:
a.Cĩ 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu đồng?
b.Cĩ 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng . Hỏi tất cả cĩ bao nhiêu đồng?
Tương tự bài c, d.
Bài 3:
-Chú lợn nào nhiều tiền nhất?
-Xếp số tiền cĩ trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4:
-Khi thực hiện các phép tính với số cĩ đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
-HS nhận bài kiểm tra 
-hs theo dõi 
-HS quan sát.
-HS tìm các tờ giấy bạc.
-HS đọc yêu cầu.
-200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
-500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
-Cĩ tất cả 600 đồng.
Vì 200đ + 200đ + 200đ = 600 đồng
-Cĩ tất cả 700 đồng.
-Chú lợn D
500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng.
Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
3. Củng cố - dặn dị: 
	-Nhận xét tiết học.
	-Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
 -------------------------------- 
 ÂM NHẠC
 Ơn bài hát: BẮC KIM THANG 
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
2. Kỹ năng: Từ bài hát Bắc kim thang HS biết chuyển sang tập bài hát theo điệu nhạc quen thuộc 1 cách nhanh chĩng.
	3.Qua bài hát giáo dục HS về cách giữ gìn sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ:
	-Hát chuẩn xác 2 lời mới
	-Một số nhạc cụ gõ: thanh phách song loan
	-Máy, băng nhạc, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định lớp.
-Nhắc nhở tư thế ngồi học của HS .
2.Kiểm tra bài cũ:
-Ơn bài hát Bắc kim thang
-Kiểm tra 3 nhĩm, mỗi nhĩm 2 em
-GV nhận xét xếp loại
3.Bài mới:
HĐ 1: 
-GV yêu cầu cả lớp ơn bài hát
-Ơn luyện bài hát theo hình thức đối đáp.
-Tổ chức một vài cá nhân biểu diễn trước lớp. khi biểu diễn yêu cầu HS vừa hát vừa vỗ tay đệm tho phách, nhịp 2 hoặc tiết tấu lời ca.
HĐ 2: Dạy lời mới:
*Tiến hành tập từng câu
-Khởi động giọng như những tiết học trước..
-GV cho HS nghe lại bài Bắc kim thang 2 lần và nhẩm lời mới.
-Yêu cầu HS hát luơn lời mới.
-Khi hát nhiều lần nhuần nhuyễn GV yêu cầu HS kết hợp với 3 cách vỗ tay.
-GV chia từng nhĩm luyện tập
4. Củng cố - dặn dị: 
-HS cho biết bài : Bắc kim thang thuộc thể loại nào?
-GV đặt một số câu hỏi để HS biết giữ gìn sức khoẻ tranh bị đau.
-HS hát lại 2 lần lời mới vừa vỗ đệm theo nhịp 2, tiết tấu.
-Ổn định chỗ ngồi, trật tự.
-Từng nhĩm thực hiện theo yêu cầu của GV .
-Cả lớp hát đối đáp.
-Cá nhân biểu diễn.
-HS khởi động giọng.
-HS hát lời mới.
-Cả lớp đồng giọng.
-Nhĩm thực hiện.
-HS trả lời câu hỏi.
------------------------
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI - TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.
I. MỤC TIÊU :
	1.Biết nĩi câu đáp lại lời khen ngợi.
	2.Quan sát ảnh Bác Hồ , trả lời đúng các câu hỏi về Bác.
	3.Viết được đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Ảnh Bác Hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
-Câu chuyện Qua suối nĩi lên điều gì về Bác Hồ? 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn làm các bài tập:
Bài tập 1:
-GV mời 1 cặp HS thực hành.
-Gọi HS từng cặp thực hành .
Bài tập 2:
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS trao đổi nhĩm 
-Đại diện nhĩm thi trả lời
+ Trả lời bằng những câu mở rộng.
Bài tập 3 : ( viết )
-1 HS đọc yêu cầu.
-GV chấm bài.
-HS kể lại và trả lời câu hỏi:
-HS theo dõi 
a/ HS 1: (vai cha) hài lịng khen con:
+ Con quét nhà sạch quá.
+ Hơm nay con giỏi quá , quét nhà rất sạch.
-HS 2:(vai con)
+ Con cảm ơn ba, cĩ gì đâu ạ.
-Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành.
b.- Hơm nay bạn mặc áo đẹp quá
-Thế ư , cảm ơn bạn.
c/ -Cháu ngoan quá, cẩn thận quá.
-Cháu cảm ơn cụ, khơng cĩ gì đâu ạ. Dạ, cảm ơn cụ.
-HS ngắm kỹ ảnh Bác treo trên bảng lớp, trao đổi trong nhĩm.
-Đại diện các nhĩm thi trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
+ Ảnh Bác Hồ treo trên tường.
+Râu Bác màu trắng, vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng.
+Em muốn hứa với Bác là em sẽ ngoan , chăm học.
-HS trả lời
-HS làm bài vào vở BT.
-Nhiều HS đọc nối tiếp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dị:
-GV nhận xét tiết học, 
-yêu cầu cả lớp nhớ thực hành đáp lại những lời cha mẹ, ngườI lớn, hay bạn bè khen em.
-Chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • doc31.doc