Ôn tập Đọc thêm bài:Lá thư nhầm địa chỉ (tiết 1)
A/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc :
- Chủ yếu kiểm tra về kỉ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc , tuần 19 ( Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ /phút) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài .
- Kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: HS trả lời1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc .
2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
3. Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác .
B/ Đồ dùng dạy học :
GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19
HS:VBT,SGK
C/ Các hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Ôn tập Đọc thêm bài:Lá thư nhầm địa chỉ (tiết 1) A/ Mục đích yêu cầu : 1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc : - Chủ yếu kiểm tra về kỉ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc , tuần 19 ( Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ /phút) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài . - Kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: HS trả lời1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc . 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? 3. Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác . B/ Đồ dùng dạy học : GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 HS:VBT,SGK C/ Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ I - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài,nêu hỏi SGK II - Bài mới: 1) Giới thiệu bài :nêu mục tiêu Ghi đề:Ôn tập giữa học kì II 2) Hướng dẫn ôn tập: a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS bốc thăm đọc bài. -Chuyện bốn mùa -Thư trung thu -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời.- -GV nhận xét cho điểm. *Hướng dẫn học sinh đọc thêm bài: Lá thư nhầm địa chỉ. C.Hướng dẫn làm bài tập b) Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào” - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. Câu hỏi “Khi nào”dùng để hỏi về nội dung ? - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét c) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết ) Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV và cả lớp nhận xét d) Nói lời đáp lại của em (miệng) Bài tập yêu cầu làm gì? - GV mời từng cặp HS đối đáp từng tình huống. III - Củng cố dặn dò: Nói lời đáp cảm ơn cần có thái độ như thế nào? - GV nhận xét tiết học : - Nhắc HS thực hành lời đáp cảm ơn với lời lẽ và thái độ lịch sự Sông Hương HS đọc và trả lời câu hỏi SGK - Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc . - HS đọc 1 đoạn hay cả bài như trong phiếu đã chỉ định . - HS đọc thành tiếng Hỏi về thời gian - 2 HS làm bài trên bảng a) Mùa hè ; b) Khi hè về . HS đọc đề a)+Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? b)+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ? đọc đề Nói lời đáp của em HS thảo luận nhóm đôi a)Có gì đâu /Không có gì chuyện nhỏ ấy mà b)Dạ không có chi /ông đi cẩn thận nhé c)Thưa bác không có gì đâu/Lúc nào bác cần cứ gọi cháu nhé ! -lịch sự Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................. .. ............................//................................. Tiết 2: Tập đọc Ôn tập và đọc thêm bài: Mùa nước nổi (tiết 2) A/ Mục đích yêu cầu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi . - Ôn luyện cách dùng dấu chấm B/ Đồ dùng dạy học : GV:- Phiếu viết tên các bài tập đọc tuần 20. Trang phục cho HS chơi trò chơi . HS:SGK,VBT C/ Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ I - Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại các chủ điểm đã học. II - Bài mới: Giới thiệu bài :nêu mục tiêu -Ghi đề: 2) Hướng dẫn ôn tập a) Kiểm tra tập đọc : - Gọi HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi -ôâng Mạnh thắng thần gió -Mùa xuân đến -GV nhận xét ghi điểm. * Đọc thêm bài: Mùa nước nổi *Hướng dẫn làm bài tập b) Chơi trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa : - GV trang bị cho HS đội mũ bốn mùa (xuân,hạ,thu,đông ) Yêu cầu HS đội mũ từng mùa Cả lớp hô tháng và cây trái Tổng kết trò chơi c) Ngắt đoạn trích thành 5 câu, viết vào vở. Nhớ viết hoa chữ cái đầu câu - GV và HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng. III - Củng cố dặn dò : Một năm có mấy mùa? - GV nhận xét tiết học -HS nhắc các chủ điểm đã học - HS bốc thăm đọc bàivà trả lời câu hỏi -HS thực hiện trò chơi. HS đội mũ xuân Cả lớp hô tháng 1,2,3 Hoa mai,đào,vú sữa,quýt Mùa hạ:tháng 4,5,6 hoa phượng,vải-nóng bức Mùa thu:tháng 7,8,9 hoa bưởi,cam,na-mát mẻ Mùa đông:Tháng 10,11,12 hoa mận,hoa gạo-lạnh giá -1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài đọc và đoạn trích. -2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gói hanh heo đã trải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần . -4 mùa (xuân,hạ,thu,đông) Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................. .. ...................................//...................................... Tiết 3:Toán Số 1 trong phép nhân và phép chia A/ Mục đích: Giúp học sinh biết -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó,số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó . HS thực hành nhân chia với số 1 thành thạo chính xác GDhọc sinh ham thích học toán B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ I - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập a) Tính chu vi của hình tam gíác, có độ dài của các cạnh lần lượt là : 4cm , 7cm , 9cm b)Tính chu vi hình tứ giác có các cạnh là: 12cm, 15cm,17cm. 11cm GV nhận xét ghi điểm II - Bài mới : 1)Giới thiệu bài :nêu mục tiêu Ghi đề:Số 1 trong phép nhân và phép chia 2) Giảng bài a) Giới thiệu phép nhân có thừa số 1: -GV viết phép nhân 1 x 2 = ? Yêu cầu học sinh chuyển phép nhân thành tổng các số dạng bằng nhau. Vậy 1×2=? Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 = ? 1 x 4 = ? - GV cho HS nhận xét về kết quả của phép nhân 1 với 1 số - GV viết các phép tính 2 x 1 = 2 , 4 x 1 = 4 3 x 1 = 3 , 5 x 1 = 5. Số nào nhân với 1 thì kết quả của phép nhân như thế nào? b) Giới thiệu phép chia cho 1: - Yêu cầu HS tính kết quả của phép nhân và lập phép chia tương ứng - Số nào chia cho 1 thì kết quả thế nào? 3) Thực hành: Bài 1: tính nhẩm Gọi HS nêu kết quả theo từng cột Bài 2: Điền số -Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào ô trống Bài 3: Tính Khi thực hiện tính ta làm như thế nào ? -Yêu cầu 3 em lên bảng làm HS làm vào vở, III - Củng cố dặn dò : -Cho HS nêu lại các kết luận của phép nhân,phép chia cho 1 ø về nhà học thuộc bài Luyện tập - Học sinh lên bảng thực hiện a) Chu vi của hình tam giác là: 4 + 7 + 9 = 20 (cm) b)Chu vi hình tứ giác là : 12 + 15 +17 +11 = 55(cm) - HS thực hiện: - 1 x 2 = 1 + 1 = 2 1×2=2 - 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1×3=3 - 1 x 4 =1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1×4=4 Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở 2×1=2 4×1=4 3×1=3 5×1=5 Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - HS nhắc lại 1 x 2 = 2 ta co ù 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 -Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - HS nhắc lại Đọc đề nêu yêu cầu - HS nêu nhẩm 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1×5=5 1×1=1 2x1=2 3x1=3 5x1=5 1:1=1 2:1=2 3:1=3 5:1=5 - Đọc yêu cầu bài - HS tự giải - Đọc đề nêu yêu cầu bài Thực hiện tính từ trái sang phải a) 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................. . .................................//.................................. Tiết 4: Đạo Đức Lịch sự khi đến nhà người khác (t2) I.Mục đích: Xem sách bài soạn tiết 1 tuần 25 II,Đồ dùng GV:chuẩn bị các tình huống HS:Đồ dùng để đóng vai III.Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a)Giới thiệu bài Ghi đề:Lịch sự khi đến nhà người khác Hoạt động1:Đóng vai MT: HS tập cách cư sử lịch sự khi đến nhà người khác Lớp chia thành 4 nhóm,mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống GV ghi bảng 3 tình huống (xem SGV) Yêu cầu các nhóm thảo luận -Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp Nhận xét kết luận TH1:Em cần hỏi mượn.Nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và gữi gìn cẩn thận TH2: Em có thể đề nghị chủ nhà,không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép TH3: Em cần đi nhẹ,nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi ) Hoạt động2:Trò chơi đố vui Mục tiêu:Giúp HS củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác GV phổ biến luật chơi -Mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu hỏi:Đội này hỏi đội kia trả lời và ngược lại 1-Trẻ em có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không ? 2_Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? 3-Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác? 4Đến nhà bạn chơi nếu nhà bạn có khách em nên làm gì? Tổng kết trò chơi KL: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh 4.Củng cố dặn dò: -Khi đến nhà người khác em cần làm gì? Chuẩn bị bài sau Theo dõi Theo dõi phân vai Thảo luận Cử đại diện đóng vai Nhận xét bình chọn Theo dõi Theo dõi Thực hiện chơi Trẻ em cần lịch sự nhà người khác Sẽ được mọi người yêu quý Bấm chuông,gõ cửa, chào hỏi Nói khẽ,không ồn ... hẩm Bài 2 : Tính Trong một dãy tính có phép tính nhân,chia,cộng,trừ thì ta thực hiện như thế nào? 2HS lên bảng tính cả lớp làm vào vở Bài 3 a : - Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở b)Gọi HS đọc đề -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS tự làm vào vở Nhận xét sửa sai III - Củng cố, dặn dò : Trong một dãy tính có các phép tính cộng,trừ,nhân,chia thì ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn các bảng nhân chia đã học . Luyện tập chung - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con - Đọc đề, nêu yêu cầu bài - HS tính nhẩm theo từng cột a/ 2 x 4 = 8 3 x 5=15 4 x 3 =12 8 : 2 = 4 15:3=5 12 :4=3 8 : 4 = 2 15 :5=3 12 :3 =4 5 x 2 =10 b)2cm x 4 = 8 10 :2=5 5dm x 3 = 15 10 :5=2 4 lít x 5 = 20 10dm :5 =2 4cm x2=8cm 12cm :4=3cm 8cm :2 =4cm 18l :3 =6l 20dm :2 =10dm HS đọc đề,nêu yêu cầu -Ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải a./ 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x10 –14 =30 –14 =16 b/ 2 x 2 x 0 = 4 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 +6 = 6 - HS đọc đề Có 12 HS chia đều thành 4 nhóm Mỗi nhóm có mấy học sinh Bài giải : Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh ) Đáp số : 3 học sinh HS đọc đề Có 12 HS chia thành các nhóm,mỗi nhóm có 3 HS Chia được thành mấy nhóm Bài giải Số nhóm có là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm - HS nhận xét Ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................. . ............................//.................................. Tiết 3 : Tập làm văn: Bài KTĐK – GKII Kiểm tra viết Tiết 4:Thể dục Tung vòng vào đích I.Mục đích Làm quen với trò chơi “tung vòng trúng đích “ Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi II.Sân bãi,dụng cụ Sân bãi :Trên sân trường vệ sinh nơi tập an toàn Dụng cụ:GV 1 cái còi ,12-20 chiếc vòng bằng nhựa hoặc tre mây III.Tiến trình thực hiện Nội dung ĐL tg VĐ sl Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật Phương pháp Tổ chức lớp a.Phần mở đầu 1ổn định tổ chức 2.Khởi động 3Kiểm tra bài cũ B.Phần cơ bản 1.Trò chơi C.Phần kết thúc 1Thả lỏng 2.Củng cố 2.Nhận xét 6-8’ 24’ 3-4’ -Cán sự tập hợp lớp báo cáo GV nhận lớp phổ biến mục tiêu,yêu cầu giờ học Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp Xoay các khớp:cổ tay,đầu gối,hông.vai, Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo đội hình vòng tròn Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu Oân bài thể dục phát triển chung 1 lần Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông(dang ngang) Tung vòng trúng dích Cách chơi:HS của mỗi đội lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến sát vào vạch giới hạn và lần lượt tung 5 chiếc vòng vào đích là những chiếc cọc .Nếu trúng được vào cọc ở hàng thứ nhất thì được 5 điểm 5 điểm hàng thứ 2 được 4 điểm ,hàng thứ 3 đựợc 3 điểm ,hàng thừ 4 được 2 điểm hàng thứ 5 dược 1 điểm ra ngoài không được điểm nào.Sau 5 lần tung ai có tổng số điểm nhiều nhất người đó vô địch Tung vòng xong lên nhặt vòng đưa cho bạn tiếp theo Chú ý :Nếu không có bảng đích GV có thể thay đích bằng các vỏ chai hoặc các vật tương tự HS nhảy thả lỏng cúi người thả lỏng Trò chơi”Đứng ngồi theo lệnh “ Học trò chơi “tung vòng trúng dích” 4 hàng ngang Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. . .............................//............................... Tiết 5 : Hoạt động tập thể Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 27 I./Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II./ Lên lớp : Học tập : -Các tổ trưởng nhận xét tinh thần học tập và các sinh hoạt khác -Lớp trưởng nhận xét -Bình bầu xếp loại tổ -GV nhận xét - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà. - Thực hiện đúng nội quy học tập , có rất nhiều em học bài và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp . - Đi học đều . Nề nếp ra vào lớp tốt . - Rấtù nhiều em có chiều hướng tiến bộ Lao động: -Vệ sinh sạch sẽ III/Công tác tuần tới : - Thực hiện chương trình tuần 27 . - Tổ chức ôn tập để chuẩn bị làm bài kiểm tra giữa kì II - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập. - Vẫn tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn yếu vào cuối buổi học - Thi đua giành nhiều điểm tốt,hạn chế điểm yếu ,kém. - Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ trước khi đến lớp. Không đi đầu trần chân đất.Ăn chín uống sôi - Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc . Đoàn kết , giúp nhau trong học tập, trong lao động. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: Loài vật sống ở đâu ? A/ Mục đích: Sau bài học , HS được biết : - Loài vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn , dưới nước và trên không . - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - Biết yêu quý và bảo vệ các loài vật . B/ Đồ dùng dạy học: GV: Hình vẽ trong SGK trang 56, 57. HS: Sưu tầm tranh ảnh các con vật . C/ Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ I/Kiểm tra bài cũ -Em hãy nêu một số cây sống trôi nổi trên măït nước và đặc điểm của chúng ? -Hãy nêu một số cây sống có rễ bám sâu vào bùn và lợi ích của cây đó? Nhận xét cho điểm. II/Bài mới : Khởi động : Trò chơi :” Chim bay, cò bay “ - GV hướng dẫn HS chơi và hỏi : “ Chim bay “ hoặc “ Lợn bay “ - GV giới thiệu bài: Loài vật sống ở đâu? Hoạt động 1 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : HS nhận ra loài vật có thể sống được khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không . * Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và nói với nhau lần lượt theo từng hình trước khi trả lời câu hỏi trong SGK. - Hình nào cho biết : + Loài vật sống trên mặt đất ? + Loài vật sống dưới nước ? + Loài vật bay lượn trên không ? -GV đi tới các nhóm hướng dẫn và nói tên các con vật mà các em chưa biết . Bước 2 : Làm việc cả lớp Gọi HS trình bày trước lớp -GV: Ngoài những con em biết những con vật nào khác và chúng sống ở đâu? Loài vật có thể sống được ở đâu ? Kết luận : Loài vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không. Hoạt động 2 : Triển lãm * Mục tiêu : - Củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của loài vật . - Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật . * Cách tiến hành : Bước 1 : Hoạt động theo nhóm nhỏ Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem và nói tên từng con vật nơi sống của chúng Phân thành 3 nhóm dán bài lên bảng Bước 2 : Hoạt động cả lớp - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá . Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật . Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không . Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò : -Loài vật có thể sống ở đâu ? -Em cho ví dụ * Cho trò chơi : Thi hát về loài vật + Mỗi tổ cử 2 em lên tham gia thi hát về loài vật. + Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc. - GV nhận xét tiết học .dặn dò chuẩn bị bài sau Một số cây sống dưới nước Cây bèo,..rễ nhỏ mọc thành chùm ,lá to thân xốp,nhẹ -cây sen,hoa ướp trà lá gói xôi cốm,hoa để trang trí - Học sinh chơi trò chơi 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận 1 em hỏi 1 em trả lời Hình 2,3 con voi, cừu Hình 4, 5cá thu, cá ngựa, ốc, so,ø huyết Hình 1 chim - HS tự đặt câu hỏi : + Hãy kể tên các con vật có trong các hình. + Các con vật đó sống ở đâu ? + Bạn nhìn thấy gì trong hình 1 : có rất nhiêu chim bay trên trời , một số con vật đậu dưới bãi cỏ . Hs trình bày kết quả thảo luận Mèo,chó,khỉ..sống trên cạn Chim chích chòe,chào mào,..trên không Sứa,cá,sống dưới nước Loài vật có thẻ sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. Lớp chia làm 4 nhóm Đưa tranh ảnh nói tên từng con vật và nơi sống của chúng 3 nhóm dán vào giấy khổ to nhóm sống dưới nước,trên cạn,trên không trưng bày sản phẩm -HS từng nhóm cần nhận xét và đánh giá sản phẩm. -HS trả lời :Loài vật sống ở khắp mọi nơi: trên mặt đất,dưới nước và bay trên không. -Trên mặt đất :ngựa, khỉ ,sói, cáo ,gấu - Dưới nước: cá ,tôm ,cua ,ốc ,hến -Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu Tham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữabằng cách đếm từ 1 - 10 - HS nghe. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. . ..................................//.....................................
Tài liệu đính kèm: