Kế hoạch giảng dạy các môn học Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch giảng dạy các môn học Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011-2012

Tuần 26

 Thứ hai, ngày 6 tháng 3 năm 2012

 Tập đọc

 Tôm Càng và Cá Con.

I.Mục tiêu:

-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu cau và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

-Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)

-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 (hoặc câu hỏi : Tôm Càn làm gì để cứu Cá Con)

II.Đồ dùng :

-Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn học Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
 Thứ hai, ngày 6 tháng 3 năm 2012
 Tập đọc
 Tôm Càng và Cá Con.
I.Mục tiêu:
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu cau và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
-Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 (hoặc câu hỏi : Tôm Càn làm gì để cứu Cá Con)
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ : (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời
-3HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi ở SGK
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV cho HS xem tranh ở SGK và hỏi
?Bức tranh vẽ gì 
-GV nói : Tiết học hôm nay ta học bài Tôm Càng và Cá Con.
2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ .
-Đọc từng câu:
+HS đọc nối tiếp từng câu.
+GV ghi bảng : nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa,
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
-Đọc đoạn trước lớp:
+GV : Khi đọc cần nhấn giọng những từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn sau:
-GV treo bảng phụ:
.Cá Con lao về phía trước , /đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái, / nó đã nguẹo phải. // Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải. // Thoắt cái, / nó lại quẹo trái. // Tôm Càng thấy vậy phục lăn. //
+HS đọc lại câu dài, GV nhận xét.
+HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
+GV nhận xét, sửa sai.
+HS đọc chú giải
+GV giải thích thêm: phục lăn: (rất khâm phục) ; áo giáp: (bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.)
-Đọc đoạn trong nhóm:
+HS đọc theo nhóm 4, mỗi em đọc một đoạn.
+GV theo dỏi, nhận xét.
+HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
+HS đọc.
+GV cùng HS nhận xét.
 Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài: (25’)
-HS cả lớp suy nghĩ trả lời từng câu hỏi.
?Khi đang tập ở dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ( Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh)
?Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào (Bằng lời chào và tự giới thiệu) 
?Đuôi của Cá Con có ích lợi gì (Đuôi vừa làm mái chèo vừa là bánh lái)
?Vẩy của Cá Con có ích lợi gì (là bộ áo giáp bảo vệ thân thể)
-HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 
?Tôm Càng làm gì cứu Cá Con 
-HS cả lớp trả lời
?Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen(Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm )
4.Luyện đọc lại: (10’)
-GV nhắc lại cách đọc.
-HS đọc theo phân vai.
-1HS đọc lại toàn bài.
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-1HS đọc lại bài.
?Em học được ở Tôm Càng điều gì (yêu quý bạn, thông minh dũng cảm cứu bạn)
?Em nào trong lớp ta đã làm được như Tôm Càng hãy kể cho cả lớp nghe
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà đọc lại bài.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6 )
-Biết thời điểm và khoảng thời gian.
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II.Đồ dùng: 
-Đồng hồ bàn, mô hình đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ :(3’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-HS lên quay kim đồng hồ để chỉ : 3 giờ 15 phút , 7giờ 30 phút.
-GV cùng HS nhận xét.
-HS cùng GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: -HS đọc yêu cầu
a.Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? (9 giờ 30 phút)
b.Nam và các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ? (9 giờ)
 -HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
-Một số nhóm trình bày.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: HS đọc yêu cầu
a.Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn?
b.Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn?
-HS trả lời miệng, HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp.
a.Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 ..
b.Nam đi từ nhà đến trường hết 15 .
c.Em làm bài kiểm tra trog 35.
-HS khá, giỏi trả lời.
-GV chấm,chữa bài
c.Cũng cố, dặn dò (2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học
-GV nhận xét giờ học.
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 1)
I.mục tiêu:
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
-HS Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khỏc .
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng khi đến nhà người khỏc .
-Kĩ năng tư duy , đỏnh giỏ hành vi thực sự và phờ phỏn hành vi chưa lịch sự 
II. đồ dùng dạy học
-Vở bài tập
III. hoạt động dạy học
B. Bài mới : 
1 Giới thiệu :(2’) Hôm nay ta học Lịch sự khi đến nhà người khác .
 Hoạt động 1 :(10’) Biết được thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác
-Mục tiêu: HS bước đầu biết thế nào là lịch sựn khi đến nhà người khác.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV kể chuyện “Đến nhà bạn chơi”
-HS theo dỏi GV kể để trả lời câu hỏi
Bước 2: Thảo luận 
?Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở bạn Dũng điều gì (Lần sau nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông)
?Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ, cử chỉ như thế nào (Lễ phép )
?Qua câu chuyện này, em rút ra điều gì 
-GV kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà
Hoạt động 2 :(12’) Biết được cách cư xử khi đến nhà người khác
Mục tiêu: biết đựơc một số cách cư xử khi đến nhà người khác.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận bài tập 2 ở VBT:Những việc làm nào đúng, việc làm nào sai
Bước 2: HS thảo luận nhóm
a,Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
b,Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà
c, Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà .
d, Nói năng rõ ràng, lễ phép
đ, Tự mở cửa vào nhà.
e, Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà
g, Ra về mà không chào
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày
-HS nhận xét.
Bước 4: GV liên hệ 
?Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào? Những việc nào em chưa thực hiện được ? Vì sao
Bước 5: kết luận: Những việc nên làm: b, c, d, e.
Hoạt động 3(7’) Biết bày tỏ thái độ của mình
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
Cách tiến hành:
-GV nêu lần lượt từng ý kiến , HS bày tỏ thái độ tán thành bằng cách vỗ tay.
+Mọi người đều cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
+Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
+Cử xử lịch đến nhà người khác là tự tôn trọng chủ nhà.
-HS bày thể hiện thái độ
-GV kết luận: a, d là đúng.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về các em nhớ thực hiện tốt. 
----------------**---------------
Thứ ba, ngày 7 tháng 3 năm 2012
 Thể dục
 Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. 
 Trò chơi “Kết bạn”
I.Mục tiêu:
-Bước đầu hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
-Ôn trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia một cách chủ động
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường dọn vệ sinh.
-Kẻ vạch .
III.Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: (5’)
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-HS khởi động: Xoay khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông.
-HS chạy nhẹ theo hàng dọc.
2.Phần cơ bản: (25’)
*Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông : 2 lần 15m
-HS thực hành đi theo tổ, GV theo dỏi nhận xét.
*Đi kiễng gót, hai tay chống hông : 2 lần 15 m
-HS đi theo tổ, GV theo dỏi nhận xét.
*Đi nhanh chuyển sang chạy: 3 lần 20m
-HS thực hành. HS nhận xét lẫn nhau
-GV sửa sai
*Trò chơi “Kết bạn”
-GV nêu tên trò chơi.
-HS nêu lại cách chơi.
-HS chơi trò chơi, cán sự lớp điều khiển.
-Các tổ thi nhau.
-GV nhận xét.
3.Phần kết thúc: (5’)
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-------------------------
Toán
Tìm số bị chia
I.Mục tiêu:
-Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
-Biết giải toán có một phép nhân.
II.Đồ dùng :
-Các tấm bìa hình vuông.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước học bài gì 
-HS làm bảng con: 5 x 4 = 20 : 4 = 
-HS nhận xét, GV chữa bài.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Các em đã biết cách tìm thừa số, số hạng, số bị trừ. Vậy hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách tìm số bị chia.
2.Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia(5’)
a.GV gắn bảng: 6 ô vuônglên bảng thành 2 hàng và hỏi.
?Có sáu ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông
-HS trả lời: mỗi hàng có ba ô vuông.
?Ta làm phép tính gì (phép tính chia)
?Ta lấy mấy chia mấy (6 : 2 = 3)
-HS nắhc lại : 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3là thương.
b.GV: Mỗi hàng có 3ô vuông. Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông?
-HS trả lờivà viết : 3 x 2 = 6
-GV : Ta có thể viết: 6 = 3 x 2
-GV:Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
3.Giới thiệu cáhc tìm số bị chia: (5’)
-GV nêu: Có phép chia: x : 2 = 5
 Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 đựơc thương là 5.
-HS nêu cách làm: 5 nhân với 2 được 10 . Vậy x = 10 là số phải tìm vì mười chia hai bằng năm.
 X : 2 = 5 
 X = 5 x 2 
 X = 10 
-GV kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
-HS nhắc lại.
-HS đọc thuộc lòng.
4.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
6 : 3 = 8 : 2 = 12 : 3 = 15 : 3 = 
2 x 3= 4 x 2 = 4 x 3 = 5 x 3 = 
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng
-HS nhận xét: lấy thương nhân với số chia được số bị chia.
Bài 2: Tìm X
 X : 2 = 3 X : 3 = 2 X :3 = 4 
 X = 3 x 2 
 X = 6 
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi.
?Bài toán cho biết gì (Có một số kẹo chia đều cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo)
? Bài toán hỏi gì ( Hỏi coa tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?)
?Muốn tìm số kẹo đã chia cho 3 bạn ta làm phép tính gì
-HS làm vào vở, 1HS lên làm.
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
 5 x 3 = 15 (chiếc)
 Đáp số : 15 chiếc kẹo
-HS nhận xét
-GV chữa bài.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Hôm nay ta học bài gì
?Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài. 
----------------**---------------
 Kể chuyện 
 Tôm Càng và Cá Con
I.Mục tiêu:
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu c ... p số : 30 cm
b.20 dm, 30 dm và 40 dm
c.8cm, 12 cm và 7cm
-HS làm vào vở, 2HS làn lượt lên bảng làm.
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:
a.3 dm, 4dm, 5 dm và 6 dm
b.10 cm,20 cm, 10 cm và 20 cm
-HS đọc yêu cầu và nêu cách thực hiện
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài.
A
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3:HS khá, giỏi đọc và làm bài
a, Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
b, Tính chu vi hình tam giác ABC
B
C
-HS làm vào bàng con
-GV chấm bài và nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại cáhc tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác
-GV nhận xét giờ học.
-Về học thuộc hơn. 
 Thủ công.
Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
- HS biết cách làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.
 - HS làm đợc dây xúc xích trang trí
 - HS thích làm đồ chơi, yêu tích sản phẩm lao động của mình.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Quy trình làm dây xúc xích, giấy thủ công, keo, kéo 
III. Hoạt động dạy học : 
HĐ1: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HĐ2: HS thực hành làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công. 
 - Gọi 2 HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích trang trí
B1: Cắt thành các nan giấy.
B2. Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
* HS thực hành làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.
HĐ3: Trưng bày sản phẩm. 
 - HS trng bày sản phẩm, nhận xét lẫn nhau.
 - GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương, đánh giá
4. Nhận xét, dặn dò: 
 - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
 - Dặn tiết sau chuẩn bị để học: Làm đồng hồ đeo tay.
	_________________________
Luyện Toán
Tiết 1
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng tính nhẩm, làm phép nhân để tìm số bị chia một cách thành thạo .
-Rèn kĩ năng kĩ năng giải toán có phép nhân.
II.Hoạt động dạy học.
-Gv hướng dẫn hs làm các bài tập .
Bài 1:Hs nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
- Gv hướng dẫn hs làm.
 10:2=
 5x2=
- Hs nêu kết quả,cho hs nhận xét các phép tính trong mỗi cột:Lấy thương nhân với số chia thì được số bị chia.
Bài 2:Hs nêu yêu cầu:Viết số thích hợp vào ô trống.
Số bị chia
15
Số chia
5
4
3
2
3
5
Thương
5
3
3
5
4
- Gv hỏi lại hs muốn tìm thương,số bị chia ta làm thế nào?
- Hs làm vào vở,gv theo dõi.
 - Gv gọi hs lên chữa bài ở bảng.
Bài3:Hs nêu yc:Tìm x
 a)X:3=4 b)x:5=3 c)x:4=2
-Gv yêu cầu hs xác định thành phần chưa biết,cách tìm.
-Hs làm vào vở,gọi hs chữa bài ở bảng. 
Bài 4:Gv hướng dẫn tương tự bài 3.
Bài 5:-Hs đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?
-Gv hướng dẫn hs giải.
-Hs giải vào vở.
-Gv chấm ,chữa bài.
III.Củng cố-dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
 *************************************
Luyện Tiếng Việt
Tiết 2
I.Mục tiêu :
-Rèn kĩ năng điền âm r,d hoặc gi,vần ut hoặc ưc vào chỗ chấm.
-Rèn kĩ năng nhận biết tên các con vật sống ở sông,biển.
-Rèn kĩ năng về cách đặt câu,cách điền dấu phẩy.
II.Hoạt động dạy học.
-Gv hướng dẫn hs làm lần lượt các bài tập .
Bài 1:Hs đọc yêu cầu.
 -Gv hướng dẫn làm từng phần .
-Hs nêu kết quả.
_Gv cùng hs nhận xét.
Bài 2:Hs nêu yêu cầu:Viết đúng tên con vật dưới mỗi tấm ảnh.
-Gv hướng dẫn để hs điền đúng tên con vật dưới mỗi tấm ảnh.
-Hs làm vào vở.
-Gv gọi hs nêu kết quả, gv cùng hs nhận xét.
Bài 3:Hs nêu yc.
-Hs dựa vào hình ảnh ở bài tập 2 điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a)Vòi bạch tuộc rất dài.
b)Mặt cá voi trắng rất ngộ nghĩnh ,đáng yêu.
c)Thịt cá mực rất thơm ,ngon.
-Gv chấm –chữa bài.
III.Củng cố-dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
Thứ sáu,ngày 11 tháng 3 năm 2011
Thể duc
 Một số bài tập rèn luyện thế cơ bản.
 TC: Nhảy đúng , nhảy nhanh.
 I.Mục tiêu:
-Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường dọn vệ sinh.
-Còi.
III.Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: (5’)
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-HS khởi động: Xoay khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông.
-HS tập lại động tác: Lườn , tay, chan, toàn thân của bài thể dục.
2.Phần cơ bản: (25’)
*Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông : 2 lần 15m
-HS thực hành đi theo tổ, GV theo dỏi nhận xét.
*Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang : 2 lần 15 m
-HS đi theo tổ, GV theo dỏi nhận xét.
*Đi kiễng gót hai tay chống hông : 2 lần 15 m
-HS thực hành GV nhận xét.
*Đi nhanh chuyển sang chạy: 3 lần 20m
-HS thực hành. HS nhận xét lẫn nhau
-GV sửa sai
*Kiểm tra 
-HS thực hiện 4 động tác trên.
-GV nhận xét
3.Phần kết thúc: (5’)
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II.Hoạt động dạy-học:
 *Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: Nối các đỉêm để được
a, Một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng 
.
B
.
A
.
C
.
D
-HS khá, giỏi làm bảng con
-GV nhận xét
Bài 2: HS đọc bài và làm bài tập.
-HS nhắc laịo cách tính chu vi hình tam giác.
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 2 + 4 + 5 = 11 (cm)
 Đáp số: 11 cm
Bài 3: HS đọc bài toán, giải vào vở
-1HS lên bảng làm
 Bài giải
 Chu vi hình tứ giác là:
 4 + 3 +5 + 6 = 14 (cm)
 Đáp số: 18 cm
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán và GV hướng dẫn làm phép nhân.
 3 x 4 = 12 ( cm)
- GV chấm chữa bài: (6’)
--HS ngồi tại chổ GV đến chấm và nhận xét.
3.Dặn dò: (1’)
-Về nhà xem lại bài.
 Tập làm văn
 Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói: Tiếp tục luyện cách đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
-Rèn kĩ năng viết: Trả lời câu hỏi về bỉên.
II.Đồ dùng:
-Tranh về biển
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS đóng vai theo tình huống sau: nói lời đồng ý- đáp lời đồng ý
-HS1 hỏi mượn HS2 một đồ dùng học tập. HS2 nói lời đồng ý..
-HS1 đề nghị HS 2 giúp mình một việc.....
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Nêu mục đích yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu bài tập: Nói lời đáp của em trong trường hợp sau:
-Cả lớp đọc thầm 3 tình huống (a, b, c)
a.Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghĩ, thấy em xin vào, bác mở cữa nói: “Cháu vào đi!”
b.Em mời cô y tá gần nhà đến tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời: “Cô sẽ sang ngay.”
c.Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời: “ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.”
-Một số HS thực hành đóng vai.
a. Cháu cảm ơn bác ; b. Cô sang ngay nhé ; c. Tớ chờ đấy!
Bài 2: (viết)
-1HS nêu yêu cầu: Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết 25.
-HS dựa vào tranh để viết thành một đoạn văn tả về biển.
VD: Cảnh biển sáng sớm thật là đẹp. Mặt trời sáng rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc...
-HS đọc bài viết của mình.
-GV chấm, chữa bài.
3.Dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà các em nhớ viết lại cho đẹp, hay.
	___________________________
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 .
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho hs.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.
-GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ chính là chúng ta đã bảo vệ môi trường trong sạch đẹp.
 Luyện Tiếng việt
 Tiết 3
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng điền dấu phẩy.
-Rèn kĩ năng quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
II.Hoạt động dạy học.
Bài 1:Hs nêu yêu cầu.
-Gv hướng dẫn hs điền dấu phẩy còn thiếu vào 2 câu in nghiêng.
-Hs làm vào vở.
-Gọi hs nêu kết quả,gv nhận xét chữa bài.
Bài 2:Hs đọc yêu cầu.
-Gv hướng dẫn hs quan sát ảnh cầu Tràng Tiền bắc qua sông Hương ,trả lời lần lượt các câu hỏi .
-Hs làm vào vở,nêu miệng câu trả lời.
-Gv gọi hs khá có thể nói thành một đoạn văn .
-Gv nhận xét.
III.Củng cố –dặn dò.
Luyện Toán
Tiết 2
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng giải toán và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 
II.Hoạt động dạy học:
-Gv hướng dẫn hs làm lần lượt các bài tập.
Bài 1:-Hs đọc bài toán.
-Bài toán yc gi?Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Hs giải vào vở,hs chữa bài ở bảng.
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
15+20+30=65(cm)
Đáp số:65cm
Bài 2:-Hs đọc bài toán.
-Bài toán yc gi?Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
-Hs giải vào vở,hs chữa bài ở bảng.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
3+5+7+9=24(cm)
Đáp số:24cm
Bài 3-Gv hướng dẫn tương tự bài 1.
Bài 4:Hs đọc yc bài toán.
-Gv hướng dẫn ,muốn biết hình tam giác nào có chu vi lớn nhất thì phải tính nhẩm chu vi mỗi hình để chọn kết quả đúng.
-Hs chọn đáp án :D.Hình 4.
-Chấm ,chữa bài.
III.Củng cố-dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
 Chính tả (Nghe viết)
 Sông Hương
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương.
-Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r / d / gi ; uc / ức .
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con 3 từ có tiếng bắt đầu bằng r.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-Hướng dẫn HS chuẩn bị.
-GV đọc bài viết: 1HS đọc lại bài.
GV: Đoạn trích tả sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa nào.
 (vào mùa hè, vào những đêm trăng)
-HS viết bảng con những từ ngữ dễ sai.
-Phương vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
-Đọc cho HS viết bài.
-HS đọc bài và khảo bài
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
-HS nêu miệng.
-Giải thưởng, rạo rực, dãy núi, rành mạch, để dành, tranh giành.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2011_20.doc