KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : TOÁN
BÀI 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 TIẾT :
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.
- Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Que tính, bảng cài
III. Các hoạt động dạy và học :
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : TOÁN BÀI 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 TIẾT : I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số. - Củng cố giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học : - Que tính, bảng cài III. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học Sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Gv đưa sơ đồ tóm tắt - Hs đọc đề bài : 2 em - Gv yêu cầu hs ghi tính giải vào bảng con - Hs ghi phép tính giải vào bảng con. - Gv kiểm tra và lưu ý hs phải ghi tên đơn vị. - Gọi hs đọc bài giải có cả lời giải, phép tính, đáp số. - 2 hs đọc lại bài giải, lớp lắng nghe. B. Dạy - học bài mới : 1. Giới thiệu bài : 7 cộng với một số : 7 + 5 2. Hướng dẫn : a) Bước 1 : Giới thiệu phép cộng 7 + 5 - Giáo viên nêu bài toán, vừa thao tác gắn trên bảng cài : có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Hs nghe và phân tích đề toán. - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả ? - Thao tác trên que tính để tìm kết quả - 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ? - Hs nêu : 12 que tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách làm cuả mình. - 2 - 3 hs nêu cách làm khác nhau (đếm, tách) - Giáo viên chốt cách tính vừa thao tác trên bảng : tách 5 thành 3 và 2 que tính. 7 thêm 3 là 1 chục que tính, 1 chục với 2 que tính là 12 que tính. - Gv ghi bảng : 7 + 5 = 12 - Vậy : 5 + 7 = ? - Hs nêu : 5 + 7 = 12 - Vì sao ? - Hs giải thích : trong phép cộng, khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. b) Bước 2 : Đặt tính, thực hiện phép tính - Yêu cầu học sinh lên tự đặt tính và tìm kết quả trên bảng con. - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính, cách tính - Hs ghi bảng con 7 5 12 c) Bước 3 : Lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức : * Yêu cầu hs tính 7 + 4, 7 + 6, 7 + 7 (mỗi dãy 1 phép tính) - Hs thao tác trên que tính, rồi nêu kết quả. - Gv cài kết quả lên bảng cộng - Thế 7 + 8 = ? - Hs nêu miệng - Tại sao 7 + 8 = 15 ? - Hs giải thích - Tương tự 7 + 9 = 16 * Yêu cầu hs học thuộc bảng cộng. - Hs đọc cá nhân nối tiếp nhau. - Gọi từng dãy thi đua đọc thuộc bảng cộng. - Từng dãy đồng thanh đọc thuộc bảng cộng. 3. Luyện tập – thực hành l Bài 1 : Tính nhẩm - Gv lần lượt đọc phép tính, yêu cầu hs chỉ ghi kết quả vào bảng con : 4 + 7, 7 + 4, 7 + 6, 6 + 7, 7 + 5, 5 + 7 - Hs ghi nhanh kết quả vào bảng con : 11, 11, 13, 13, 12, 12 - Yêu cầu hs nêu nhanh kết quả : Gv chỉ định lần lượt 2 hs hỏi : 7 + 8 = ? 8 + 7 = ? 7 + 9 = ? 9 + 7 = ? - 2 hs lần lượt trả lời miệng thật nhanh : 7 + 8 = 15 8 + 7 = 15 7 + 9 = 16 9 + 7 = 16 - Gv nhận xét việc tính nhẩm của học sinh l Bài 2: Yêu cầu hs đặt tính và tính kết quả các bài vào bảng con. - Hs thực hiện tính dọc. - Gv nhận xét - 1 hs nêu lại cách tính. l Bài 3 : Tính nhẩm. - Gv làm sẵn 6 phiếu cho 6 nhóm thực hiện (giấy A3). - Mỗi nhóm tự tháo các khung , , , dán lại cho phù hợp với các phép tính ở hàng trên (thi đua nhóm nào xong trước và đúng) - Yêu cầu hs gắn lại các phép tính cùng kết quả theo đường nối cho phù hợp. - Gv nhận xét. l Bài 4 : Toán giải có lời văn - Giáo viên đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài. - 2 hs đọc đề. - Yêu cầu hs tự ghi phép tính giải vào bảng con. - Hs ghi bảng con phép tính giải. - Gọi hs nêu bài giải. - 2 hs nêu - Yêu cầu hs nêu dạng toán đã học. - hs nêu : bài toán về nhiều hơn. l Bài 5 : Gv đưa bảng cài đã ghi sẵn như SGK - Hs đọc đề - Yêu cầu hs cài phép tính vào bảng cài hs. - Hs thực hiện vào bảng cài. a) 7 ... 6 = 13 b) 7 .... 3 ... 7 = 11 7 + 6 = 13 7 - 3 + 7 = 11 - GV gắn dấu phép tính vào bảng cài. - Lớp theo dõi - Gọi vài hs nêu lại phép tính. - Gv nhận xét. C. Củng cố - tổng kết : - Cho hs chơi tiếp sức, 6 hàng dọc (từ bàn cuối chuyển dần lên, mỗi hàng 6 bạn --> 1 nhóm) - Yêu cầu mỗi hs ghi 1 phép tính trong bảng cộng 7 - Gv phát phiếu + bút. - Hs thực hiện. - Bạn bàn đầu lên gắn phiếu trên bảng. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : TOÁN BÀI : 47 + 5 TIẾT : 27 I. Mục tiêu : SGK II. Đồ dùng dạy học : - Que tính bảng gài III. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 3 trang 25 - Giáo viên nhận xét B. Dạy - học bài mới : 1. Giới thiệu bài:47 + 5 2. Hướng dẫn - Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? _ Nghe và phân tích đề toán - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. _ Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm ) - 4 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ? _ Là 52 que tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách làm cuả mình. _ Trả lời. - Giáo viên chốt cách tính: tách 5 thành 3 và 2 que tính.4 7 thêm 3 là 5 chục que tính, 5 chục với 2 que tính là 52 que tính. Bước 3 : Đặt tính, thực hiện phép tính - Yêu cầu học sinh lên tự đặt tính và tìm kết quả trên bảng con. _ Đặt tính: 47 5 52 - Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính, quy trình tính. 3. Luyện tập – thực hành l Bài 1 : - Cho học sinh giải. _ Học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét, và lưu ý học sinh cách ghi kết quả thẳng cột. l Bài 2 : - Cho học sinh sửa ở bảng lớp _ Học sinh giải và nêu kết quả. - Giáo viên kiểm tra cách tính: Muốn tìm tổng cuả 2 số ta làm gì? _ Lấy các số hạng cộng với nhau. l Bài 4 : - Giải ngay trên sgk. l Bài 3 : - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu và giải. _ Học sinh nhìn tóm tắt đọc đề và nêu kết quả, lời giải. - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Hướng dẫn học sinh điền dấu +, - C. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại bảng cộng 7. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN : TOÁN BÀI : 47 + 25 TIẾT : 28 I. Mục tiêu : SGK II. Đồ dùng dạy học : - Que tính bảng gài III. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 3 trang 25 - Giáo viên nhận xét B. Dạy - học bài mới : 1. Giới thiệu bài : 47 +2 5 2. Hướng dẫn - Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? _ Nghe và phân tích đề toán - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. _ Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm ) - 47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính ? _ Là 72 que tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách làm cuả mình. _ Trả lời. - Giáo viên chốt cách tính:. Bước 3 : Đặt tính, thực hiện phép tính - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tìm kết quả trên bảng con. _ Đặt tính: 4 7 2 5 7 2 - Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính, quy trình tính. 3. Luyện tập – thực hành l Bài 1 : - Cho học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài _ Học sinh làm bài vào Vở bài tập. - Giáo viên xác nhận kết quả. _ Học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả cuả từng phép tính theo dãy hoặc tổ. l Bài 2 : - Cho học sinh đọc yêu cầu cuả bài. _ Đúng ghi Đ; sai ghi S. - Hỏi 1phép tính làm đúng là phép tính như thế nào?( Đặt tính ra sao, kết quả thế nào?) _ Là phép tính đặt tính đúng( thẳng cột), kết quả tính cũng phải đúng. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn _ Học sinh làm bài. - Cho học sinh sửa sai. - Giáo viên chốt: Nếu đặt tính sai cột sẽ có kết quả sai. l Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó tự làm bài vào Vở bài tậ - Giáo viên nhận xét sửa sai. _ Ghi tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt Nữ : 27 người Nam : 18 người Cả đội : ......người Bài giải Số người đội đó có là : 27 + 18 = 45 người Đáp số : 45 người - Hướng dẫn học sinh điền dấu +, - C. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại bảng cộng 7. - Hỏi: Tại sao lại lấy 27 + 18? _ Vì đội có 27 nữ, 18 nam. Muốn tính số người cả đội phải gộp cả số nam và nữ lại nên ta thực hiện phép cộng 27 + 18 = 45. - Nhận xét và cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Làm bài 4 trang 28. . KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP TIẾT : 29 I. Mục tiêu : SGK II. Đồ dùng dạy học : - Đồ dụng phục vụ trò chơi. III. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài : Luyện tập. 2. Luyện tập : l Bài 1 : _ Yêu cầu học sinh tự làm bài. _ Học sinh tự làm bài. 1hs đọc bài chữa. Các học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. l Bài 2 : _ Gọi 2hs lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài vào vở bài tập. _ Làm bài _ Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng. _ Nhận xét bài cuả bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. _ Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15; 67 + 9. _ Học sinh lần lượt nêu _ Giáo viên nhận xét sửa sai. l Bài 3 : _ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đặt đề bài trước khi giải. _ Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả 2 thúng có bao nhiêu quả? (3hs) Bài giải Cả hai thúng có là: 28 + 37 = 65(quả) Đáp số : 65 quả cam. _ 1hs làm bài trên bảng lớp. l Bài 4 : _ Học sinh đọc yêu cầu. _ Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp. _ Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? _ Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh 2 kết quả tìm được với nhau rồi điền dấu. _ Học sinh làm bài l Bài 5: Bài nhà 3. Củng cố, dặn dò: _ Ôn bảng cộng 9,8, 7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 MÔN : TOÁN BÀI : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu : SGK II. Đồ dùng dạy học : - 12 Quả cam có gắn nam châm hoặc băng dính có thể gắn lên bảng III. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài : Bài toán về ít hơn 2. Dạy - học bài mới 2.1 Giới thiệu bài toán về ít hơn. _ Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( gắn 5 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? _ Là cành trên nhiều hơn 2 quả. _ Muốn tính số cam cành dưới ta làm như thế nào? _ Thực hiện phép tính 7 – 2. _ Tại sao? _ Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả, nên muốn tính số cam cành dưới phải lấy 7 trừ đi ( bớt đi) 2 quả. _ Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời. _ Số quả cam cành dưới có là/ cành dưới có số quả cam là: _ Yêu cầu 1hs lên bảng trình bày lời giải đầy đủ cuả bải toán. Học sinh khác làm ra giấy nháp. Bài giải Số quả cam cành dưới có là: 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số : 5 quả. 2.2 Luyện tập – thực hành l Bài 1 : _ Gọi 1hs đọc đề bài. _ Học sinh đọc đề bài. _ Bài toán cho biết gì? _ Bài toán cho biết vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. _ Bài toán yêu cầu tìm gì? _ Tìm số cây cam vườn nhà Hoa. _ Bài toán thuộc dạng gì? _ Bài toán về ít hơn. _ Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong Sgk. l Bài 2 : _ Gọi 1hs đọc đề bài. _ Đọc đề bài. _ Bài toán thuộc dạng gì? _ Bài toán về ít hơn. _ Tại sao? _ Vì "thấp hơn" có nghiã là "ít hơn". _ Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. Tóm tắt An cao : 95cm Bình thấp hơn An : 5cm Bình cao : ......cm Bài giải Bình cao là: 95 – 5 = 90(cm) Đáp số : 90cm _ Gọi học sinh nhận xét bài bạn l Bài 3 : - Làm bài tập _ Yêu cầu học sinh đọc để bài, xác định đề toán, tự tóm tắt và giải. _ Giáo viên theo dõi, sửa sai. _ Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Tóm tắt Gái : 15 học sinh Trai ít hơn gái : 3 học sinh Trai : ....... học sinh Bài giải Số học sinh trai lớp 2A có là : 15 – 3 = 12(học sinh ) Đáp số : 12 học sinh. 2.3 Củng cố, dặn dò
Tài liệu đính kèm: