Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
-HS đọc trả lời câu hỏi bài “ Cò và Cuốc
2.Bài mới
a.Luyện đọc
-Đọc mẫu
-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài.
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng
- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng .
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ?
- GV hd HS luyện đọc lời đối thoại.
- “ Khoan thai “ có nghĩa là gì ?
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3 trong đoạn 1 ?
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Gọi một HS đọc chú giải :phát hiện , bình tĩnh , hạnh phúc .
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu giải thích từ : cú đá trời giáng.
- HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này .
-Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài.
TUÇN 23 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 TËp ®äc BÁC SĨ SĨI I.Mục tiêu - Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu ND : Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) *HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4) -Kĩ năng sống:Ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng -Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ -HS đọcø trả lời câu hỏi bài “ Cò và Cuốc 2.Bài mới a.Luyện đọc -Đọc mẫu -Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. -Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài -Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng - Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng . - Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? - GV hd HS luyện đọc lời đối thoại. - “ Khoan thai “ có nghĩa là gì ? - Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3 trong đoạn 1 ? - Đoạn văn này là lời của ai ? - Gọi một HS đọc chú giải :phát hiện , bình tĩnh , hạnh phúc . - GV đọc mẫu hai câu này . -Yêu cầu giải thích từ : cú đá trời giáng. - HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này . -Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm. - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS . * Thi đọc. -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . -Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài. b.Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH: -Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi nhìn thấy Ngựa ?HS TB, Y trả lời - Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt , Sói lừa Ngựa bằng cách nào ? - Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao ? HS K, G trả lời - Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ? HS TB, Y trả lời - Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ? - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 . - Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện. - Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì ? c. Luyện đọc lại truyện - Luyện đọc theo phân vai. 3.Củng cố dặn dò - Gọi hai em đọc lại bài . -Em thích nhânvật nào trong truyện?Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - HS thực hiện. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Rèn đọc các từ như : toan , mũ , khoan thai , phát hiện , cuống lên , bình tĩnh ,, giả đò , chữa giúp , bác sĩ , chữa giúp , rên rĩ , bật ngửa , vỡ tan .. - Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài - Bài này có 3đoạn . -Đoạn 1 : Ngựa đang ăn ....về phía Ngựa -Đoạn 2: Sói đến gần ... xem giúp -Đoạn 3 : Phần còn lại . -Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng đoạn -Một em đọc đoạn 1 - Khoan thai là thong thả không vội vàng . - Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt ,/ một ống nghe cặp vào cổ , một áo choàng khoác lên người ,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu .// - HS luyện đọc 2 câu - Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu. -Sói thèm rỏ dãi . - Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám bệnh để lừa Ngựa . -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần, Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “ bác sĩ Sói “ khám cho cái chân sau đang bị đau. - Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy . - Phát biểu ý kiến theo yêu cầu . - Hai em đọc câu hỏi 3. - “Sói và Ngựa” hoặc tên “ Lừa người lại bị người lừa “ “ Chú Ngựa thông minh “... - Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh để đối phó với với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa . - 4 em lên phân vai để đọc lại câu chuyện. - Hai em đọc lại câu chuyện . - Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thông minh . - Về nhà học bài xem trước bài mới . To¸n SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA- THƯƠNG I.Mục tiêu - Nhận biết được số bị chia - số chia – thương . - Biết cách tìm kết quả của phép chia . *HS khá giỏi:bài 3. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. II. Đồ dùng - Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK . III.Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà . - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 2 x 3 .... 2 x 5 ; 10 : 2 ... 2 x 4 ; 12 ...20 : 2 -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới a. GT Số bị chia - Số chia - Thương - GV viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả. - Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3 -Trong phép chia 6: 2= 3 thì 6 là số bị chia ; 2 là số chia ; 3 là thương. GV vừa nói vừa ghi lên bảng. - 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - Số bị chia là số như thế nào trong phép chia - Số chia là số như thế nào trong phép chia ? - Thương là gì trong phép chia ? - 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3 , nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này . - Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ? - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia b. Luyện tập Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 . -Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy ? - Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia trên . - Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ? - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm baiø. Bài 2 :-Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm . Bài 3: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và kết quả của phép chia trên vào bảng . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò - HS nêu tên các thành phần phép chia . - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai HS lên bảng tính và điền dấu 2 x 3 < 2 x 5 ; 10 : 2 < 2 x 4 ; 12 > 20 : 2 -Hai học sinh khác nhận xét . - 6 chia 2 bằng 3 - Theo dõi giáo viên hướng dẫn. - 6 là số bị chia . - 2là số 2 chia . - 3là thương - Một trong hai thành phần của phép chia - Là thành phần thứ hai của phép chia - Thương là kết quả của phép chia. - Thương là 3 , Thương là 6 : 3 - Hai em nhắc lại . - Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống . - 8 chia 2 bằng 4 - Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia , 2 là số chia , 4 là thương . - Viết 8 vào cột số bị chia , 2 vào cột số chia , 4 vào cột thương. - 2 HS làm bài trên bảng,û lớp làm vở. - Nhận xét bạn . - Tính nhẩm . - 2 em lên làm bài trên bảng lớp , mỗi HS làm 4 phép tính , 2 phép tính nhân và 2 phép tính chia theo đúng cặp . -Viết phépchia,số thích hợp vào ô trống - 1em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét . -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia . -Về nhà học bài và làm bài tập . ®¹o ®øc LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I.Mục tiêu - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nĩi năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng . - Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . * Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh . *Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. *Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng -Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước . Phiếu học tập . III.Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới * Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi . - Yêu cầu 2 em lên bảng chuẩn bị tiểu phẩm lên trình bày trước lớp .Yêu cầu lớp theo dõi . - Tại nhà Hùng hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo . Bố Hùng nhấc ống nghe :- Bố Hùng : - Alô tôi nghe đây ! - Minh : - Cháu chào bác ạ, cháu là minh bạn của Hùng , bác làm ơn ,.... -Hùng : - Mình chào cậu . - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời : -Khi gặp bố Hùng bạn Minh đã nói ntn ? - Có lễ phép không ? -Hai bạn HuØng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? - Cách hai bạn kết thúc cuộc nói chuyện đặt điện thoại ra sao có nhẹ nhàng không * Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . - Phát phiếu cho các nhóm ( mỗi nhóm 4 bạn ) . - Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu các việc cần làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại ghi vào trong phiếu . - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp - Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận về những việc nên làm và không nên làm khi nhận và nghe điện thoại . -Gọi hai em nhắc lại . * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế . - Yêu cầu lớp suy nghĩ và kể lại về một lần nghe hoặc gọi điện thoại của em . - Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể - Khen ngợi những em biết nhận và gọi điện thoại lịch sự . 3. Củng cố dặn dò -Giáo viên nha ... ủa đồng bào Ê - đê , Mơ - nông . - Khi mùa xuân đến . - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến . - Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra . các chị mặc những chiếc váy rực rỡ , cổ đeo vòng bạc . - Đoạn văn có 4câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang , dấu ba chấm . - Viết hoa và lùi vào một ô . - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu . - HS viết bảng con: Ê - đê ; Mơ – nông. -tưng bừng , nục nịch , nườm nượp , rực rỡ . - Hai em lên viết từ khó. - Thực hành viết vào bảng con. -Nghe GV đọc để chép vào vở . -Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài lên để GV chấm điểm - Một em đọc yêu cầu đề bài 2a . - Điền vào chỗ trống l hay n . - Một em lên bảng làm bài . - Lớp làm vào vở và đọc chữa bài . - Một em đọc phần 2b và bài mẫu . - Thảo luận làm vào tờ giấy - Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . To¸n TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu - Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia . - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a , b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học .) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ) -Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. II. Đồ dùng - 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 2 chấm tròn . Thẻ từ ghi sẵn : Tích Thừa số Thừa số III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà - Vẽ trước một số hình học yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới a) Tìm thừa số chưa biết của phép nhân - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn - Nêu : Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm có 2 chấm tròn . Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn ? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn trong 3 tấm bìa ? - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân trên . - Gắn các thẻ lên bảng để gọi tên các thành phần và kết quả phép nhân . - Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các phép chia tương ứng ? - Giới thiệu : - Để lập được phép chia : 6 : 2 = 3 ta sẽ lấy tích 6 trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) được thừa số thứ hai ( 3 ) - Giới thiệu tương tự : 6 : 3 = 2 . -Vậy 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6? - Vậy ta thấy : Nếu lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia . - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? b) Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết . - Viết lên bảng : x x 2 = 8 yêu cầu HS đọc phép tính này . - x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8 - x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ? - Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ? -Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ? - Vậy x bằng mấy ? - Viết tiếp lên bảng : x = 4 sau đó trình bày bài mẫu . - Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên - Ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8 - Viết bảng phép tính : 3 x x = 15 yêu cầu suy nghĩ và tìm x - Mời một em lên bảng giải bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp . -Nhận xét bài làm học sinh trên bảng . * Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên c) Luyện tập Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 . - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Mời 1 em đọc bài làm của mình . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - x là gì trong phép tính trên ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng -Tại sao trong phần b để tìm x em lại lấy 12 chia cho 3 ? - GV nhận xét và ghi điểm . 3. Củng cố - Dặn dò -Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép nhân và cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Lớp quan sát hình . - Một em lên bảng chỉ và nêu các hình tô màu một phần ba . -Hai học sinh khác nhận xét . - Quan sát và trả lời : - có tất cả 6 chấm tròn - Phép nhân 2 x 3 = 6 - 2 là thừa số . 3 là thừa số . 6 là tích. 2 x 3 = 6 Tích Thừa số Thừa số - 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 -Lắng nghe và nêu lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 - Là thừa số . - Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. - x nhân 2 bằng 8 - x là thừa số . - Ta lấy tích ( 8 ) chia cho thừa số còn lại ( 2 ) - Nêu : x = 8 : 2 - x = 4 - Hai em đọc lại bài toán . x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 - Một em lên bảng làm , lớp làm vào nháp . 3 x x = 15 x = 15 : 3 x = 5 - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . -2em nhắc lại, học thuộc lòng quy tắc - Một em đọc đề bài 1 . - Thực hiện vào vở . - 1 HS đọc bài làm trước lớp . - Lớp nghe và nhận xét bài làm của bạn . - Đề bài yêu cầu tìm x . - x là thừa số chưa biết trong phép nhân . - 2 em lên làm bài trên bảng lớp . x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 - Vì x là một thừa số trong phép nhân x x 3 = 12 nên để tìm x ta lấy tích 12 chia cho thừa số đã biết . -Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép nhân. -Về nhà học bài và làm bài tập . Tn – xh ƠN TẬP: Xà HỘI I. Mục tiêu - Kể được về gia đình , trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống -*HS khá giỏi:So sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn và thành thị II. Đồ dùng - Hệ thống câu hỏi có nội dung về chủ đề Xã Hội . Cây cảnh treo các câu hỏi . III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ -Hãy kể tên một số ngành nghề ở nông thôn ? - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ? - Em có nhận xét gì về đặc điểm các ngành nghề ở từng nơi ? 2.Bài mới *Hoạt động 1:Thi hùng biện về gia đình , nhà trươøng , cuộc sống xung quanh . - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm , các nhoám dựa vào tranh ảnh sưu tầm được và các kiến thức đã học hãy nói về các chủ đề sau : - Nhóm 1 : Hãy nói về Gia Đình . - Nhóm 2 : Hãy nói về Nhà Trường . - Nhóm 3 : Hãy nói về cuộc sống xung quanh - Lắng nghe các nhóm trình bày . - Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng nhóm . * Hoạt động 2 : Làm phiếu học tập . -Yêu cầu làm việc vào phiếu học tập . - Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng . - Nối câu cột A với một câu ở cột B tương ứng . - Hãy kể tên 2 ngành nghề ở nông thôn , 2 ngành nghề ở thành phố , 2 ngành nghề ở địa phương bạn 3.Củng cố - Dặn dò -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới . - HS trả lời. - Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên để trình bày , các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung . - Lần lượt đại diện từng nhóm lên nói về chủ đề của nhóm trước lớp . - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung cho nhóm bạn . -Các nhóm nhận phiếu học tập từ giáo viên. - Thảo luận để hoàn thành yêu cầu trong phiếu . - Cử đại diện lên bảng trình bày bài làm của nhóm . -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn hoặc nhóm chiến thắng . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Buổi chiều TH TỐN TIẾT 2 I. Mục tiêu -Thuộc bảng nhân 2 -Biết vận dụng bảng nhân 2-5 để thực hiện phép nhân số cĩ kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân(trong bảng nhân 2-5). -Biết thừa số, tích. II. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu: -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1: Tính nhẩm -HS tự làm -Yêu cầu HS làm. Bài 2: Tìm x -Muốn tìm thừa số ta làm thế nào? -Yêu cầu Hs làm bài Bài 3: -HS đọc bài tốn -HD HD tìm hiểu bài -HS làm bài Bài 4: -HS làm bài -Thu vở chấm 3. Củng cố – dặn dị -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Đọc bảng chia 2,3 -5 –6 HS, cả lớp đọc. -HS làm vở. -Đọc kết quả -2 HS lên bảng làm,lớp làm vở . -Lớp làm vở -1 HS lên bảng -HS làm theo yêu cầu TH TVIỆT TIẾT 3 I .Mục tiêu -Biết sắp xếp các câu tạo thành đoạn văn. -Biết viết được một đoạn văn từ 4-5 câu nĩi về hươu cao cổ. II.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra -HS nhắc đã học bài TLV nào? -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1: Điền số thích hợp vào ơ trống để hồn chỉnh đoạn văn: -HS thảo luận đơi để điền Bài 2:Viết một đoạn văn từ 4-5 câu nĩi về hươu cao cổ. -Dựa vào các câu hỏi gợi ý trả lời miệng. -HS viết đoạn văn. -GV giúp đỡ HS -Gv theo dõi giúp đỡ 3. Củng cố – dặn dị -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -HS nhắc -thảo luận nhĩm -Các nhĩm trình bày -HS nêu -HS viết SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 23 1.Đánh giá hoạt động - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đồn kết bạn bè. - Ra vào lớp cĩ nề nếp. Cĩ ý thức học tập tốt như: Mai Linh,H.Trang,Trinh,N.Bình..... - Sách vở dụng cụ đầy đủ, cĩ bao bọc dán nhãn. 2. Kế hoạch tuần tới Tuần 23 - Duy trì nề nếp cũ - Giáo dục HS bảo vệ mơi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Cĩ đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 10 phút đầu giờ tốt. - Phân cơng HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà sau tết - Động viên HS tự giác học tập
Tài liệu đính kèm: