I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt lời đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa của các từ mới : vùng vằng, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt mong chờ, ( lá ) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, ( cây ) xoà cành ôm cậu.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Tranh ảnh cây hoặc quả vú sữa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 12 Thứ hai, ngày 2/11/2009 TẬP ĐỌC : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (T1-T2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt lời đúng ởø các câu có nhiều dấu phẩy. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa của các từ mới : vùng vằng, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt mong chờ, ( lá ) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, ( cây ) xoà cành ôm cậu. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Tranh ảnh cây hoặc quả vú sữa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Cây xoài của ông em . -GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: T1 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp. Giải nghĩa thêm các từ ngữ: mỏi mắt mong chờ: - trổ ra : đỏ hoe: xoà cành: *Đọc từng đoạn trong nhóm. *Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (T2) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 1/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 + Vì sao cậu bé quay trở về. 2/ Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? -Thứ quả ở cây này có gì lạ? *Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 4/ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? 5/ Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? 4. Luyện đọc lại. -Các nhóm HS thi đọc. - HS 1: Đọc đoạn 1 trả lời : - HS 2: Đọc 2 đoạn còn lại và trả lời: - lớp theo dõi đọc thầm. * Hướng dẫn HS luyện đọc : vùng vằng, la cà khắp nơi, tán lá, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm. -HS đọc câu dài -HS đọc đoạn trong nhóm -Các nhóm thi đọc (ĐT , CN ) * HS đọc thầm. - Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắmg, vằng bỏ đi. * HS đọc phần đầu đoạn 2. - Vì cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh. - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. * HS đọc phần còn lại của đoạn 2. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tý trổ ra, nở trắng như mây, rồi hoa rụng, qủa xuất hiện - Lớn nhanh, da căng mịn màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng ., ngọt thơm như sữa mẹ - HS đọc thầm - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm, vỗ về. - HS nêu ý kiến cá nhân. VD: Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng. *Bình chọn HS hoặc nhóm đọc hay . -HS đọc theo nhóm . 5 .Củng cố - dặn dò: -Câu chuyệnNói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. -Về nhà luyện đọc, , chuẩn bị cho giờ kể chuyện . --------------------------------- TOÁN : TÌM SỐ BỊ TRỪ. I. MỤC TIÊU - Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. - Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải quyết các bài tập có liên quan. - Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 10 ô vuông , kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh *Bài cũ : kết hợp bài mới A .giới thiệu bài : - GV viết lên bảng phép trừ 10 - 6 = 4 Yêu cầu HS gọi tên các thành phần . B. Bài mới : 1. Tìm số bị trừ: - Có 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông, còn lại bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào để biết? - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính? + Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần, phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có mấy ô vuông? -Để tìm ô vuông ban đầu chúng ta làm gì? Khi HS trả lời GV ghi bảng x = 6 + 4. - Số ô vuông ban đầu là mấy? - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng. - x được gọi là gì trong phép tính? - 4 được gọi là gì trong phép tính - 6 được gọi là gì trong phép tính -Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào? - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại 2. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS làm vở bài tập câu a,b ,d , e , -4 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài bạn. Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, số bị trừ trong phép trừ. Bài 3: Yêu cầu HS làm miệng .GV nhận xét sửa Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm? + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trươc. + Chúng ta làm gì để ghi tên các điểm? -HS theo dõi - Còn 6 ô vuông. - Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 10 - 4 = 6 số bị trừ số trừ hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thưcï hiện phép tính 4 + 6 = 10 - Là 10 x - 4 = 6 - Là số bị trừ - Là số trừ - Là hiệu. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhắc lại quy tắc - Làm bài tập. - HS tự làm bài -HS tự vẽ vào vở -HS trả lời miệng - Dùng chữ cái in hoa 3. Củng cố - dặn dò: - Cách tìm số bị trừ, thực hiện cách tính. Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 3 tháng11 năm 2009 THỦ CÔNG : ÔN TẬP CHƯƠNG I – KĨ THUẬT GẤP HÌNH (T1) I.Mục tiêu: -Đánh giá KT, KN của hs qua sản phẩm là 1 trong những hình gấp đã học. -HS gấp nhanh , đẹp, đúng kĩ thuật. -GD hs tự giác trong khi kiểm tra. II.Chuẩn bị: 1.GV: Các mẫu gấp bài 1,2,3,4,5 2.HS: Giấy thủ công, kéo III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: GV dùng lời giới thiệu ghi tên bài b.Khai thác ND: Giáo viên Học sinh HĐ 1:Quan sát mẫu -Cho hs quan sát lại các mẫu gấp ở bài 1,2,3,4,5 -Gọi hs nêu các bước gấp của các mẫu. -GV nêu y/c: HS chọn 1 trong các hình gấp đã học để gấp GV lưu ý hs: hình gấp phải cân đối, các nếp gấp phải thẳng, đúng qui trình. HĐ 2:Thực hành -Cho hs làm bài kiểm tra -GV theo dõi giúp đỡ hs yếu HĐ 3:Đánh giá sản phẩm -Cho hs trình bày sản phẩm -Cho hs đánh giá sp của bạn -GV đánh giá , tuyên dương, động viên. -HS quan sát -2-3 em nêu -Cả lớp làm bài -Cả lớp trình bày 4.Củng cố: -Cho hs xem những sản phẩm đẹp -GV cho hs thi nêu tên các hình đã gấp 5.Nhận xét, dặn dò: -Chuẩn bị dụng cụ cho bài: gấp, cắt, dán hình tròn -Nhận xét tiết học . TOÁN : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 - 5 I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép trừ 13 - 5. Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. - Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về tên gọi và thành phần, kết quả của phép trừ. - Giáo dục HS học thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. -Nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phép trừ 13 - 5 - Có 13 que tính bớt đi 5 que tính hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Yêu cầu HS lấy 13 que tính , bớt 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính. - Có bao nhiêu que tính? - Đâu tiên cô bớt 3 que tính rời trước, chúng ta còn bớt bao nhiêu ? - Cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời . bớt 2 còn lại 8 que. Vậy 13 bớt 5 còn lại mấy que tính? - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. -Thành lập Bảng công thức 13 trừ đi một số, -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh sau đó xoá dần 3.Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm câu a ghi kết quả -Nhận xét cho điểm Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài nêu cách thực hiện. Bài 3: Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện . -Gv theo dõi nhận xét . Bài 4: -HS đọc đề phân tích đề toán -Yêu cầu HS tự giải BT (đối với HS khá, giỏi ) - HS 1: Đặt tính và tính 32 - 8 , - HS 2: tìm x: x - 14 = 62, - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ: 13 -5 - Thao tác trên que tính. Còn 8 que tính. - Có 13 que tính ( 1 bó 10 que và 3 que tính rời ) - Bớt 2 que nữa - Còn 8 que tính 13 - 5 = 8 1 3 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới - 5 thẳng cột với 3 8 Viết dấu trừ và vạch ngang. - Trừ từ phải sang trái - Thao tác trên que tính, tìm kết quả - HS thuộc bảng công thức. - HS làm bài sau đó nêu kết quả -HS khá nêu , cả lớp thực hiện - Làm bài vào bảng con , -HS phân tích đề theo cặp -Giải BT vào vở , 1HS lên giải trên bảng 4 Củng cố dặn dò : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà học thuộc lòng công thức. KỂ CHUYỆN : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. MỤC TIÊU - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện ( Đ1) bằng lời của mình. - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện. - Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn của riêng mình. -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết đánh giá nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng. -Gv theo dõi nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện : a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. -GV nhận xét, chỉ dẫn thêm. b. Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. c. Kể đoạn kết câu chuye ... rồi viết 15 dưới 53. - 1 5 Viết dấu trừ kẻvạch ngang. 38 -3 HS lên bảng làm - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2HS làm bảng lớp làm vào vở -Hs nêu yêu cầu -HS làm bài vào vở - Hình vuông. - Nối 4 điểm với nhau. -HS vẽ vào vở 4. Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT: CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU - Viết được chữ cái K hoa. - Viết cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ , khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: cả lớp viết bảng con. -Gv theo dõi nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài -Tập viết chữ K hoa và cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh. 2. Hứớng dẫn viết chữ K hoa. - HS nhận xét chiều cao, chiều rộng của chữ K hoa - Viết bảng: Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết bảng con. - Viết cụm từ ứng dụng Hỏi về nghĩa câûu : Kề vai sát cánh. -Quan sát nhận xét - Viết vở tập viết - Viết một dòng K hoa cỡ vừa + 2dòng K cỡ nhỏ. + Chữ Kề một dòng cỡ vừa. + Một dòng cỡ nhỏ. + 2 dòng kề vai sát cánh - Thu và chấm một số bài nhận xét . - HS viết chữ cái I hoa, cụm từ ứng dụng Ích nước lợi nhà . - Chữ K hoa cao 5 ly, rộng 5 li. viết bởi 3 nét : 2 nét cơ bản: Nét cong trái rồi lượn ngang, viết nét móc ngược trái. Nét 3 là nét móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở thân chữ. - Thực hiện viết bảng. - Kề vai sát cánh - Đoàn kết cùng nhau làm việc, tương tự Góp sức chung tay - Các chữ K, h cao 2.5 li, chữ t, cao 1.5 li, các chữ còn lại cao 1 li - Thực hành viết trong vở tập viết. -HS ngồi ngay ngắn khi viết bài . 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn dò HS viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau . CHÍNH TẢ(TC) : MẸ I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết viết chữ hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya/gi/r - Giáo dục HS kính yêu mẹ , chép bài sạch đẹp cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết bài tập chép. - Nội dung BT 2. - Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng. -Gv theo dõi nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. -GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc bài chép trên bảng Hỏi: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Yêu cầu HS nhận xét. Đếm và nhận xét số chữ các dòng thơ trong bài chính tả. - Cách viết chữ đầu mỗi dòng thơ? b. HS viết từ khó dễ lẫn. c. HS chép bài vào vở. d. Chấm chữa bài. -Chấm 5 bài - nhận xét, chữabài . 3. Hướng dẫn làm BT chính tả. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu cả lớp làm bài . - Chữa bài - nhận xét Bài 3: Thi làm trên bảng lớp. - 2 HS lên bảng, lớp bảng con viết : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai. -HS theo dõi -2 HS nhìn bảng đọc lại - Ngôi sao trên bầu trời, gió mát - Thể thơ lục bát, cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ. - Viết hoa chữ cái đầu. + HS viết bảng con. - Lời ru, bàn tay, quạt , ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời. - HS chép bài , lưu ý cách trình bày - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở nháp Tiếng bắt dầu bằng r: ru, rồi Tiếng bắt dầu bằng gi: gió, giấc Tiếng có thanh hỏi: cả, chẳng, ngủ, của, Tiếng có thanh ngã: cũng , vẫn, kẽo, võng, 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học, củng cố cách viết yê, iê, ya - Về xem lại bài sửa lỗi. Thứ sáu ngày 6/11/2009 TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm ) . - Củng cố kỹ năng trừ có nhớ ( đặt tính theo cột) . - Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán . II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng -GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài -GV theo dõi. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài vào vở . -GV theo dõi nhận xét . Bài 4: Gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải, một em lên bảng làm bài . Nhận xét chữa bài Bài 5: HS thảo luận trả lời miệng -GV theo dõi sửa bài . -HS giỏi thực hiện *Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau . - HS 1: Đặt tính và tính: 53 - 26 ; - HS 2: Tìm x: x - 15 = 33 ; -HS nhẩm theo cặp -Đại diện các nhóm nêu kết quả -HS nêu yêu cầu . -3 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài của bạn - sửa bài -HS đọc đề -HS làm vào vở -HS đọc đề . -HS trả lời Tóm tắt Có : 63 quyể vở Cho : 48 quyển vở Còn : .? quyển vở -HS làm bài vào vở , 1 em lên bảng giải -HS thảo luận theo nhóm 4(dành cho HS khá giỏi) -Nhóm trình bày. ÂM NHẠC : ÔN TẬP BÀI HÁT : CỘÙC CÁCH TÙNG CHENG GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ GÕ DÂN TỘC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hát chuẩn xác bài hát và tập biểu điễn - HS biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc. 2. Kỹ năng: - HS biết sử dụng một nhạc cụ gõ dân tộc. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ và ý thức khi sử dụng một số nhạc cụ gõ dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ quen dùng: thanh phách, song loan. - 1 số nhạc cụ gõ: Mõ trống, thanh la, sênh tiền. Giáo viên Học sinh 1 Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đan xen trong khi ôn bài 3. Dạy bài mới: HĐ1 : Ôn bài hát Cộc cách tùng cheng. - Yêu cầu cả lớp hát và vỗ đệm theo phách 2 lần. GV bắt nhịp 1-2 - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tượng trưng cho một nhạc cụ gõ. Các nhóm lần lượt hát từng câu ( theo tên nhạc cụ ) . Khi hát đến câu " Nghe sênh thanh la mõ trống " thì tất cả đều hát rồi nói : Cộc cách tùng cheng . GV chỉ định 4 cá nhân tượng trưng cho 4 nhạc cụ và đáp lại khi cả lớp hát. - Câu cuối 4 cá nhân nói theo từng nhạc cụ mà mình đảm trách. HĐ2 : Giới thiệu một số nhạc cụ gõ dân tộc - GV giới thiệu từng nhạc cụ cho HS xem và thuyết trình. * Trò chơi : HS biểu diễn bài hát: Cộc cách tùng cheng với nhạc cụ gõ đệm theo - GV hướng dẫn trò chơi 4 Củng cố - Dặn dò : -Về nhà học thuộc bài hát và kết hợp một vài vận động nhẹ nhàng. -Chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học . -Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn -HS theo dõi - HS nghe bắt nhịp và đồng thanh hát - Nhóm thực hiện - Cả lớp thực hiện -Cá nhân cùng tập thể lớp thực hiện - HS theo dõi và lắng nghe -HS nghe hướng dẫn và tích cực tham gia trò chơi. - HS lắng nghe và ghi nhớ TẬP LÀM VĂN : GỌI ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Rèn luyện kỹ năng đọc và nói. - Đọc hiểu bài gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện. - Trả lời các câu hỏi về : Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện , tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. 2. Rèn luyện kỹ năng viết: Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi HS 3. Biết dùng từ , đặt câu đúng , trình bày rõ các câu trao đổi qua điện thoại II. ĐỒ DÙNG GIẠY HỌC: Máy điện thoại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học Sinh A. Kiểm tra bài cũ: -2 HS đọc bức thư ngắn thăm hỏi ông bà. GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập BT 1 ( miệng) Yêu cầu HS đọc bài gọi điện -Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi - Một HS làm ý a. -Yêu cầu HS làm ý b -Đọc câu c yêu cầu trả lời Bài 2: ( viết ) Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Gợi ý HS trả lời từng câu hỏi trước khi viết. - Nhắc lại tình huống trình bày đúng lời đối thọai. Ghi dấu gạch ngang trước lời nhân vật. -Cả lớp và GV nhận xét góp ý. -2 HS đọc bài làm của mình . -Lớp theo dõi . - 2 HS đọc thành tiếng bài gọi điện lớp đọc thầm - Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là: 1/ Tìm số máy của bạn trong sổ 2/ Nhấc ống nghe lên. 3/ Nhấn số. -Ý nghĩa của các tín hiệu + "Tút" ngắn liên tục là máy bận + " Tút" dài ngắt quãng chưa có ai nhấc máy. - Chào hỏi bố mẹ bạn, tự giới thiệu tên, quan hệ với bạn ( là bạn ), xin phép bố ( mẹ ) bạn cho nói chuyện với bạn, cảm ơn bố ( mẹ ) bạn - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài và 2 tình huống - HS chọn 1 trong 2 tình huống đã nêu ( a hoặ b) để viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại. VD: a. A lô Đào đấy à . Mình là Lan đây, bạn Nga lớp mình vừa bị ốm, chiều nay cậu với mình lên thăm bạn ấy nhé. - Được đúng 2 giờ chiều nay mình đến nhà Lan rồi đi nhé. b. Alô! Nam đấy à, Tớ là Vinh đây, cậu đi đá bóng với bọn tớ đi. - Không được rồi Vinh ơi, tớ đang học bài. Cậu thông cảm nhé. - 4, 5 HS khá giỏi đọc bài viết. 3. Củng cố - dặn dò: - 1, 2 HS nhắc lại việc cần làm khi gọi điện thoại. - Nhận xét tiết học . - Về nhà tiếp tục làm bài .
Tài liệu đính kèm: