A. MỤC TIÊU : Giúp HS
1. Rèn kĩ năng đọc tiếng
- Đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: nọ, lúa, nuôi lấy lúa.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Đọc đúng giọng của nhân vật.
B. ĐỒ DÙNG
- Tranh SGK , bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 15 năm học 2009- 2010 Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2009 Môn: Tập đọc Bài: Hai anh em Tiết 1 A. Mục tiêu : Giúp HS 1. Rèn kĩ năng đọc tiếng - Đọc trơn được cả bài - Đọc đúng các từ ngữ: nọ, lúa, nuôi lấy lúa. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Đọc đúng giọng của nhân vật. B. Đồ dùng - Tranh SGK , bảng phụ C. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 30 I- Bài cũ: - Đọc bài nhắn tin và TLCH: + Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn bằng cách nào? + Đọc bài nhắn tin của mình viết. - GV nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: 1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đầu bài 2 Luyện đọc 2.1. Đọc mẫu: GV đọc giọng rõ ràng, thong thả. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - HS đọc nt từng câu - GV sửa phát âm sai cho HS. - Luyện đọc từ phân biệt n/l : nọ, lúa, nuôi lấy nhau. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn và gọi HS đọc từng đoạn - GV kết hợp sau mỗi đoạn cho HS luyện đọc câu dài, câu khó. - LĐcâu: + Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// + Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng.// + Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// - Đọc phần chú giải. - GV giải thích thêm c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm YC đọc từng đoạn trong nhóm. e. Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (CN, ĐT) - Nhận xét, cho điểm g. Cả lớp đọc đồng thanh - 2HS đọc TL - 1 HS khá đọc - HS đọc nối tiếp câu - 2-3 HS TB đọc - Cả lớp ĐT - HS đọc nối tiếp đoạn - 1 HS khá đọc câu văn - HS giỏi nêu cách ngắt nghỉ - LĐ nhóm - Thi đọc CN - Cả lớp ĐT Môn: Tập đọc Bài: Hai anh em Tiết 2- I/Mục tiêu : Giúp HS Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu các từ ngữ trong bài: Công bằng, kì lạ, xúc động. - Hiểu được tình cảm của hai anh em. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, . nhường nhịn nhau. II/ Đồ dùng - Tranh SGK , bảng phụ III/Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 20 15 5 3. Tìm hiểu bài - YC 1 HS đọc đoạn 1, 2 + Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào? + Họ để lúa ở đâu? + Người em nghĩ gì và đã làm gì? + Tình cảm của người em đối với anh như thế nào? - YC 1 HS đọc đoạn 3,4. +Người anh bàn với vợ điều gì? + Người anh đã làm gì sau đó? + Điều kì lạ gì đã xảy ra? + Mỗi người cho thế nào là công bằng? + Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau? + Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào? Kết luận: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. => Chúng ta vừa được tìm hiểu nội dung câu chuyện. Bây giờ chúng ta cùng nhau luyện đọc lại cho thật hay. 4. Thi đọc truyện theo vai - Luyện đọc theo vai GV tổ chức lớp luyện đọc theo nhóm 3 người. - GV tổ chức thi đọc - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Cả lớp ĐT 5. Củng cố dặn dò - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà luyện đọc và tập kể chuyện. - 1HS khá đọc to - HS khác đọc thầm - HS nghe câu hỏi và TL. - 1 HS đọc to - HS khác đọc thầm - Nghe câu hỏi và suy nghĩ TL - Suy nghĩ và phát biểu ý kiến - Luyện đọc - 2-3 Nhóm đọc - Nhận xét nhóm bạn đọc - 2 HS TL Môn : Toán Bài: 100 trừ đi một số Tiết 1- Tuần 15 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có dạng 100 trừ đi một số (số có 1-2 chữ số) - Tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. - áp dụng để giải bài toán liên quan - Rèn kĩ năng trình bày II/ Đồ dùng : Que tính III/Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 34’ 5’ I - ổn định II- Bài mới: 1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đầu bài 2- Nội dung: 2.1- Giới thiệu phép trừ : 100 - 36 Bước 1: Nêu bài toán: -> Viết bảng: 100 – 36 Bước 2: Hướng dẫn đặt tính và tính. - 100 * 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4 36 viết 4, nhớ 1 64 * 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. 