Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012

Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2007

Tập đọc( 2 tiết)

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I- Mục đích yêu cầu :

1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 * Đọc trơn được cả bài.

 * Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 * Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 * Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

2-Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 * Hiểu nghĩa các từ : cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt

 * Hiểu nội dung của bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu

II. Phương pháp dạy học :

 

doc 58 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV nhận xét và nhận xét chung
Đại diện cho lớp, lớp trưởng trình bày
GV thông báo kết quả học tập của học sinh trong tuần .Thông báo kết quả kiểm tra định kì kì II môn Toán, Tiếng Việt
HS chú ý lắng nghe
Tổng kết đợt thi đua học tập chào mừng ngày 26/3
Tuyên dương những HS thực hiện tốt nề nếp lớp , chăm chỉ học tập.
3. Đề ra phương hướng tuần sau 
Thảo luận theo tổ Lắng nghe
 Nghe NX , bổ sung
Tiếp tục thi đua học tập rèn luyện .
Phát huy ưu điểm.
Khắc phục nhược điểm.Phấn đấu đạt cờ đỏ.HS thực thực hiện cá nhân, tổ cả lớp
- Nhận xét bình chọn cá nhân xuất sắc
4.Vui văn nghệ 
Cho HS hát , múa, kể chuyện , ngâm thơ 
5. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học 
Tuần 29 
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2007
Tập đọc( 2 tiết)
Những quả đào 
I- Mục đích yêu cầu :
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
 * Đọc trơn được cả bài.
 * Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 * Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
 * Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 
2-Rèn kĩ năng đọc hiểu :
 * Hiểu nghĩa các từ : cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt
 * Hiểu nội dung của bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu
II. Phương pháp dạy học :
 Trực quan, đàm thoại, LTTH 
III-Công việc chuẩn bị:
* Tranh minh hoạ bài tập đọc.
* Bảng phụ ghi sẵn từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
IV- Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra bài Bạn có biết .
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Bạn có biết và trả lời câu hỏi cuối bài.
-HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn . 
- Nhận xét và cho điểm HS 
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài
- Hỏi : Nếu bây giờ mỗi em được nhận một quả đào, các em sẽ làm gì với quả đào đó ?
- Một số HS trả lời theo suy nghĩ 
- Ba bạn nhỏ Xuân , Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình ? Để biết được điều này, chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào
- Ghi tên bài lên bảng
- 3 HS đọc lại tên bài 
HĐ2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo 
Chú ý giọng đọc :
+ Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
+ Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng.
+ Lời của Xuân đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu
+ Lời của Vân đọc với giọng ngây thơ
+ Lời của Việt đọc với giọng rụt rè, lúng túng .
b) Luyệnđọc từng câu , phát âm từ khó
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có .
- Mỗi HS đọc1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài .
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ : 
+ Tìm các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu l, n, r, tr  trong bài 
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV :
+ Các từ đó là : thật là thơm, nó, làm vườn, hài lòng, nói, tấm lòng 
- GV ghi bảng 
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này ( tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm )
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh
c) Luyện đọc đoạnkết hợp giải nghĩa từ khó :
- Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Bài tập đọc được chia thành 4đoạn :
+ Đoạn 1: Sau một chuyếncó ngon không ?
+ Đoạn 2: Cậu bế Xuân nói.Ông hài lòng nhận xét 
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nóicòn thơ dại quá .
+ Đoạn 4: Phần còn lại 
- Hỏi : Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai ?
- Chúng ta phải đọc với 5giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt .
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . 
- 1 HS đọc bài 
+) Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét .
4, 5
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc đọc trong nhóm .
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
d. Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc
- Nhận xét , cho điểm.
đồng thanh 1 đoạn trong bài.
e) Cả lớp đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Tiết 2
HĐ3. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
- Theo dõi bài , suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- Người ông dành những quả đào cho ai?
- Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đã nói gì với quả đào ông cho ?
- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò .Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành một cây đào to .
- Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào?
- Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi .
- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy ?
- Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có một cây đào thơm ngon như thế .Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây.
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn thèm mãi .
- Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?
- Ông nhận xét : Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá .
- Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại ?
- Bé rất háu ăn , ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đã làm gì với quả đào ông cho ?
- Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm . Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên giường bạn rồi trốn về.
- Ông đã nhận xét về Việt như thế nào ?
- Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu .
-Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
- Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm .
- Con thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
+ Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon.
+ Con thích Vân vì Vân ngây thơ
+ Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu , biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác 
+ Con thích người ông vì ông rất yêu quý các cháu, đã giúp các cháu mình bộc lộ tính cách một cách thoải mái, tự nhiên .
HĐ4 .Luyện đọc lại bài 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài 
- 4 HS lần lượt nối tiếp nhau , mỗi HS đọc một đoạn truyện .
- 5 HS đọc lại bài theo vai 
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt .
4. Củng cố, dặn dò 
- nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
Âm nhạc
Ôn tập bài hát : Chú ếch con.
(GV chuyên dạy)
Toán
CáC Số Từ 111 ĐếN 200
I- Mục đích yêu cầu :
 Giúp HS biết :
 * Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 là gồm : các trăm, các chục và các đơn vị .
 * Đọc viết các từ 111 đến 200.
 *So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này .
II. Phương pháp dạy học : 
 Trực quan, đàm thoại, LTTH
III- Công việc chuẩn bị:
 * Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở Tiết 132.
 * Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK .
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV .
- Nhận xét và cho điểm HS .
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200.
HĐ2. Giới thiệu các số tròn chục từ 111 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
- Trả lời : Có 1 trăm, sau đó viết 1 vào cột trăm .
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị .
- Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số.
- HS viết và đọc số 111.
một trăm mười một và viết là 111
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng : 118, 120, 121, 122, 127, 135.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số .
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được .
HĐ3. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Làm bài theo yêu cầu của GV 
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận : Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng : 123 . 124 và hỏi : Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124.
- Chữ số hàng trăm cùng là 1
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 với nhau .
- Chữ số hàng chục cùng là 2
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 với nhau.
- 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.
Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123.
- YC HS tự làm các ý còn lại của bài.
- Làm bài 
123 < 124
129 > 120
126 > 122
136 = 136
155 < 158
120 < 152
186 = 186
135 > 125
148 > 128
199 < 200
- Hỏi : Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo em bạn đó nói đúng hay sai ?
- Bạn học sinh đó nói đúng
- Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau .
 - 155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao g ... ào?
- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập 
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
-Cây dừa cao 8 m, cây thông cao hơn cây dừa 5 m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét ?
- Cây dừa cao mấy mét ?
- Cây dừa cao 8m.
- Cây thông cao như thế nào so với cây dừa.
- Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tìm chiều cao của cây thông
- Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ?
- Thực hiện phép cộng 8 m và 5 m .
- Yêu cầu HS làm bài .
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập 
Tóm tắt :
Cây dừa : 5m
Cây thông cao hơn : 8 m
Cây thông cao : ? mét
Bài giải :
Cây thông cao là : 
5 + 8 = 13 ( m ) 
Đáp số : 13 m 
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống
- Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần .
- Hãy đọc phần a.
- Cột cờ trong sân trường cao 10
- Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi : Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ?
- Cột cờ cao khoảng 10 m.
- Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a
- Điền m
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài .
- Làm bài sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp 
b) Bút chì dài 19 cm
c) Cây cau cao 6 m.
d) Chú Tư cao 165 cm.
- Nhận xét và cho điểm HS .
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa sổ lớp học .
- Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét và đêximet, xăngtimet.
Chính tả( Nghe viết)
 Hoa phượng 
(Giáo sinh dạy)
Thể dục 
Trò chơi :Con cóc là cậu ông trời 
(GV Minh dạy)
Tập làm văn
Đáp lời chia vui
Nghe và trả lời câu hỏi 
I.Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
 * Biết đáp lại lời chia vui của người khác bằng lời của mình 
 * Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
 *Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn .
II. Phương pháp dạy học :
Đàm thoại, LTTH
III- Công việc chuẩn bị: 
 Bảng phụ
IV- Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 tuần trước
- HS thực hiện yêu cầu của GV 
- Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
- Nhận xét, cho điểm HS 
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài
- Trong giờ Tập làm văn tuần này, chúng ta sẽ cùng học về cách đáp lại lời chia vui của người khác, sau đó nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương .
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau 
- Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài .
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1
- Bạn tặng hoa, chúng mừng, sinh nhật em .
- Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ?
- Bạn có thể nói :Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui ./
- Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao ?
- Con có thể nói : Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này .
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện hai tình huống còn lại của bài .
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp . Ví dụ:
Tình huống b :
- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
Tình huống c : 
- Cô rất vi vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm học sắp tới .
- Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua.Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy .
- Nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần .
Sự tích hoa dạ lan hương
Ngày xưa có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm sóc , cây hoa sống lại .Rồi nó nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa .
Hoa bèn xây nhà đại đoàn kết Trời cho nó vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa. Trời biến nó thành một loài hoa nhỏ bé , sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương .
Theo Trần Hoài Dương 
- Hỏi : Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó .
- Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
- Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
- Về sau, cây hoa xin trời điều gì ?
- Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa .
- Yêu cầu HS thực hành hỏi - đáp trước lớp theo các câu hỏi trên .
- Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện .
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài tập 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe .
Tiếng Việt (+) Tập làm văn
Tả ngắn về cây cối 
I- Mục đích yêu cầu :
Giúp HS
 * Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự , khiêm tốn, có văn hoá .
 * Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt .
 *Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp .
II. Phương pháp dạy học:
 Trực quan, đàm thoại, LTTH
III- Công việc chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ trong SGK .
Tranh quả măng cụt
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài 
- Gọi 2 HS lên làm mẫu
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác 
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ : Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn ./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm ./
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành 
- 10 cặp HS được thực hành nói.
Bài 2
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt
- 2 HS đọc lại bài . Cả lớp đọc thầm theo 
- GV cho HS xem tranh ( ảnh ) hoặc quả măng cụt thật .
- Quan sát 
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung .
- HS hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp . Ví dụ : 
HS 1: Quả măng cụt hình gì ?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam .
HS 1: Quả to bằng chừng nào ?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em
HS 1: Quả măng cụt màu gì ?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ 
HS 1: Cuống nó như thế nào ?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn , năm cái tai tròn úp vào quả .
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng của quả măng cụt . Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
- 3 đến 5 HS trình bày .
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
- Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt . Tiến hành tương tự phần a .
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b ( bài tập 2 ).
- Yêu cầu HS tự viết
- Tự viết trong 5 đến 7 phút
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng .
- 3 đến 5 HS được trình bày viết của mình .
- Cho điểm từng HS .
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học Dặn HS thực hành nói lời chia vui. Viết về một loại quả 
Toán (+)
So sánh các số có ba chữ số – Mét 
I- Mục đích yêu cầu :
 Giúp HS :
 * Biết cách so sánh các số có 3 chữ số .
 *Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000.
 *Củng cố lại cho HS biểu tượng về mét.
 * Năm được mối quan hệ giữa mét, dm, cm
II. Phương pháp dạy học:
 LTTH
III. Công việc chuẩn bị:
Nội dung bài 
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số :
+ Viết lên bảng một dãy số có 3 chữ số, ví dụ : 875, 650, 478, 907 và yêu cầu HS đọc dãy số này .
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV . Cả lớp viết số vào bảng con 
- Nhận xét và cho điểm HS .
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ3. Luyện tập, thực hành :
Gv chia lớp thành hai nhóm : Nhóm hoàn thành và nhóm chưa hoàn thành
- Nhóm chưa hoàn thành : Hoàn thành vử Bài tập Toán 
Nhóm hoàn thành , làm thêm bài tập 
Bài 1: Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm
242  224 324 345
657 786 678 786
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của GV . 
- Yêu cầu 1 HS giải thích về kết quả so sánh.
- Ví dụ :242 > 224 vì hàng trăm cùng là2 , hàng chục là 4> 2 .
- Nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
649, 469, 964,496,287, 827
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
- Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì ?
- Phải so sánh các số với nhau.
- Yêu cầu HS tự làm .
2 HS lên bảng chữa bài 
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
479, 749,497,974, 947
523, 352,325,532,325,253
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đọc theo các dãy số vừa lập được.
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổ chức cho HS so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số .

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_cac_mon_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2011_2012.doc