HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Chào cơ :20
I/Mục đích yêu cầu:Theo chủ điểm(Nhi đồng vui khoẻ)
-Rèn cho học sinh có thói quen thi đua học tập.
-Biết tuần theo nội dung qui định cuả trường
- Biết đứng nghiêm trong khi chào cờ(Thể hiện lòng tôn kính lá quốc kì) .
II/ Chuẩn bị : Cờ trống , bàn ghế:
Tuần 22 Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009 Tiết1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Chào cơ :ø20’ I/Mục đích yêu cầu:Theo chủ điểm(Nhi đồng vui khoẻ) -Rèn cho học sinh có thói quen thi đua học tập. -Biết tuần theo nội dung qui định cuả trường Biết đứng nghiêm trong khi chào cờ(Thể hiện lòng tôn kính lá quốc kì) . II/ Chuẩn bị : Cờ trống , bàn ghế: TG Hoạt động dạy gv Hoạt động học hs 20’ 15’ 1/Oån định : Lớp 2/ Tiến hành chào cờ : * Hoạt động 1 : -Lớp trưởng lớp 3 điều khiển chào cờ Hoạt động 2 :GVtrực tuần nhận xét -GV trực tuần nhận xét tình hình hoạt động tuần 21 vừa qua về các mặt . -Tuyên dương những lớp thực hiện tốt . -Nhắc nhở những lớp mắc khuyết điểm cần khắc phục -Đề ra phương hướng tuần 22 tới . -Các giáo viên trong tổ tham gia ý kiến -Nhắc các em vui xuân đón tết sắp đến cố gắn thực hiện tốt nội qui cuả trường. 3/ Các lớp sinh hoạt : - Cho HS sinh hoạt theo tổ, lớp. -GVhướng dẫn hs múa hát tập thể - GV nhận xét chung. - Các lớp tập hợp sắp hàng sân trường -Lớp trưởng tiến hành chuẩn đốn đội ngũ lớp mình ngay ngắn . -Toàn trường chào cờ : -Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt tập thể ở sân trường. -HS chú ý theo dõi Tiết2+3TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục đích Kiến thức: Đọc lưu loát cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. Kỹ năng: - Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. - Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. Thái độ:Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Vè chim. -Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) -Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? -Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé. -Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. -Chú ý giọng đọc: + Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai. + Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã. + Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật. b) Luyện phát âm -Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. -Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. c) Luyện đọc theo đoạn -Gọi HS đọc chú giải. -Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? -Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. -Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong bài. -Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt giọng. -Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu) -Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1. -Gọi HS đọc đoạn 2. -Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này) -Gọi HS đọc lại đoạn 2. -Gọi HS đọc đoạn 3. -Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả. -Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành) d) Đọc cả bài -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc -Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. -Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. -Hát -5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: + Kể tên các loài chim có trong bài. + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim. + Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim. + Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao? -Một anh thợ săn đang đuổi con gà. -Theo dõi và đọc thầm theo. -Tìm và nêu các từ: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến, -HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. -Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Gà Rừng mình thì có hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng chẳng còn trí khôn nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo một lúc chạy biến vào rừng. + Đoạn 4: Phần còn lại. -1 HS khá đọc bài. -HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// -5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. -HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. -HS đọc lại đoạn 1. -1 HS khá đọc bài. -HS luyện đọc 2 câu: + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) -Một số HS đocï bài. -1 HS khá đọc bài. -Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn. -1 HS khá đọc bài. -4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 2. Bài cũ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài -Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt. -Coi thường nghĩa làgì? -Trốn đằng trời nghĩa là gì? -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? -Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? -Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? -Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. -Gọi HS đọc đoạn 3, 4. -Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình. -Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? -Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? -Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? -Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? -Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? -Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? -Gọi HS đọc câu hỏi 5. v Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện. -Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? -Câu chuyện nói lên điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? -Nhận xét, cho điểm HS. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. -HS đọc bài. -Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài. -Cuống quýt: vội đến mức rối lên. -Tỏ ý coi khinh. -Không còn lối để chạy trốn. -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. -Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. -Chúng gặp một thợ săn. -Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. -Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại. Thình lình: bất ngờ. -Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. -Gà Rừng rất thông minh. +Gà Rừng rất dũng cảm. +Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. -Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. -Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ. -Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. +Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. +Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. -Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. -Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. -Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. Rút kinh nghiệm: ................ ... động trong nhóm. -Đáp án: riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai, dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ, rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm, mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,; mỡ: mua mỡ, rán mỡ, củ: củ hành, củ khoai,; cũ: áo cũ, cũ kĩ, HS viết vào Vở Bài tập. -HS làm bài tập vào Vở bài tập Tiết2 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục đích 1Kiến thức: Giúp HS học thuộc bảng chia 2. 2Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Tranh . SGK. HS: Vở III. Các hoạt động TG Hoạt động của gv Hoạt động của hsø 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Một phần hai. -Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2. Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Bài 3: -HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 -HS trình bày bài giải Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ Bài 5: -HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. -Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. -Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. -GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương Hát -HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào ½ số con cá. -Bạn nhận xét. -HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 HS nhận xét -2 HS ngồicạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. -2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. -HS quan sát tranh vẽ -2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ...................................//.................................... TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI- TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục đích 1Kiến thức: Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. 2Kỹ năng: Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. -Gọi HS đọc bài tập 3. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Đáp lời xin lỗi. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: -Bức tranh minh hoạ điều gì? -Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? -Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. -Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? -Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2 -GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. -Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. -Động viên HS tích cực nói. 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác. -Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -Đoạn văn tả về loài chim gì? -Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. -Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau Hát -5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. -Quan sát tranh. -Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. -Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! -Bạn nói: Không sao. -2 HS đóng vai. -Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Tình huống a: -HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào? -HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Tình huống b: -Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./ Tình huống c: - Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./ Tình huống d: - Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./ -Đọc yêu cầu của bài. -HS đọc thầm trên bảng phụ. -Chim gáy. -HS tự làm. -3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. -HS viết vào Vở Bài tập. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. .............................//............................... Tiết5 Thể dục Đi kiễng gót hai tay chống hông ( dang ngang ) - Trò chơi “Nhảy ô” I/ Mục đích : - Oân một số bài tập RLTT cơ bản , học đi kiễng gót hai tay chống hông . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng . - Oân trò chơi “Nhảy ô” . Yêâu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động , nhanh nhẹn . II/ Sân bãi , dụng cụ : Sân trường có kẽ sân chơi + còi . III/ Tiến trình thực hiện : Phần nội dung ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kỉ thuật Biện pháp tổ chức lớp T/G SL A/Phần mở đầu 1. Oån định 2 Khởi động 3.Kiểm tra bài cũ 5-7’ 1-2’ 1-2’ 1’ 2' 2x8 - GV nhận lớp , phổ biến mục tiêu . - Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn + Xoay vặn các khớp . + Oân bài thể dục phát triển chung + Trò chơi “Diệt con vật có hại” . - 3-4 HS thực hiện động tác RLTTCB đã học – HS và GV nhận xét . * * * * * * * * * * * * * * * * * * B/Phần cơ bản : 1. Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang . 2. Đi kiễng gót hai tay chống hông * Chia tổ tập luyện * Tập trình diễn 3. Chơi trò chơi “Nhảy ô” C/ Phần kết thúc : 1. Thả lỏng 2. Củng cố 3. Nhận xét 4. BTVN 26’ 5-6’ 5-6’ 5’ 6-8’ 3-5’ 2’ 1’ 1’ 1’ 3-4 2x8 1 * Cách hướng dẫn : - GV nêu tên , làm mẫu , giải thích động tác . + HS thực hiện theo đội hình 3 hàng dọc – GV theo dõi , sửa sai . * Chú ý : Nhắc HS đưa tay dang ngang và đi thẳng hướng . * Cách hướng dẫn : - GV nêu tên , làm mẫu , giải thích động tác . + HS thực hiện theo đội hình 3 hàng dọc – GV theo dõi , sửa sai .- Các tổ ôn đi kiễng gót hai tay chống hông – Tổ trưởng điều khiển - Từng tổ tập trình diễn – HS và GV nhận xét . - GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi , luật chơi . - Cho HS chơi thử , sau chơi chính thức + GV nhận xét . - Cúi người , nhảy thả lỏng + Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” . - GV và HS hệ thống bài học . - GV nhận xét tiết học . - Oân bài thể dục + các động tác RLTT cơ bản đã học . 3-4m --------------- * Chia khu vực sân tập . 4 5 3 1 2 * Như đội hình mở đầu Phần rút kinh nghiệm : Tiết 5 : Hoạt động tập thể Sinh hoạt cuối tuần Tg Hoạt động dạy gv Hoạt động học hs I./Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp Học tập : - Thực hiện đúng chương trình tuần 22. - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà. - Đây đã là mùa mưa mà các em đi học đều không vắng đó là đều rất đáng khen . - Nề nếp ra vào lớp tốt . Lao động: -Vệ sinh sạch sẽ . III/Công tác tuần tới : -Thực hiện chương trình tuần 23 . -Tiếp tục duy trì nề nếp học tập . - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập. -Thi đua giành nhiều điểm tốt,hạn chế điểm yếu ,kém. -Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọng gàng sạch sẽ trước khi đến lớp.Không đi đầu trần chân đất.Ăn chín uống sôi -Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc . -Tổ chức học tổ ,học nhóm giúp nhau trong học tập. Vui xuân đón tết an toàn lành mạnh. Hát -HS lắng nghe -Tổ trưởng lên báo cáo -HS các tổ nhận xét -Lớp trưởng lên nhận xét tình hình lớp -HS lắng nghe -Đảm bảo nội qui hs,nội qui trường lớp. -Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc -
Tài liệu đính kèm: