Kế hoạch giảng dạy các môn học Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch giảng dạy các môn học Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012

Hướng đạo sinh:

Chương trình Giị non

Tập đọc:

SƠN TINH – THUỶ TINH

I./ MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lừi được CH1,2,4).

II./ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Khởi động :

2. Kiểm tra bài cũ :

- 2 HS đọc bài Voi nhà, trả lời câu hỏi nội dung bài.

 

docx 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn học Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai, ngµy 20 th¸ng 2 n¨m 2012
Hướng đạo sinh: 
Chương trình Giị non
Tập đọc:
SƠN TINH – THUỶ TINH
I./ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lừi được CH1,2,4).
II./ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Khởi động :	
Kiểm tra bài cũ : 	
2 HS đọc bài Voi nhà, trả lời câu hỏi nội dung bài. 
Bài mới :
TIẾT 1
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2. Họat động 2: Luyện đọc.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
+ Đọc từng câu. Yêu cầu HS đọc các từ khó trong bài: giải, ván, dâng, dãy, chẵn, lũ  
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Treo bảng phụ ghi sẵn các câu dài, hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc.
- HS đọc từng câu trong bài.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
Họ là những vị thần đến từ đâu?
Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
GV kết luận: 
4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
5. Củng cố – Dặn dò
Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài 
Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Sơn Tinh là người chiến thắng.
Một số HS kể lại.
Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
-3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Hs trả lời 
Rút kinh nghiệm:
Tốn:
MỘT PHẦN NĂM
I./ MỤC TIÊU: 
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Khởi động : 
2. Bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bảng chia 5.
- Gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 trang 120 SGK
3. Bài mới :	
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần năm” 
- GV cho HS quan sát hình vuông.
- Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau ?
- Tô màu mấy phần ? 
- GV nói như thế là đã tô màu hình vuông .
- Hướng dẫn HS đọc - Viết 
- GV kết luận. Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau lấy đi 1 phần tô màu được hình vuông.
2. Hoạt động 2 : Thực hành
+ Bài 1 : Đã tô màu hình nào ?.
3. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò.
- GV Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- Năm phần bằng nhau.
- Tô màu 1 phần.
- HS đọc viết đọc một phần năm.
- HS quan sát trả lời miệng hình a, d.
- HS làm bài.
- HS quan sát trả lời hình a
Rút kinh nghiệm:
Luyện tốn:
MỘT PHẦN NĂM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố phép chia , biết được “một phần năm”
2.Kĩ năng : Thuộc bảng chia 5, tính chia đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu .
1.Viết phép chia và số thích hợp theo mẫu :
Phép chia
SBC
SC
Thương
25 : 5 =
30 : 5 =
40 : 5 =
50 : 5 =
2.Có 50 hạt thóc và 5 chú gà con, mỗi con ăn một số hạt thóc như nhau. Hỏi mỗi chú gà con ăn hết mấy hạt thóc ?
3.Tìm y .
	 y x 5 = 20 
	 4 x y = 40
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bảng chia 2®5
- Ôn : Một phần năm.
-Làm phiếu.
1. Viết phép nhân và số thích hợp theo mẫu :
Phép chia
SBC
SC
Thương
25 : 5 = 5
25
5
5
30 : 5 = 6
30
5
6
40 : 5 = 8
40
5
8
50 : 5 = 10
50
5
10
2. Tóm tắt .
5 chú gà : 50 hạt thóc
1 chú gà : ? hạt thóc.
Giải
Số hạt thóc mỗi chú gà ăn :
50 : 5 = 10 (hạt)
Đáp số : 10 hạt thóc.
3.Tìm y :
y x 5 = 20 4 x y = 40
 y = 20 : 5 y = 40 : 4
y = 4 y = 10
-Học thuộc bảng chia 2®5.
Rút kinh nghiệm:
Luyện tiếng Việt:
 LUYỆN ĐỌC– DỰ BÁO THỜI TIẾT .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Dự báo thời tiết.
2.Kĩ năng : Rèn ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ, rành mạch các dự báo thời tiết.
3.Thái độ : Học sinh biết dự báo thời tiết rất có ích lợi trong cuộc sống chúng ta.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Dự báo thời tiết.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng câu :
-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố luyện từ và câu. Biết đặt câu hỏi với cụm từ vì sao ?
1.Đặt câu hỏi với cụm từ vì sao ?
a/ Không được bơi xa biển vì có sóng ngầm.
b/Không nên chạy giỡn trên phà vì chiếc phà nhỏ.
c/Không được tắm ở đoạïn sông này vì nước sông bị nhiểm dầu loang.
2.Nêu tên 3 sản vật ở biển mà em biết ?
-Chấm điểm nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-Vài em nhắc tựa bài.
-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .
1.Đặt câu hỏi .
a/ Vì sao không được bơi xa biển ?
b/Vì sao không nên chạy giỡn trên phà ?
c/Vì sao không được tắm ở đoạïn sông này ?
2. Tên 3 sản vật ở biển :
	Rong biển.
	Cua biển.
	Cá biển
-Nộp bài.
-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.
Rút kinh nghiệm:
	Thø ba, ngµy 21 th¸ng 2 n¨m 2012
Chính tả:
SƠN TINH, THỦY TINH
I.MỤC TIÊU
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
Làm được bài tập 2 (a, b) hoặc BT (3) a/b, hoặc BT phương ngữ do GV biên soạn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động
2. Bài cũ : Voi nhà.
Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài 
Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1: 
Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2
Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
3 HS lần lượt đọc bài.
Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Oâng có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,
g ...  HS.
Bài 3. HS nêu yêu cầu bài toán
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
Đó là lời đồng ý.
Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
Thảo luận cặp đôi:
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
Bức tranh vẽ cảnh biển.
Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
Rút kinh nghiệm:
Tốn:
GIỜ - PHÚT
I./ MỤC TIÊU: 
- Biết 1 giờ cĩ 60 phút.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tinhd đơn giản với với các số đo thời gian.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Khởi động : 
Bài cũ : 
Bài mới :	
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ ( Khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ). 
- GV viết 1 giờ = 60 phút.
- Sử dụng mô hình đồng hồ chỉ vào 8 giờ.
- Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
- GV quay tiếp kim phút sao cho chỉ vào số 3 và nói “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút ”.
- Sau đó tiếp quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 và nói lúc này đồng hồ đang chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
- GV gọi HS lên bảng làm các công việc nêu trên để cả lớp theo dõi nhận xét.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài 1 : 
GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ ( Để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ, sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút ).
+ Bài 2 :
 GV hướng dẫn HS xem đồng hồ lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh trả lời các câu hỏi của bài toán.
+ Bài 3 :
GV lưu ý HS thực hiện phép tính cộng trừ trên số đo thời gian.
3. Hoạt động 3: Các hoạt động nối tiếp. 
- Trò chơi: GV gọi 2 HS ( hoặc nhiều hơn ) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ, cá nhân và yêu cầu “Đặt đồng hồ chỉ” Mười giờ rưỡi.
- HS nói 1 giờ = 60 phút.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- HS đọc 8 giờ 15 phút.
- HS nhắc lại
- HS lên bảng thực hành.
- HS thực hành.
- HS xem tranh chọn đồng hồ.
- HS làm bài vào vở.
- HS thực hiện trò chơi.
Rút kinh nghiệm:
Luyện tiếng Việt:
Luyện tập tổng hợp
I . Mục tiêu : Giúp HS
- Tìm được các từ cĩ tiếng biển , biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? 
- Biết chọn lời đáp thích hợp cho mỗi trường hợp .
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập sau 
Bài 1 : Tìm các từ cĩ tiếng biển phù hợp với mỗi nghĩa sau : 
a ) Các lồi cá sống ở biển : ...... ( cá biển )
b ) Phương tiện dùng để đi lại , chuyên chở hàng hĩa trên biển : .....(Tàu biển )
c ) Nơi đất phẳng ,cĩ nhiều cát , cĩ thể trở thành điểm du lịch ,bãi tắm : ...(bãi biển)
d ) Phần tiếp giáp của biển và đất liền : .....( bờ biển ).
đ ) Nơi sâu nhất của biển : .....( đáy biển )
Bài 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong mỗi câu sau : 
a) Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì khơng lấy được Mị Nương làm vợ . 
- Thủy tinh dâng nước đánh Sơn tinh vì sao ?
b ) Bé thích biển vì biển cũng trẻ con như bé .
- Bé thích biển vì sao ? 
c ) Chúng ta cần bảo vệ cá heo vì đây là một lồi cá quý của biển .
- Chúng ta cần bảo vệ cá heo vì sao ?
Bài 3 : Chọn lời đáp thích hợp cho mỗi trường hợp sau : 
1 . Hà hỏi Hương : 
- Cậu cĩ thể cho tớ mượn chiếc bút chì a ) Tất nhiên rồi 
được khơng ? b ) Cảm ơn cậu rất nhiều .
Ừ ,cậu cứ lấy mà dùng .
.......................................( Cảm ơn cậu rất nhiều )
2 . Lâm xin phép mẹ : 
- Mẹ ơi , con học thuộc bài rồi ,mẹ cho a ) Sung sướng quá ! 
Con đi chơi mẹ nhé . b ) Con cảm ơn mẹ . Con sẽ khơng 
Ừ , con cứ đi đi . Nhớ đừng chơi nắng nhé . chơi ngồi nắng đâu 
..................................................................( con cảm ơn mẹ . Con sẽ khơng chơi ngồi nắng đâu )
Bài 4 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn nĩi về biển :
Mặt trời từ từ nhơ lên khỏi biển , một ngày mới bắt đầu . Đồn thuyền ........( đánh cá) Đêm hiện dần ra sau những đám mây tim tím và tiến thẳng về ........(bờ) Những cơn sĩng ............(tung bọt ) trắng xĩa đùa với đàn .........................(hải âu )đang chao lượn trên mặt biển ..............(mênh mơng ).
(đánh cá , tung bọt , mênh mơng , hải âu , bờ )
Hoạt động 2 : Chấm , chữa bài ,nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
Thø s¸u, ngµy 24 th¸ng 2 n¨m 2012
Tập viết: 
CHỮ HOA : V
I. MỤC TIÊU :
	- Biết viết chữ cái viết hoaV( vừa, nhỏ).
	- Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định
- Biết ứng dụng câu : Vượt suối băng rừng
II. ĐỒ DÙNG : 
	- Mẫu chữ :
	- Bảng phụ viết sẵn một số ứng dụng: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết chữ hoa
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ V
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa
V V V V V
- Nhắc lại cách viết 
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
 - Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
-GV giới thiệu câu ứng dụng
Vượt suối băng rừng
- Hướng dẫn HS giải nghĩa
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- Gv viết câu mẫu: 
Vượt Vượt Vượt
Vượt suối băng rừng
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5:Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
-Quan sát GV 
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
- Giải nghĩa câu mẫu
-Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
-3HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS viết vào vở
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức:
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I./ MỤC TIÊU :
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đên nhà người khác.
- Biết cư xử phù hựp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở bài tập
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : 
Khi nhận và gọi điện thoại phải nói năng như thế nào ?
Những việc làm cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
3. Bài mới :	
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện.
- GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
- GV hỏi.
- Kết luận: SGV.
2. Họat động 2 : Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm phát phiếu.
- Cho HS trao đổi tranh luận giữa các nhóm. 
 - GV kết luận.
3. Họat động 3 : Bày tỏ thái độ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV kết luận.
4. Họat động 4 : Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi. 
- Thảo luận nhóm.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- HS nêu ý kiến các nhân. 
- HS bày tỏ thái độ.
Rút kinh nghiệm:
Tốn:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
I./ MỤC TIÊU: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mô hình đồng hồ.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Khởi động : 
Bài cũ : 2 HS lên bảng quay kim đồng hồ theo yêu cầu của giáo viên.
Bài mới :	
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 
+ Bài 1 :
 Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Bài 2 :
 GV nói cho HS hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động.
+ Bài 3 :
GV tổ chức thi đua giữa hai dãy trong lớp.
GV đọc giờ, HS quay kim theo hiệu lệnh.
GV theo dõi nhận xét.
2. Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ
- HS đối chiếu tranh vẽ và đồng hồ từ đó lựa chọn đồng hồ thích hợp.
- Lớp thi quay nhanh kim đồng hồ. 
Rút kinh nghiệm:
Sinh hoạt lớp:
Tuần 25
1. Nhận xét tuần 25:
- Nề nếp học tập tương đối tốt .
- HS đi học đầy đủ đúng giờ .
Trong các giờ học các em tích cực , tự giác học bài 
*Tồn tại : 
- Mợt sớ bạn còn đi học muợn.
 - Một số em còn chưa hoàn thành các bài tập về nhà : Nhật Uyên, Đức Tài.
2.Kế hoạch tuần 26: 
-Hồn thành đầy đủ bài tập về nhà.
- Thực hiện tốt nề nếp dạy học , thực hiện qui định mới của học kì 2.
- Thường xuyên luyện giữ vở sạch , viết chữ đẹp .
Thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giang_day_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2011_20.docx