I. MỤC TIÊU
. Kiểm tra lấy điểm tập đọc
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học suốt học kì I ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ/phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dầu câu, giữa các cụm từ dài)
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về từ chỉ sự vật. Củng cố cách viết tự thuật.
-Giáo dục HS đọc bài đúng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc trong sách tiếng việt ( tập 1)
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2 ( viết 2 lần)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 18 Thứ hai, ngày 21/12/2009 TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 1) I. MỤC TIÊU . Kiểm tra lấy điểm tập đọc - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học suốt học kì I ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ/phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dầu câu, giữa các cụm từ dài) - Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về từ chỉ sự vật.. Củng cố cách viết tự thuật. -Giáo dục HS đọc bài đúng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc trong sách tiếng việt ( tập 1) - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2 ( viết 2 lần) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc : 8 em - GV đặt một câu hỏi về đọan vừa đọc - GV nêu 1 câu hỏi phần luyện từ và câu - GV cho điểm theo hướng dẫn 3. Từ chỉ sự vật trong câu đã cho - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật -Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. - Chốt lại lời giải đúng. 4. Viết bảng tự thuật -1 HS đọc yêu cầu của BT và tự làm bài. - Gọi 1 số em đọc bài tự thuật của mình - GV nhận xét HS làm tốt. - Hs theo dõi -8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài đọc vừa chọn 2 phút. - Đọc bài theo phiếu đã chỉ định - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi luyện từ và câu - Lớp đọc thầm - HS làm việc theo cặp, viết bài vào vở BT 2 HS lên bảng làm bảng phụ - Nhận xét, bổ sung - Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng làng xóm, núi non. - Làm bài cá nhân. - 1 số HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật 5. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học, -Về đọc lại các bài tập đọc và bài thuộc lòng. ----------------------- TẬP ĐỌC : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 2. Ôn luyện về cách tự giới thiệu 3. Ôn luyện về dấu chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên các bài tập đọc. - Tranh minh hoạ BT2 SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Gíao viên Học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc 5 em -GV đặt câu hỏi để HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn. 3. Tự giới thiệu. -Goị 3 HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu 1 HS làm mẫu. VD Cháu chào bác ạ! Cháu là Lan học cùng lớp với bạn Nga. Bác cho cháu hỏi bạn Nga có ở nhà không ạ? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. VD + Thưa bác , cháu là Nam con bố Tiến. Bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kìm ạ. + Thưa cô , em là Minh Tú, HS lớp 2 A. Cô Thu Thảo bảo em đến phòng cô , xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ. -Gọi 1 HS nói lời giới thiệu . -Lớp và GV nhận xét - sửa chữ. 4. Dùng dấu ngắt đoạn văn. -Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. - HS tự làm bài - Nhận xét bài bạn trên bảng - Chốt lại lời giải đúng 5. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc lòng. -Hs theo dõi . - 5 HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài đọc 2 phút - Đọc bài theo phiếu đã chỉ định. - Trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc.- Trả lời 1 câu hỏi về luyện từ và câu - Mỗi em đọc một tình huống. - 1 HS khá làm mẫu - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt trong tình huống 1. - Thảo luận tìm cách nói. -HS giới thiệu - 1 HS đọc thành tiếng - lớp đọc thầm. - Lớp làm bài, 2 HS lên bảng lớp. + Đầu năm mới Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. TOÁN : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố về: - Quy trình giải toán có lời văn ( dạng toán đơn về cộng trừ) Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - Giáo dục HS cẩn thận , tính chính xác . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : Kết hợp bài mới . 2.Giới thiệu bài 3. Ôn tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và giải. 1 HS lên bảng . -Gv theo dõi nhận xét . Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải . Gv nhận xét sửa bài . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải. -Gv theo dỏi chấm bài . -HS theo dõi - Đọc đề. Bài toán cho biết buổi sáng bán hơn 48 lít dầu, buổi chiều bán được 37 lít dầu. - Bài toán hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu? - Ta thực hiện phép tính cộng 48 + 37 Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Cả hai buổi: lít dầu ? -HS làm bài vào vở - Đọc đề bài - Bình cân nặng 32 kg, An nhẹ hơn bình 6 kg - An cân nặng bao nhiêu kg? - Làm bài, 1 em lên bảng . - Đọc đề bài - Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được hiều hơn Lan 16 bông hoa. - Liên hái được mấy bông hoa. - Làm bài vào vở . Tóm tắt 24 bông Lan Liên ? bông 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học . - Về ôn lại các bài toán đã học. - Chuẩn bị bài sau . Tuần 18: Thứ ba ngày 22/12 /2009 THỦ CÔNG : GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE(T2) I.Mục tiêu -HS biết cách gấp biển báo. -Gấp cắt dán đều đẹp. -GD hs có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II.Chuẩn bị: -GV: mẫu biển báo, qui trình gấp cắt dán. -HS : Giấy màu , kéo, keo III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định:Hát 2.Bài cũ: -Gọi 2 hs nêu lại cách gấp , cắt, dán biển báo GT cấm đỗ xe -GV nhận xét bổ sung 3.Bài mới: a.Giới thiệu: GV dùng lời giới thiệu ghi tên bài. -HS nhắc lại cá nhân , đồng thanh . b.Khai thác nội dung: Giáo viên Học sinh HĐ 1: Quan sát mẫu -Cho hs quan sát biển báo GT cấm đỗ xe -Cho hs nhắc lại qui trình gấp , cắt , dán HĐ 2: Thực hành -Cho hs thực hành theo nhóm 2 em. -GV quan sát theo dõi giúp đõ hs yếu HĐ 3: Trưng bày sản phẩm -Cho hs chọn sản phẩm đẹp để trưng bày. -GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá. -2-3 em -Bước 1: Gấp , cắt biển báo cấm đỗ xe. -Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. -HS thực hành. 4. Củng cố: -Cho hs nhắc lại tên bài -Cho hs quan sát 1 số sản phẩm đẹp 5.Nhận xét, dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học, tuyên dương. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG (T88) I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: Cộng trừ nhẩm và viết ( có nhớ 1 lần) . Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ . Giải bài toán và vẽ hình. Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm có nhớ chính xác . Giáo dục HS cẩn thận khi tính nhẩm có nhớ . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh a. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng -Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở BT. -GV Nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 4 HS lên bảng làm bài -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính . -Gọi HS nhận xét bài bạn Bài 3: Gọi HS Nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm vào vở, 3HS lên bảng -GV theo dõi sửa bài . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định bài và giải bài toán. -Yêu cầu HS làm bài -Gv theo dõi nhận xét chấm bài . Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS nối các điểm để được hình chữ nhật và hình tứ giác . - Yêu cầu tô màu các hình. - HS 1: giải bài 2 tr 92 vở BT - HS 2 giải làm bài 3 trang 92 vở BT -Thực hành tính nhẩm - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - 4HS lên bảng 28 73 53 90 19 35 47 42 47 38 100 48 - HS lớp lần lượt trả lời -Tìm x -lớp làm vào vở , 3HS lên bảng -Đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Tóm tắt Lợn to : 92kg Lợn bé nhẹ hơn lợn to : 16kg Lợn bé cân nặng: kg? -Lớp làm bài vào vở - Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật a, hình tứ giác b. - HS chấm các điểm vào vở nối các điểm để có hình chữ nhật, tứ giác - HS làm bài 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. -Tuyên dương những em cố gắng. -Chuẩn bị bài sau . KỂ CHUYỆN : ÔN TẬP - CUỐI HỌC KÌ I ( T3) I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách. 3. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết tên các bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài : 2. Kiểm tra tập đọc 5 em : - GV đặt câu hỏi để HS trả lời. -GV cho điểm . 3. Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . -Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư ký. - Cách chơi :mỗi lần cô đọc tên một bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trảû lời. Thư ký ghi lại kết quả của các đội. - Tổ chức cho HS chơi thử. - Kết thúc đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. 4. Viết chính tả ... - Cậu bé nắm lấy cánh tay bà cụ qua đường. - Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. - Sau đó 2 HS kể lại toàn bộ nội dung của truyện. - Nhiều HS phát biểu. - Đọc yêu cầu - Vì cả nhà bạn đi vắng. - Làm bài - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. TỰ NHIÊN XÃ HỘI : THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH, ĐẸP I. MỤC TIÊU Sau bài học sinh có thể: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp .Biết tác dụng của việc giữ cho trường học , sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. - Làm một số công việc đơn giản để giữ trường sạch đẹp như : quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường. - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trong SGK trang 38-39 - Một số dụng cụ : khẩu trang, chổi có cán, xẻng hốt rác, xô múc nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Quan sát theo cặp Bước 1: Làm việc theo cặp Hỏi: Các bạn trong từng hình đang làm gì? - Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì? -Việc làm có tác dụng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi - Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn. - Xung quanh trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không? - Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không, có mùi hôi không? -Trường học của em đã sạch đẹp chưa? -Theo em làm thế nào để ..trường sạch đẹp? Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học. Bước 1: Phân công việc cho mỗi nhóm. - Phát dụng cụ phù hợp với công việc mỗi nhóm. Bước 2: tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá . Đánh giá kết quả làm việc. -GV tuyên dương những nhóm và cá nhân làm việc tốt Hoạt động 3: Củng cố Sau bài học hôm nay em rút ra được điều gì? Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh học tập tốt hơn -HS Quan sát các hình sách giáo khoa. -H1Các bạn đang quét sân tưới nước cho cây. - H2: Các bạn đang nhổ cỏ , bắt sâu H3: Các bạn đang quét dọn hốt rác đổ vào thùng rác. - Các bạn sử dụng xô, chổi có cán, xẻng hôùt rác, khẩu trang. - Sân trường sạch sẽ. Trường học sạch sẽ - Trả lời câu hỏi trước lơp. - Làm vệ sinh theo nhóm. N1:Vệ sinh lớp học.Nhóm 2: Quét cầu thang. Nhóm 3: Nhặt rác quét sân trường. Nhóm 4: Tưới cây - Nhóm trưởng báo cáo kết quả -Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá. -Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Thứ năm, ngày 24/12/2009 MỸ THUẬT (VTT): VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN TRANH " GÀ MÁI" I. MỤC TIÊU - HS hiểu thêm về tranh dân gian Việt Nam. - Biết vẽ màu vào hình có sẵn. - Giáo dục HS nhận biết vẻ đẹp và yêu thích tranh dân gian. II. CHUẨN BỊ GV:- Tranh dân gian Gà mái - Một vài bức tranh dân gian như: Gà trống, Chăn trâu - Một số bài vẽ của HS. Giáo viên Học sinh * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát nhận xét -Cho HS xem hình vẽ nét Gà mái ( vẽ bằng nét đen) để các em nhận ra : Hình vẽ có nhiều gà mẹ và nhiều gà con - Gà mẹ to ở giữa vừa bắt được con mồi - Gà con quây quần xung quanh gà mẹ với nhiều dáng khác nhau. Hoạt động 2: Cách vẽ màu. - Lông gà thường có màu gì? -Có thể vẽ màu nền hoặc không. -Cho HS xem một số bài vẽ màu khác nhau của HS năm trước. Hoạt động 3: Thực hành -GV theo dõi học sinh thực hiện Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá -GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp. Dặn dò: - Sưu tầm tranh dân gian -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau . -HS theo dõi -HS quan sát -Nhận ra được gà mẹ , gà con. - Màu nâu, màu vàng, màu trắng, màu vàng mơ, màu đen - HS tự chọn màu rồi vẽ theo ý thích. -HS tìm màu khác nhau để vẽ cho đẹp theo ý thích và tưởng tượng của mình. -HS thực hành vẽ -HS nhận xét . TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ.Tính giá trị biểu thức số. - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Giải bài toán ít hơn một số đơn vị. Ngày trong tuần và ngày trong tháng. - GD học sinh tính cẩn thận . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính . -3 HS lên bảng làm bài -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải -Yêu cầu HS làm bài vào vở Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? -Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. -Gv theo dõi nhận xét . Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài -Cho HS làm bài vào phiếu học tập -GV theo dõi nhận xét Bài 5: Cho HS tự trả lời -Có thể cho HS trả lời thêm các câu hỏi -Hôm qua thứ mấy? Ngày bao nhiêu? Và của tháng nào? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Về ôn lại bài đã học. - Chuẩn bị bài sau . -HS theo dõi -Đặt tính rồi tính -3HS lên bảng làm - HS trả lời - Thực hành tính từ trái sang phải -Làm bài vào vở , 2HS lên bảng -HS đọc bài - Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn - Giải bài toán -HS đọc -HS làm phiếu - HS trả lời TẬP VIẾT : ÔN TẬP- CUỐI HỌC KÌ I (tiết 7) I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ 2. Ôn luyện về từ chỉ đặc điểâm. 3. Ôn luyện về cách viết bưu thiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu HTL - GV chuẩn bị một bưu thiếp đã viết lời chúc mừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra HTL ( 1 số em) 3. Tìm từ chỉ đặc điểm của người và vật -1 HS đọc yêu cầu của bài. - Sự vật được nói đến trong câu: -Càng sáng tiết trời càng lạnh giá là gì? -Càng về sáng , tiết trời ntn? - Vậy từ nào là từ chỉ đặt điểm của tiết trời về sáng? - Yêu cầu HS làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài. Theo dõi chữa bài. 4. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy ( cô) -Gọi 2 HS đọc yêu cầu : Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm 5. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học .Về luyện bài tập viết 9 . -HS theo dõi -Thực hiện như tiết 6. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Là tiết trời. - Càng lạnh giá. -Lạnh giá. B/ vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. C/ siêng năng, cần cù. - Tự chữa bài - 2 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân. VD: 1/12/2009 Kính thưa cô! Nhân dịp Ngày giáo Việt Nam 20/11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô. HS của cô: Hoàng Hà. ------------------------ CHÍNH TẢ : KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ I ------------------------- Thứ sáu ngày 25 /12 /2009 TOÁN : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - CUỐI HỌC KỲ I ------------------------------- ÂM NHẠC : TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT I.MỤC TIÊU: -HS hát biểu diễn 1 số bài hát đã học giúp các em hát tự tin mạnh dạn . -Rèn kĩ năng hát đúng lời, gọn tiếng biết phụ họa theo bài hát . -Giáo dục HS ham mê ca hát . II. CHUẨN BỊ : Nội dung các bài hát , nhạc cụ gõ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Ôån định : Nhắc nhở tứ thế ngồi học 2.Bài cũ : Kết hợp bài mới 3.Bài mới : Tập biểu diễn các bài hát HĐ1: Ôân tập các bài hát -Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài hát -GV chọn một số bài hát để HS hát biểu diễn -GV chia lớp làm 4 nhóm để tập luyện , mỗi nhóm tự chọn bài hát để tập luyện -GV động viên các nhóm biểu diễn tự tin , mạnh dạn , sáng tạo các điệu múa . HĐ2: Học sinh lên biểu diễn -GV gọi lần lượt các nhóm lên biểu diễn các bài hát đã chọn , cử các bạn hát cá nhân -GV theo dõi nhận xét các nhóm biểu diễn -sau mỗi nhóm biểu diễn GV ghi nhận xét đánh giá của từng tổ trước lớp . 4.Cũng cố –dặn dò : Nhắc lại nội dung tiết học .Chuẩn bị bài sau , nhận xét tiết học . -HS ngồi ngay ngắn -HS nhắc lại -Các nhóm tự luyện tập -HS biểu diễn nhóm , cá nhân -Các nhóm biểu diễn -HS chuẩn bị bài sau . --------------------------- TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA VIẾT (CHKI ) ----------------------------- Họ tên học sinh : . Lớp : 2 ĐỀ KIỂM TRA ( KHỐI 2) MÔN : TOÁN I> Phần trắc nghiệm : 2 điểm Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: 28 + 6 = ? ( 1 điểm ) A. 32 , B. 33 , C. 34 , D. 35 Câu 2: 9 giờ còn gọi là mấy giờ ? (1 điểm ) A. 20 giờ , B. 21 giờ , C. 22 giờ , D. 23 giờ . II> Phần tự luận : 8 điểm Bài 1: Tính nhẩm ( 2 điểm ) 12 – 4 = 18 – 9 = 19 – 7 = 16 – 8 = Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) 62 – 27 53 + 19 Bài 3: Tìm x ( 2 điểm ) x + 12 = 18 x - 13 = 14 Bài 4: Cửa hàng có 18 xe đạp , đã bán đi 8 xe đạp . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp ? ( 2điểm ) Họ tên học sinh : . Lớp : 2 ĐỀ KIỂM TRA ( KHỐI 2) MÔN : Tiếng việt I. Phần chính tả : 5 điểm Gv đọc cho HS viết bài : Hai anh em .Tiếng việt tập 1 , trang 119. Từ “ đầu .ở cánh đồng”. II. Phần Tập làm văn : 5 điểm Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ ( 3- 4 câu ) kể về gia đình em . .
Tài liệu đính kèm: