Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 29 năm 2011

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 29 năm 2011

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu Nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).

II. Chuẩn bị:

-Tranh minh họa bài đọc, nếu có.

-Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 29 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26. 03. 2011 
Ngày dạy: 28.03. 2011
TUẦN 29
Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 
Tập đọc (tiết 85 + 86)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu Nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài đọc, nếu có.
-Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học:	
Tiết 1
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài Cây dừa.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn đọc.
3. Giới thiệu : 
-Hỏi: Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó?
-Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết điều này, chúng ta cùng học bài hôm nay: Những quả đào.
* Hoạt động 1:HDHS Luyện đọc
a) GV đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 học sinh khá đọc lại bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
+ HDHS đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dể lẫn khi đọc bài. Nghe học sinh trả lời và ghi các từ này lên bảng:
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên:
+ Các từ đó là: thật là thơm, nó, làm vườn, hài lòng, nói, tấm lòng,
+ Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,
+ Đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này. (Tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm).
- 5 đến 7 học sinh đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Gợi ý HS chia đoạn: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Sau một chuyến  có ngon không?
+ Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói  Ông hài lòng nhận xét.
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nói  còn thơ dại quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 1.
- HS đọc theo đoạn lần 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HDHS đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ.
- HS đọc câu khó cá nhân. 
- Học sinh đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.
- 1 học sinh đọc bài.
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
- Lần lượt từng học đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp nhau, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Người ông dành những quả đào cho ai?
- Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.
- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
- Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào?
- Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
- Vì sao ông nhận xét về Xuân như thế?
- Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon, Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây.
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn thèm mãi.
- Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?
- Ông đã nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá.
- Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
- Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
- Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên giường bạn rồi trốn về.
- Ông đã nhận xét về Việt như thế nào?
- Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
- Vì sao ông đã nhận xét về Việt như vậy?
- Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon.
+ Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác.
+ Con thích người ông vì ông rất yêu quý các cháu, đã giúp các cháu mình bộc lộ tính cách một cách thoải mái, tự nhiên.
* Hoạt động 3:HDHS luyện đọc lại bài
- GV đọc mẫu.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
- Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt.
+ Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng.
+ Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
+ Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.
+ Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng.
- Nêu giọng đọc và tổ chức cho học sinh luyện đọc hai câu nói của ông.
- Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1.
- 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2.
- 1 học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
- 1 học sinh đọc, các học sinh khác nhận xét và đọc lại.
- Gọi học sinh đọc mẫu câu nói của ông.
- 1 học sinh đọc, các học sinh khác nhận xét và đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh đọc các đoạn còn lại tương tự như trên.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. 
- Gọi học sinh dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
5. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán (tiết 141)
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I.Mục tiêu 
Ở tiết học này, học sinh biết:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a); bài 3.
II.Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông và hình chữ nhật biểu diễn chục, trăm . 
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Các số từ 101 đến 110 
 - Cho học sinh so sánh:
 101 102 103 101 109 107
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài: Các số từ 111 đến 200.
*. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn hình số 100 ô và hỏi: Có mấy trăm?
-Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1chục, 1đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 101 và viết 101.
*. Giới thiệu số 112, 113, 115 tương tự.
- Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 122, 127, 135.
- Yêu cầu các số đọc lại các số từ 111 đến 200.
*. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài .
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên vẽ lên bảng tia số như sách giáo khoa, sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn để điền dấu cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
- Nhận xét, chữa sai .
 - 2 học sinh lên bảng.
101 101 109 > 107
- Có 1 trăm. Sau đó, lên bảng viết số như phần bài học.
- Có 1 chục và 1đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1vào cột đơn vị.
- Học sinh viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 học sinh lên bảng làm, 1 em đọc, 1 em viết, 1 em gắn hình biểu diễn.
- 2 học sinh lên bảng, 1 em viết, 1 em đọc số.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài .
-Học sinh tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài, 1 học sinh lên bảng.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-Học tự làm bài .
-Học sinh đọc kết quả.
129 >120 186 = 186
 126 > 122 135 > 125
 136 = 136 148 > 128
 155 < 158 199 < 200
 105 > 104 109 < 110
 109 > 108 105 = 105 
4.Củng cố - dặn dò 	
- Cho học sinh đọc lại các số từ 111 đến 200( tư bé đến lớn và lớn đến bé ) 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài: Các số có 3 chữ số.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC (TIẾT 28)
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT 
(tiết 2)
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết :
-Mọi người cần đều phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận nhóm
- Tranh ảnh trong SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá
II. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài: Ghi tiêu đề.
2. Nội dung bài mới:
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Yêu cầu học sinh dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu, cười để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không. Gúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
*Hoạt động 2: * Xử lí tình  ... - Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
- Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	1 m = 10 dm
-Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
-Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm
-Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Khuyens khích HSKG
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cây dừa cao mấy mét?
- Cây thông cao như thế nào so với cây dừa?
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Hãy đọc phần a.
- Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu?
- Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
- Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet.
- Chuẩn bị: Ki-lô-met.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- Quan sát, nhận xét.
- Nhắc lại:Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
-Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
-Dài 10 dm.
- HS đọc: 1 mét bằng 10 đề - xi- met.
- 1 mét bằng 100 xăng-ti-met.
-HS đọc: 1 mét bằng 100 xăng-ti-met. 
- HS thực hiện.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
-Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng-ti-met.
-Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu m?
- Cây dừa cao 8m
- Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
- Tìm chiều cao của cây thông.
- Thực hiện phép cộng 8m và 5m
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Cây dừa	 : 5m. 
Cây thông cao hơn : 8m
Cây thông cao . . . : m?
Bài giải
Cây thông cao là:
5 + 8 = 13 (m)
	 Đáp số: 13m
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống.
- Cột cờ trong sân trường cao 10
- Cột cờ cao khoảng 10m.
- Điền m.
- Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
b) Bút chì dài 19cm.
c) Cây cau cao 6m.
d) Chú Tư cao 165cm.
Tập làm văn (tiết 29)
Đáp lời chia vui – Nghe và trả lời câu hỏi
A. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết đáp lại lời chia vui, trong tình huống giao tiếp cụ thể. Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
-Rèn kỹ năng nghe, hiểu và trả lời câu hỏi về truyện sự tích hoa dạ lan hương. 
B. Đồ dùng: 
 - BP ghi câu hỏi gợi ý bài tập 2..
 - Viết sẵn bài tập1.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 2, 3 cặp lên thực hành đáp lời chia vui.
- Nhận xét - Đánh giá.
3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài.
b. Nội dung:
*Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc các tình huống trong bài tập1.
- Yêu cầu đọc tình huống 1.
+ Hãy nói lời chúc và lời đáp.
- Yêu cầu sắm vai trước lớp.
- Tình huống 2: 
- Yêu cầu thực hành đáp lời chúc tết.
- Tính huống 3: 
- Yêu cầu thực hành sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- Treo tranh.
- Bức tranh nói lên điều gì?
- Kể chuyện: Sự tích cây dạ lan hương (3 lần)
- Nêu câu hỏi:
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+ Về sau cây xin Trời điều gì?
+ Vì sao Trời lại cho hoa có hương về ban đêm?
- Yêu cầu thực hành hỏi đáp.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì? 
- Về nhà thực hành nói lời chia vui, tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2, 3 cặp lên thực hành đáp lời chia vui.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
- Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
+ Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật.
+ Mình cảm ơn bạn.
- 2 HS đóng vai trước lớp
- Nhận xét.
+ Năm mới bác sang chúc tết gia đình . Chúc bố mẹ cháu mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc các cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ cháu vui lòng.
+ Cháu cảm ơn bác. Cháu xin kính chúc bác và gia đình bác luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
+ Cô rất vui vì trong năm học này lớp ta bạn nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn
+ Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy.
- Nhận xét.
- Quan sát tranh.
- Cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa.
- Lần 1: Quan sát và đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
- Lần 2: Nghe kể theo tranh.
- Lần 3: Chú ý nghe kể hiểu nội dung bài.
- Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm sóc cho cây sống lại, nở hoa.
- Cây bày tỏ lòng biết ơn ông bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy.
- Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
- Vì ban đêm là lúc yên tĩnh ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- 3,4 HS hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét - bổ sung.
- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
Tự nhiên và Xã hội (tiết 29)
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động sống dưới nước đối với con người.
- Học sinh khá, giỏi: Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu). 
- Hiểu được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích.
-HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.
.II. Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
- Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng.
- Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu?
- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng.
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước
- Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
- Gọi 1 nhóm trình bày.
Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, có những loài vật sống ở nước nặn ( biển). 
- Chúng di chuyển bằng cái gì ?( Học sinh khá, giỏi). GV nhận xét chốt lại. 
v Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn.
Vòng 1: 
-Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất.
-Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.
-Tổng hợp kết quả vòng 1.
Vòng 2: 
-GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được.
Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
v Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá.
GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình.
Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc.
Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật
Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
- Có cần bảo vệ các con vật này không?
Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
- Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
-1 HS hát - cả lớp theo dõi.
- Sống dưới nước.
- Lắng nghe.
- HS về nhóm.
- Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
- Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
- 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt).
Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
- Hoc sinh phát biểu : 
- Bằng vây, đuôi, (cá), chân (tôm, cua).
Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).
Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, 
- Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.
Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung.
- 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc