Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 16

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU

 - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau sác dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

 - Hiểu nghĩa của các tứ mới . Hiểu nghĩa các từ chú giải . Nắm được diễn biến của câu chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tinh thần giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm. Nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
Thứ hai ngày 7/12/2009
 TẬP ĐỌC : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (T1-T2)
I. MỤC TIÊU
	- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau sác dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
 - Hiểu nghĩa của các tứ mới . Hiểu nghĩa các từ chú giải . Nắm được diễn biến của câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tinh thần giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm. Nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài.
-GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới: (T1)
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
2. Luyện đọc : GV đọc mẫu
2.1/ Hướng dẫn HS luyện đọc
a. Đọc từng câu.
-HD đọc từ khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (T2)
+ Yêu cầu đọc đoạn 1.
- Bạn của bé ở nhà là ai?
- Bé và cún thường chơi đùa với nhau ntn?
+ Yêu cầu đọc đoạn 2
- Vì sao bé bị thương.
- Khi Bé bị thương Cún đã giúp bé ntn?
+ Yêu cầu đọc đoạn 3
- Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn buồn
+ Yêu cầu đọc đoạn 4.
- Cún đã làm cho bé vui ntn?
+ Yêu cầu đọc đoạn 5
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
- Câu chuyện này cho em hiểu điều gì?
4. Luyện đọc : Hướng dẫn 3 nhóm thi đọc lại chuyện
-3 HS đọc bài : Bé hoa và trả lời câu hỏi
-HS theo dõi đọc thầm
* HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Luyện đọc các từ ngữ:
nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng.
* HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ Đọc các từ ngữ chú giải sau bài
- Luyện ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu 
- Đọc từng đoạn, cả bài, ĐT, CN
-Các nhóm đọc 
-Đọc đồng thanh.
-1 HS đọc thành tiếng - lớp đọc thầm
- Là cún Bông, con chó của bác hàng xóm
-Nhảy nhót tung tăng khắp vườn .
-1 HS đọc thành tiếng- lớp đọc thầm.
- Bé mải nhảy theo cún, vấp phải khúc ..ø ngã
- Cún đã chạy đi tìm người giúp bé.
- 1 HS đọc
+ Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé, nhưng bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún Bông.
-1 HS đọc
+ Cún chơi với bé, Búp bê .. làm cho bé cười
-HS đọc
- Bác sĩ nghĩ rằng bé màu lành là nhờ Cún.
- Tình cảm gắn bó thân tiết giữ bé và Cún Bông.
- 3 nhóm phân vai ( người dẫn chuyện, mẹ, bé ) thi đọc lại
5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - khen HS đọc tốt hiểu bài
	 -Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
------------------------
 TOÁN : NGÀY - GIỜ
I. MỤC TIÊU
	- Nhận biết một ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ
	- Củng cố biểu tượng thời gian và đọc đúng giờ trên đồng hồ
	- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG GIẠY HỌC
	- Mặt đồng hồ bằng bìa.
	- Đồng hồ để bàn. Đồng hồ điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng.
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu : ngày , giờ
- Yêu cầu HS nói bây giờ là ban ngày hay ban đêm?
-Một ngày có ban ngày và ban đêm.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?
- Quay mặt đồng hồ đến 11h30 và hỏi: Lúc 11 giờ 30 phút em làm gì?
- Quay đồng hồ đến 3 giờ và hỏi : lúc 3 giờ chiều em đang làm gì?
- Quay mặt đồng hồ đến 7 giờ và hỏi lúc 7 giờ tối em đang làm gì?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì?
2. Nêu: 1 ngày có 24 giờ được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay hai vòng mới hết một ngày .
- Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày.
Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
 23 giờ còn gọi là mấy giờ?
3. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
-GV theo dõi HS thực hiện .
Bài 2: yêu cầu Hs làm việc theo cặp
-Gv theo dõi nhận xét .
Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài
- HS 1: tính nhẩm : 14 - 8 ; 15 - 7; 
- HS 2: Tìm x: x - 4 = 14 ; 
- Ban ngày
- Em đang ngủ.
- Em đang ăn cơm cùng gia đình
- Em đang học bài cùng các bạn
- Em đang xem ti vi
- Em đang ngủ
- 1 HS đọc SGK trang 76 .Vài HS nhắc lại
- 13 giờ
- 11 giờ đêm
- Xem được giờ vẽ trên đồng hồ rồi ghi vào chỗ chấm.
-Đại diện một số cặp trình bày .lớp theo dõi .
- HS làm bài
4. Củng cố - dặn dò: - 1 ngày có bao nhiêu giờ?, bắt đầu từ lúc nào và kết thúc ở đâu?
	 - Nhận xét tiết học - Luyện cách xem đồng hồ.
TUẦN 16:
Thứ ba ngày 8/12/2009
 THỦ CÔNG : GẤP ,CẮT ,DÁN BIỂN BÁO GT CHỈ LỐI ĐI THUẬN
 CHIỀUNGƯỢC CHIỀU 
 I.Mục tiêu:
-HS biết cách , gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi .
-Gấp cắt dán được biển báo chỉ chiều xe đi .
-Có y/c chấp hành luật lệ GT . 
II.Chuẩn bị:
1.GV:hình mẫu , quy trình , giấy TC .
2.HS :Giấy TC , hồ bút chì kéo .
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:Hát . 
2.Bài cũ:KT sự chuẩn bị của học sinh .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:Nêu m/đ,y/c , của tiết học. 
b.Khai thác nội dung:
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1 :Quan sát mẫu và nhận xét .
-Cho hs quan sát hình mẫu và nhận xét .
+Hình dáng 
+Kích thứơc 
+Màu sắc .
HĐ 2: Thao tác mẫu .
-GV nêu các bước và thực hành .
B1 :Gấp cắt biển báo chỉ chiều xe đi .
-Cắt HV 6 ô -> gấp cắt hình tròn màu xanh 
-Cắt HCN dài 4 ô , rộng 2 ô , gấp cắt hình mũi tên .
-Cắt HCN chiều dài 10 cm , rộng 4 ô để làm chân .
B2:Dán biển báo chỉ chiều dài xe đi .
-Dán chân biển báo .
-Dán hình tròn , dán mũi tên hình giữa hình tròn .
-Cho hs thực hành gấp cắt dán theo nhóm 
HĐ 3 :Trưng bày sản phẩm .
-Cho các nhóm trưng bày sản phẩm .
-NX , bình chọn nhóm cắt dán đẹp. 
-HS quan sát .
-Giống biển báo chỉ lối đi thuận chiều .
-Ở giữa biển báo là hình mũi tên .
-HS quan sát theo dõi .
-HS thực hành theo nhóm .
-Nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp ..
4. Củng cố: -Biển báo vừa học chỉ dấu hiệu gì ?
5.Nhận xét, dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau thực hành . Đi đúng luật GT .
-Nhận xét tiết học .
 TOÁN : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
	- Giúp HS:
	- Tập xem đồng hồ ( ở thời điểm buổi sáng , buổi chiều, buổi tối) Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ ( 17 giờ , 23 giờ )
	- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày liên quan đến thời gian ( đúng giờ , muộn giờ, sáng tối)
 - Giáo dục HS làm việc , học tập đúng giờ . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh .
- GV giải thích trường hợp C,D
Bài 2: Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
Muốn biết câu nào đúng sai ta phải làm gì?
- Giờ vào học là mấy giờ?
-Bạn HS đi học lúc mấy giờ?
- Bạn đi học sớm hay muộn?
-Vậy câu nào đúng , câu nào sai?
- Tranh 2:
- Tranh 3
2 .GV củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà làm vào vở bài tập .
-Chuẩn bị bài sau .
- HS 1: trả lời: 1 ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- HS 2 : Em thức dậy lúc mấy giờ? Mấy giờ đi học về? Đi ngủ lúc mấy giờ? 
-HS theo dõi
- HS quan sát trả lời miệng trước lớp ..
- Đi học đúng giờ. Đi học muộn.
- Quan sát tranh đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ so sánh.
-HS nêu.
- Là 7 giờ
- 8 giờ
- Bạn đi học muộn
+ Câu a sai, câu b đúng
+ Câu đúng d/ cửa hàng đã đóng cửa
+ Câu đúng e/ Lan tập đàn lúc 20 giờ
 KỂ CHUYỆN : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt , thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
-Có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
-Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật nuôi trong gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh họa truyện SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện .
2.1/ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Hướng dẫn HS viết vắn tắt nội dung từng tranh.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua.
2.2/ Kể toàn bộ câu chuyện : 
-GV nêu yêu cầu của bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn HS , nhóm HS kể chuyện hay nhất.
- HS 1, 2 Nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em. ( mỗi em kể hai đoạn)
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
-HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu 1
+ Tranh 1: Bé cùng Cún bông chạy nhảy tung tăng .
+ Tranh 2: Bé vấp ngã bị thương, Cún bông chạy đi tìm người giúp .
+ Tranh 3: bạn bè đến thăm Bé.
+ Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui những ngày bé bị bó bột.
+ Tranh 5: Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún Bông.
- Kể chuyện trong nhóm
+ HS quan sát từng tranh minh hoạ
- 5 HS tiếp n ... - Chuẩn bị bài sau .
 TẬP VIẾT : CHỮ HOA O
I. MỤC TIÊU
	- Rèn kỹ năng viết chữ. Biết viết chữ O hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ.
	- Biết viết câu ứng dụng : Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ, đúng mẫu, đẹp và nối chữ đúng quy định.
 -Giáo dục HS viết cẩn thận , trình bày đẹp . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Mẫu chữ O đặt trong khung chữ.
	- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Ong ( dòng 1), Ong bay bướm lượn ( dòng 2) . Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
2.1/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa O.
- Chữa hoa O cao mấy li? Được viết bởi mấy nét
- Cách viết ntn?
- Đặt bút ở đường kẻ 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ dừng bút ở phía trên ĐK 4.
GV vừa viết vưa nhắc lại cách viết
O O
2.2/ Hướng dẫn HS viết bảng con
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
3.1/ Ong bay bướm lượn
- Em hiểu thế nào là ong bay bướm lượn?
Ong
Ong bay bướm lượn
-Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- Độ cao các chữ cái ntn?
-Khoảng cách giữa các chữ ntn?
3.3/ Hướng dẫn HS viết chữ Ong bay vào bảng con .
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
5. chấm 8 -10 bài , chữa bài nhận xét .
- 2 HS lên bảng viết chữ hoa N, nhắc lại thành ngữ Nghĩ trước nghĩ sau, viết bảng con Nghĩ.
- Cao 5 li, gồm một nét cong kín.
-HS theo dõi
-HS chú ý cách viết .
- HS viết bảng 2-3 lần chữ O
- HS đọc câu ứng dụng
- Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình.
- o, b, g, y, l cao 2.5 li
- n, a, ư, ơ , m. cao 1 li
- Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nét1 của chữ n nối với cạnh phải của chữ O.
- HS viết chữ Ong 2-3 lần
-Hs viết vào vở 
1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ
1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ
2 dòng Ong bay bướm lượn ỡ nhỏ.
-Hs theo dõi .
6. Củng cố - dặn dò: 
	-Nhận xét tiết học, khen HS viết đúng đẹp. Về nhà tập viết vở BT.
 CHÍNH TẢ(NV): TRÂU ƠI.
I. MỤC TIÊU
	1. Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát, từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
	2.Tìm và viết những tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn tr/ch, ao/au, thang hỏi/ thanh ngã.
 3.Giáo dục HS biết cách trình bày bài thơ đẹp , đúng mẫu .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- VBT.Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng.
-Gv nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :GV nói MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết.
2.1/ Hướng dẫn HS chuẩn bị .
-GV đọc mẫu một lần bài ca dao .
* HS nắm nội dung bài.
Hỏi: Bài ca dao là lời nói với ai?
- Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân và con trâu ntn?
* HS nhận xét : Bài ca dao có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
- Yêu cầu HS viết bảng con.
2.2/ Đọc cho HS viết
2.3/ Chấm 5-8 bài , sửa lỗi.
3. Hướng dẫn làm BT.
BT 2: HS đọc đề và tự làm .
-Gv theo dõi nhận xét .
BT 3: 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
4. Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng , lớp bảng con.
+ múi bưởi, tàu thuỷ, khuy áo, quả núi, cái chăn, con trăn, chong chóng , trong nhà.
-HS theo dõi .
-3, 4 HS đọc lại
-HS quan sát tranh minh hoạ
- Lời người nông dân nói với con trâu như một người bạn thân thiết
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện, tâm tình với trâu như một người bạn.
- 6 dòng
- Viết hoa.
- Thơ lục bát - dòng 6 dòng 8.
- Hướng dẫn HS cách viết bảng con.
-Trâu, ruộng , cày, nghiệp, nông gia
-HS viết bài 
- HS tự làm : cao/cau; lao/lau; trao/trau.
- Đọc bài
- 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét làm đúng /sai
a. Cây tre/ che nắng buổi trưa/ chưa ăn
 ông trăng/ chăng dây. con trâu/ châu báu
 b. mở cửa/ thịt mỡ . ngả mũ/ ngã ba
 nghỉ ngơi/ suy nghĩ . đổ rác/ đỗ xan
Thứ sáu ngày11 /12 / 2009
 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
	 Giúp HS:
	- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày , giờ, ngày, tháng .
	- Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng đúng .
 - HS biết vận dụng vào thực tế .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tờ lịch tháng 5 tương tự mẫu vẽ SGK.
	- Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
* Bài cũ : 2HS lên bảng làm bài .
-GV nhận xét .
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: đọc lướt từng câu hỏi cho HS trả lời.
a. Em tưới cây lúc mấy giờ?
-Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao?
( Lần lượt cho HS làm hết bài 1)
Bài 2: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
- Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
- Hướng dẫn HS nhận xét
-Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy?
-Liệt kê các ngày thứ 7 trong tháng 5.
-Thứ tư tuần này là 12 tháng 5 .
-Thứ tư tuần trước là ngày nào?
-Thứ tư tuần sau là ngày nào?
Bài 3: yêu cầu HS thực hành quay kim đồng hồ để chỉ giờ .
-GV theo dõi nhận xét .
-2HS làm 
-HS theo dõi
- Lúc 5 giờ chiều
a. Đồng hồ D
- Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
b. Đồng hồ A
c. Đồng hồ C.
d. Đồng hồ B
- HS đọc ngày trong tháng , điền ngày còn thiếu. 
Tháng 5 có 31 ngày.
- Thứ bảy
- Ngày 1,8,15,22, 29 tháng 5, có 5 thứ 7
- Là ngày 5 tháng 5
- Là ngày 19 tháng 5
-HS thực hiện cá nhân . lớp theo dõi nhận xét .
3. Củng cố - dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Về tập xem lịch và tập xem đồng hồ .
-Chuẩn bị bài sau .
 ÂM NHẠC : KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC - NGHE NHẠC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Các em biết một số danh nhân âm nhạc thế giới - Nhạc sĩ MôDa
2. Kỹ năng: HS cảm nhận sắc thái của bản nhạc
3. Thái độ: Nghe nhạc, rèn luyện bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc của HS.
II. CHUẨN BỊ:
	- Đọc diễn cảm câu chuyện Mô Da-thần đồng âm nhạc.
	- Aûnh nhạc sĩ Mô Da , bản đồ thế giới, xác định nước Áo.
	- Băng nhạc chuẩn bị trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định lớp
Nhắc nhở tư thế ngồi học.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra4 HS
.3. Dạy bài mới
a. HĐ 1: Kể chuyện âm nhạc Mô Da thần đồng âm nhạc.
- GV viết lên bảng.
- GV cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô Da và vị trí nước Áo trên bản đồ.
- GV tóm lược nội dung của câu chuyện về nhạc sĩ Môda cho HS nghe.
- GV đọc chậm diễn cảm một lần và hỏi:
+ Nhạc sĩ Moda là người nước nào?
+ Môda đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông?
+ Khi biết rõ sự thật ông bố của Môda nói gì?
b. HĐ2: Nghe nhạc
GV nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc
- Sau khi nghe GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Bản nhạc có vui không?
+ Nội dung bài hát nói về điều gì?
c. HĐ3: Trò chơi âm nhạc mang tên " Nghe tiếng hát tìm đồ vật".
- GV hướng dẫn trò chơi,luật chơi
4.Củng cố – dặn dò: 
- GV nhắc lại toàn nội dung câu chuyện giúp HS ghi nhớ nhạc sĩ Môda – một danh nhân âm nhạc thế giới.
- Về nhà ôn 6 bài hát đã học.
-Ôån định chỗ ngồi, trật tự.
-Từng cá nhân thực hiện theo yêu cầu 
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS lắng nghe.
- Nước Áo.
-Ôââng tự nghĩ ra và viết một bản nhạc khác tặng ông chủ rạp hát.
- Bố rất tự hào vì con và tin rằng con sẽ trở thành một nhạc sĩ vĩ đại.
-HS trả lời 
- HS lắng nghe.
-HS chơi trò chơi
-HS lắng nghe GV hướng dẫn và tích cực tham gia chơi.
 TẬP LÀM VĂN : KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
 LẬP THỜI GIAN BIỂU.
I. MỤC TIÊU
	1. Rèn kỹ năng nói
	- Biết nói lời khen ngợi . Biết kể một vật nuôi
	2. Rèn kỹ năng viết: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
 3.Giáo dục HS biết thực hiện đúng theo thời khoa biểu của mình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bút dạ, 3 tờ giấy to . Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Gíao viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm BT
Bài tập 1: ( miệng )
-1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: ( miệng ).
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu một số em nêu tên con vật sẽ kể.
-Gọi 1 HS kể mẫu
- Nhiều HS kể nối tiếp
-Cả lớp và GV nhận xét, chọn người kể hay nhất.
Bài 3: ( viết ) -Gọi 1 HS đọc đề bài
- Nên lập TGB đúng như trong thực tế.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV chấm điểm nhận xét .
-3 HS đọc bài viết về anh, chị, em
-HS theo dõi .
- Đọc bài.
- Làm bài vào vở BT
- Đọc bài đã làm
- Chú Cường mới khoẻ làm sao!
-Chú Cường khoẻ quá!
- Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!
-Lớp mình hôm này sạch quá
- Bạn Nam học mới giỏi làm sao!
-Bạn Nam học giỏi thật !
- Đọc đề bài
- 5-7 em nêu tên con vật
- HS khá kể 
-1số em kể nối tiếp .
VD: Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông của nó màu vàng, mắt tròn xanh biết. Nó bắt chuột rất giỏi. Em rất thích nó, mỗi khi em ngồi học, nó thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em.
- Lập thời gian biểu buổi tối của em.
- Lớp đọc thầm lại TGB buổi tối của bạn Phương Thảo.
+ 1- 2 HS làm mẫu
+ 3 HS làm bài trên giấy khổ to.
+ Làm xong xoá bài trên bảng trình bày.
+ 4-5 HS đọc thời gian biểu vừa lập.
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học .
 -Về nhà tập lập thời gian biểu . Chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • doc16.doc