2.2.Giới thiệu phép trừ : 100 - 5 (tương tự) 2.3- Luyện tập * Bài 1 : Tính - 100 —— 4 96 - 100 —— 9 91 - 100 —— 22 78 - 100 —— 3 97 - 100 —— 69 31 - Nêu cách đặt tính? * Bài 2 :Tính nhẩm theo mẫu) 100 – 50 = 80 100 – 70 = 30 100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 * Bài 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 100 – 24 = 76 (hộp) Đáp số: 76 hộp - Bài toán thuộc dạng nào? 3. Củng cố - dặn dò - Tổng kết giờ học - HS hát - HS nhắc lại - Nghe và phân tích - HS đặt tính và nêu cách trừ, nhận xét bs. - 3 HS nêu - HS nghe và phân tích - Mở SGK: (71) - Đọc YC -Làm bài tập -> Chữa bài - 2 HS TL - Đọc đề toán - Làm bài tập và chữa bài - HS đọc YC - Làm bài tập vào vở - HS nhận xét và chữa bài. - Lắng nghe. Môn: đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2) I-Mục tiêu: 1. HS biết: 1 số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp 2. HS tự giác tham gia giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II-Đồ dùng:Tranh VBT. III-Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ A.Bài cũ: -Thế nào là giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có ích lợi gì? B.Bài mới: 1.GT:GV nêu yêu cầu tiết học. 2.Nội dung: a.HĐ1: Đóng vai xử lý tình huống. *TH 1: Mai và An cùng làm trực nhật.Mai định đổ rác ra cửa cho tiện. An sẽ... *TH2:Nam rủ Hà:Mình cùng vẽ hình Đo-rê-mon lên tường đi. Hà sẽ... *TH3: Thứ bẩy nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ... +Sau mỗi tình huống GV hỏi củng cố đưa ra cách sử lý hay nhất. GV KL từng tình huống. +VD:t/h1:An nhắc Mai cần đổ rác đúng quy định. b.HĐ2:Thực hành làm sạch , làm đẹp lớp. -Q/S xung quanh lớp xem lớp mình đã sạch chưa? -HS t/h sắp xếp lại bàn ghế, đồ đạc sao cho gọn gàng. -HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và nêu cảm nghĩ. GVKL:Mỗi h/s đều tham gia các việc cụ thể vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Đó là quyền và bổn phận của trẻ em là thể hiện tình yêu trường , yêu lớp. *HĐ3: Tr/c Tìm đôi. -GV phổ biến luật chơi.10 h/s tham gia, các em bốc mỗi em 1 phiếu, mỗi phiếu là 1 câu hỏi hoặc t/l về bài học. VD:1(a) Nếu tổ em dọn vệ sinh lớp học ... 1(b) Thì tổ em sẽ quét lớp, quét mạng nhện... -Sau khi gắp phiếu mỗi h/s đọc ND và phải đi tìm bạn có ND tương ứng với mình làm thành đôi, đôi nào tìm nhanh, đúng thì đôi đó thắng. -GV n/x đánh giá. C.Củng cố - dặn dò: -Con đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? -GV nhận xét giờ học NV thực hành theo bài học. - 2HS trả lời -1 HS TB đọc y/c bài 4 TL nhóm đôi TL đóng vai theo t/h -Các nhóm lên trình bày. Các nhóm # nx HS quan sát - n/x H/s t/h Cho 2 h/s chơi thử -T/c cho h/s chơi 2-3 h/s nêu 2-3 h/s đọc phần ghi nhớ -Đọc ĐT Thứ 3 ngày 01 tháng 12 năm 2009 Môn : Tập đọc Bài: Bé hoa I/Mục tiêu : giúp HS Rèn kĩ năng đọc tiếng - Đọc trơn được cả bài - Đọc đúng các từ ngữ, mà học sinh thường phát âm sai theo tiếng địa phương - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 2. Rèn đọc kĩ năng hiểu - Hiểu được các từ mới: đen láy - Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ. II/ Đồ dùng - Tranh SGK , bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ I- Bài cũ: - Đọc bài “Hai anh em” và TLCH: HS1 + Theo hai người thế nào là công bằng? HS2 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: 1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đầu bài 2 Luyện đọc 2.1. Đọc mẫu: GV đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ/ a. Đọc từng câu - HS đọc nt từng câu - GV sửa phát âm sai cho HS. - Luyện đọc từ khó: Ngoan, đưa võng. - Phân biệt l/n: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn và gọi HS đọc từng đoạn và luyện đọc câu khó. + Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.// + Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về.// - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. c. Đọc từng đoạn trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm g. Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài - YC đọc bài và TLCH + Em biết những gì về gia đình Hoa? + Em Nụ đáng yêu như thế nào? + Hoa đã làm gì giúp mẹ? + Trong thư gửi bố. Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì? 4. Luyện đọc lại - Thi đọc cá nhân. - Cả lớp ĐT 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - 2HS đọc TL - 1 HS khá đọc - HS đọc nối tiếp câu - 2-3 HS TB đọc - Cả lớp ĐT - HS đọc nối tiếp đoạn - 1 HS đọc câu văn - HS giỏi nêu cách ngắt nghỉ, và từ được nhấn giọng. - LĐ nhóm - Thi đọc CN - Cả lớp ĐT - Nghe câu hỏi và TL - Thi đọc hay - Nghe nhận xét. Môn : Toán Bài: Tìm số trừ I/ Mục tiêu Giúp HS: - Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiêu và số bị trừ - áp dụng để giải bài toán liên quan - Rèn kĩ năng giải toán III/ Đồ dùng III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ I - Bài cũ + HS1: Đặt tính và tính: 100 – 4 ; 100 – 38 + HS2: Tính nhẩm: 100 – 40 ; 100 – 50 - GV nhận xét đánh giá. II- Bài mới: 1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đầu bài 2- Nội dung: 2.1- Bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi 1 số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? 2.3 Phân tích: + Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? -> Vậy : Gọi số ô vuông chưa biết là x + Số ô vuông còn lại là bao nhiêu? -> Vậy theo đề bài ta có phép tính: 10 – x = 6 x = 10 – 6 x = 4 KL: Muốn tìm x (Số trừ) ta làm như thế nào? 2.3- Luyện tập * Bài 1 : Tìm x 15 - x = 10 x = 15 - 10 x = 5 32 - x = 14 x = 32 - 14 x = 18 - Nêu tên thành phần? Cách tìm x? * Bài 2: Viết số thích hợp Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - Nêu tên các số con điền? * Bài 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV chữa bài - Bài toán thuộc dạng nào? 3. Củng cố - dặn dò ... chính tả: -GV đọc bài viết. -1 em khá đọc bài chính tả. Hỏi ND:-Em Nụ đáng yêu ntn? -Bài chính tả có mấy câu, câu nào có dấu : ? -HS khá trả lời. - HS TB trả lời *Từ dễ nhầm: lớn lên, tròn, đen láy -HS viết bảng con -Tiếng tròn được viết ntn? -HS phân tích từ. -Tiếng láy được viết ntn? -Tiếng lớn được viết bởi phụ âm nào?? *Chữ viết hoa: Những chữ nào cần viết hoa, vì sao? 2 HS trả lời. b.Viết chính tả: -GV đọc bài viết lần 2 -Lưu ý cách trình bày thơ lục bát. -GV nhắc nhở h/s tư thế ngồi và cách cầm bút. c.Soát và sửa lỗi: GV đọc chậm cho h/s tự soát lỗi -Lần1 h/s tự soát lỗi, lần 2 đổi -Lần1 h/s tự soát lỗi, lần 2 đổi chéo vở. chéo vở. Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có vần ai hay ay; -Chỉ sự di chuyển trên không. -Chỉ nước tuôn thành dòng. -Trái nghĩa với đúng. Bài 3: a)Điền vào chỗ trống : -HS làm BT -1 em đọc y/c bài 2 ,TL nhóm 2 -1 em chữa bài 5’ s hay x: -... ắp xếp, ... ếp hàng, sáng... ủa, xôn ... ao. 4.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét 3-4 bài chính tả của h/s -GV nhận xét giờ học. -1 em đọc y/c bài 3 Hs làm bài - gọi 2 em chữa bài Môn:Toán Bài: Luyện tập I-Mục tiêu: - Giúp h/scủng cố về: +Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tìm SBT , ST chưa biết. +Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng , đoạn thẳng. II-Đồ dùng: Thước III-Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 25’ 5’ A.Bài cũ:-Vẽ đường thẳng đi qua 2 đ’ A-B và nêu cách vẽ. B.Bài mới: GT: g/v nêu y/c tiết học LT: GV h/d hs làm BT *Bài1:Tính nhẩm.(làm 2 cột đầu) 11-8 = 14-7= 13-8= 16-7= 15-8 = -Nêu cách tính nhẩm 1-2 phép tính *Bài 2:Tính (hàng trên) 56 74 88 40 93 18 29 39 11 37 -Nêu cách ĐT và tính 2 phép tính đầu. *Bài 3:Tìm x; a)32-x=18 b) 20-x=12 c) x-17=25 -X là số gì chưa biết? Nêu cách tìm x. *Bài 4: vẽ đường thẳng: a) Đi qua 2 đ’ M,N b) Đi qua Đ’ O M . . N . O c) Đi qua 2 trong 3 điểm A,B,C A . B . . C -Nêu cách vẽ đường thẳng và đoạn thẳng 4.Củng cố- Dặn dò: -Hôm nay chúng ta LT mhững vấn đề gì? -PB giữa đường thẳng và đoạn thẳng -GV n/x giờ học. -1 HS đọc y/c. HS làm bài (điền vào sách) - 2-3 em chữa bài -1 em đọc y/c bài 2 -h/s làm BT. -1-2 em chữa bài. -HS # nhận xét -Tiến hành như trên -HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. - HS nêu nhiều cách vẽ. -HS nêu Môn: Luyện từ và câu Bài: Từ chỉ đặc điểm – câu kiểu: Ai thế nào? I/ Mục tiêu Giúp HS Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật. Đặt câu hỏi theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) thế nào? II/ Đồ dùng - Tranh SGK , Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 30 5 I- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? - Nhận xét và đánh giá. II- Bài mới: 1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đầu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập: 2.1- Bài 1:Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi. - GV treo tranh (em bé, con voi, quyển vở, cây cau) + Cô có tranh vẽ gì? + Em bé thế nào? + Con voi thế nào? + Những quyển vở thế nào? + Những cây cau thế nào? => Kết luận: Mỗi câu trả lời vừa xong là 1 câu nói về đặc điểm của người và vật. 2.2- Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Phát phiếu học tập cho HS - Gọi 1 HS làm bảng phụ Yêu cầu Từ ngữ Tính tình của người Tốt, xấu, hư, ngoan,lười, cần cù... Màu sắc của vật Xanh, đỏ, tím, nâu, xanh đen ... Hình dáng của người, vật Cao, thấp, dài, béo, gầy, tròn, méo... - Nhận xét, chốt bài đúng 2.3- Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu + Mái tóc ông em thế nào? - Cái gì bạc trắng? - Gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ - YC HS làm bài vào phiếu - Nhận xét, chữa bài HS. ->- Chỉnh sửa cho HS không làm đúng mẫu Ai thế nào? Ai (cái gì, con gì) thế nào? Mái tóc của em đen nhánh Mái tóc của ông em bạc trắng . 3 - Củng cố - dặn dò - Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì? - GV nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng. - 2 HS TB nhắc lại - 1 HS TB đọc YC - Suy nghĩ và TLCH + Em bé rất xinh + Con voi rất khoẻ + Quyển vở này màu vàng + Cây cau rất cao - 1 HS đọc YC - 1 HS lên bảng làm - HS khác làm phiếu - Nhận xét bài bạn làm - 1 HS đọc YC - 1 HS khá nói câu mẫu + Mái tóc ông em bạc trắng. - 1 HS lên bảng làm - HS khác làm phiếu - Nhận xét bài bạn- chữa bài - 1 HST L Môn: Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều I/Mục tiêu HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi . ngược chiều. Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II/Đồ dùng - 2 hình mẫu: Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - quy trình gấp, cắt, dán 2 biển báo. III/Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 34’ 5’ I- Kiểm tra bài cũ: + Nêu các bước căt, gấp, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều? + GV nhận xét cho điểm II- Bài mới: 1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đầu bài 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 2.1- Học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển cấm xe đi ngược chiều. - YC HS quan sát lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo => GV kết luận và nhắc HS: các bộ phận của 2 biển báo có kích thước giống nhau, chỉ khác về màu sắc. 2.2- Giáo viên nêu các bước trong quy trình gấp, cắt, dán biển báo - Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. + Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô. + Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4ô, chiều rộng 1ô. + Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1ô làm chân biển báo - Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều + Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng (H1) + Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2) + Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn (H3) GV lưu ý HS: bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ tay để hình được phẳng. - Gọi 1 HS nêu lại các bước làm 2.3 Tổ chức cho Hs gấp, cắt, dán biển báo bằng giấy màu. - GV YC HS gấp, cắt, dán biển báo bằng giấy màu - GV theo dõi , hướng dẫn Hs chậm 2.4 Tổ chức trưng bày, đánh giá sản phẩm - Tuyên dương sản phẩm đẹp. 3. Củng cố – dặn dò - Dặn HS giờ sau chuẩn bị đầy đủ giấy màu , kéo, hồ - GV nhận xét giờ học - 2 HS TL - Quan sát tranh - HS nhận xét độ dài các đoạn thẳng - HS quan sát và nghe - HS quan sát và nghe - HS cả lớp cắt , gấp, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Thứ 6 ngày 04 tháng 12 năm 2009 Môn: Tập làm văn Bài: Chia vui- Kể về anh chị em I-Mục tiêu: 1-Rèn cho h/s kĩ năng nghe và nói: -Biết nói lời chia vui- chúc mừng hợp với t/h giao tiếp. 2.Rèn kĩ năng viết: -Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em. II-Đồ dùng:Tranh vẽ SGK. III-Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ A-Bài cũ: -Chữa bài 1-2 tuần 14. -GV n/x và cho điểm. B.Bài mới: 1.GT: GVnêu yêu cầu tiết học. 2.Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài1:Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi h/s giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. -Nêu nội dung bức tranh. VD:Em chúc mừng chị, chúc chị sang năm đạt giải nhất. -Chú ý nói 1 cách tự nhiên vui vẻ. *Bài 2:Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên. -Chú ý nói theo lời chúc của mình. -Khi nào cần nói lời chia vui? -Khi nào cần nói lời chia vui cần có thái độ ntn? -GV n/x đánh giá. *Bài 3:hãy viết 3-4 câu kể về anh, chị em ruột( hoặc anh, chị em họ)của em. -Gợi ý: +Cần gt tên, đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó. Tình cảm của em đối với người ấy. C.Củng cố - dặn dò: -Khi nào cần nói lời chia vui? -Khi nào cần nói lời chia vui cần có thái độ ntn? -GV n/x giờ học. -2 HS chữa bài -1 HS TB đọc y/c bài 1 - HS quan sát tranh - Nhiều h/s nhắc lại lời của Nam. - TL nhóm đôi. Thảo luận đóng vai theo tình huống -2-3 nhóm lên trình bày. -1 em đọc y/c bài 3 - HS làm bài 2-3 em đọc bài viết của mình -HS TB nêu. - HS khá TL Môn: Toán Bài: Luyện tập chung I-Mục tiêu: - giúp HS củng cố về: +Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tìm SH ,SBT , ST chưa biết. +Giải toán có lời văn ( bài toán có ít hơn ) II-Đồ dùng: III-Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 25’ 5’ 1) GT : Gv nêu y/c tiết học 2) Bài mới: Bài 1 : Tính nhẩm - Nêu cách tính nhẩm cột 1 Bài 2: đặt tính rồi tính: a. 32-25 61-19 44-8 b. 53-29 94-57 30-6 - Nêu cách Đt và tính 2 phép tính đầu Bài 3: Ghi kq tính 42-12-8= 36+14-28= 54-24-6= 72-36+24= GVh/d: Phép tính đầu chúng ta thực hiện ntn? (T/h từ trái sang phải. lấy 42-12 được bao nhiêu trừ 8.) *Bài 4: Tìm x: a. x+14=40 b. x-22=38 c.52-x=17 -X là số gì chưa biết? Nêu cách tìm x. *Bài5: Tóm tắt: Chị cao : 15 dm Em thấp hơn chị: 6 dm Em cao :... dm? -Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -Thấp hơn là tn? -Bài toán thuộc dạng toán nào? 3.Củng cố- Dặn dò: -Hôm nay chúng ta LT mhững vấn đề gì? -GV n/x giờ học. -1 h/s đọc y/c. hs làm bài (điền vào sách) - 2-3 em chữa bài -1 em đọc y/c bài 2 -h/s làm BT. -1-2 em chữa bài. -HS # nhận xét Tiến hành nt -HS nêu Môn: âm nhạc Bài: Tập biểu diễn 3 bài: Chúc mừng sinh nhật, Cộc cách tùng cheng, chiến sĩ tí hon I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại lời bài hát Chúc mừng sinh nhật, cộc cách tùng cheng, chiến sĩ tí hon. - Tập 1 số động tác đơn giản phụ hoạ lời bài hát. - Rèn cho HS tính bạo dạn trước đông người. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 30’ 3’ 1.ÔĐTC: Yêu cầu HS hát 2. Bài mới: 2.1 GTB: GV giới thiệu ND, ghi bảng tên bài 2.2 Nội dung: * Tổ chức cho HS ôn lại lời bài hát: GV nghe, sửa cho HS . - GV n/x, đánh giá * HD biểu diễn bài hát: - GV làm mẫu - GV quan sát, uốn nắn cho HS - Yêu cầu HS biểu diễn trước lớp - GV n/x, đánh giá 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau - Cả lớp hát 1 bài - Lắng nghe - Quản ca bắt nhịp, cả lớp hát. - Từng tổ luyện tập - HS hát CN, tốp ca - HS tập theo - 3 - 4 HS, các bạn # vỗ tay, hát đệm theo. - HS # n/x - Cả lớp hát, phụ hoạ - Lắng nghe Sinh hoạt lớp tuần 15
Tài liệu đính kèm: