KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : TIẾNG VÕNG KÊU.
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc.
II. Đồ dùng dạy học :
- Chép sẵn bài viết và bài luyện tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy và học :
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : TIẾNG VÕNG KÊU. I. Mục tiêu : Giúp học sinh : 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc. II. Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bài viết và bài luyện tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh A. Bài cũ : Câu chuyện bó đũa. - Gv đọc cho hs viết các từ : chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc. - Hs viết bảng con, kết hợp gọi 1 hs lên bảng viết. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài viết : Tiếng võng kêu 2. Hướng dẫn nghe viết : 2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị : - GV đọc khổ thơ tập chép - 1 hs đọc lại. - Hướng dẫn hs nắm nội dung bài : + Nêu ý nghĩa nội dung khổ thơ 2 - 2 hs nêu - Hướng dẫn hs nhận xét các câu hỏi trong SGK/118. - Hs nêu - Hướng dẫn hs rèn từ khó : kẽo kẹt, phơ phất, lặn lội, cánh bướm. - Hs viết bảng con 2.2 Học sinh tập chép : - Hs viết vào vở chính tả - Yêu cầu hs nhìn bảng chép chính xác (trong lúc hs viết, gv theo dõi uốn nắn nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút để vở). 2.3. Chấm chữa : - Gv đọc từng dòng thơ trên bảng, lưu ý những từ dấu dễ lẫn lộn. - Hs nhìn bảng đổi vở sửa. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập : l Bài tập 2 : Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ? a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy - Hs đọc yêu cầu suy nghĩ chọn từ điền vở bài tập nêu lên, 1 hs điền bảng phụ. b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhanh C. Củng cố - Dặn dò : - Về thành dòng đúng từ viết sai.
Tài liệu đính kèm: