I.Mục đích yêu cầu :
*Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc lưu loát được cả bài .Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
* Rèn kĩ năng đọc –hiểu:
-Hiểu nghĩa của các từ mới : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
* Hiểu nội dung câu chuyện : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu quí các dân tộc anh em.
So¹n ngµy 30/3/2012 M«n tiÕng viÖt Thø hai ngµy 9 th¸ng 4 n¨m 2012 TẬP ĐỌC : Chuyện quả bầu. I.Mục đích yêu cầu : *Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc lưu loát được cả bài .Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ . - Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. * Rèn kĩ năng đọc –hiểu: -Hiểu nghĩa của các từ mới : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.. * Hiểu nội dung câu chuyện : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. -Bồi dưỡng tình cảm yêu quí các dân tộc anh em. II.Đồ dùng dạy và học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc . III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ KT bài: Bảo vệ như thế là rất tốt -GVnhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc -GVđọc mẫu toàn bài . -Gọi HS đọc chú giải . *Luyện đọc câu: Chú ý từ sau: lạy van, ngập lụt, biển nước, lấy làm lạ, lao xao, vắng tanh, giàn bếp * Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS luyện ngắt giọng các câu sau: +Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// -Gọi HS đọc lại đoạn -GV kết hợp giải nghĩa từ ở mục 1 *Đọc đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm TIẾT 2 Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài Câu 1:Con dúi làm gì khi hai vợ chồng người đi rừng bắt được? +Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? Câu 2:Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? +Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? Câu 3 :Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? +Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? Câu 4 :Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? Câu 5:Đặt tên khác cho câu chuyện. -Khen những HS đặt tên hay. Hoạt động 4 :Luyện đọc lại 3.Củng cố , dặn dò: -Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì ? -Nhận xét tiết học -Về đọc kĩ câu chuyện chuẩn bị tiết sau -3 em đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 1 em đọc - HS nối tiếp nhau đọc câu -Luyện đọc từ khó - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS đọc nhóm 3 -Từng cặp HS thi đọc từng đoạn, cả bài -Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. -Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt . -Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, hết hạn bảy ngày mới chui ra. -Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. Người vợ sinh ra một quả bầu lấy dùi thì có những người từ bên trong nhảy ra. -Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng , K’Ho,Sán Dìu,Chăm, Hà Nhì,Vân Kiều ... -Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./Anh em cùng một tổ tiên./..... - 3 HS thi đọc lại câu chuyện - Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung 1 tổ tiên, phải yêu thương giúp đỡ nhau. ************************************************************* Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Chính tả (tập chép ) Chuyện quả bầu. I.Mục đích yêu cầu: -Chép lại đoạn trích trong bài : “Chuyện quả bầu”. Qua bài chép, biết viết hoa đúng tên các dân tộc -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : l/n ; v/d II.Đồ dùng dạy và học -Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 -Vở bài tập III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ -Viết 3 từ có phụ âm đầu r/ d/ gi 2.Bài mới :Giới thiệu bài . Hoạt động 1 :Hướng dẫn tập chép. *GV đọc đoạn chép lên bảng. -Tìm những tên riêng trong bài chính tả ? -HS tập viết tên riêng *Chép bài tả : -GV cho HS nhìn bảng tập chép -GV thu 1 số bài chấm, nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 2b : Điền vào chỗ trống v hay d ? Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng. Bài 3 : Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n ? Có nghĩa như sau : -Vật dùng để nấu cơm : nồi -Đi qua chỗ có nước : lội -Sai sót, khuyết điểm : lỗi 3.Củng cố , dặn dò -GV nhận xét tiết học . -HS về nhà đọc lại BT 2a -2 HS lên bảng viết bảng, -2 HS khá đọc -Khơ – mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, H-mông, Ê –đê, Ba-na, Kinh -HS viết -Chép vào vở -HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng thi tiếp sức -Cả lớp và GV nhận xét -HS làm bài vào vở, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh ************************************************************* Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy . I.Mục tiêu : -Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa -Củng cố cách sử dụng các dấu câu : Dấu chấm, dấu phẩy II.Đồ dùng dạy và học -Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : -KT bài tập 1 + BT3 tuần 31 2.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 :Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) - GV nhận xét, chốt lại ý đúng a) đẹp – xấu ; ngắn – dài ; nóng – lạnh ; thấp – cao b) lên – xuống ; yêu - ghét ; chê – khen c) trời – đất ; trên – dưới ; ngày – đêm Bài 2 : Viết -GV nhắc HS sau khi điền các dấu câu : Viết hoa lại những chữ cái đứng liền dấu chấm -2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài -1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm, mỗi em 1 ý -1 HS đọc yêu cầu, HS làm vở, 1 HS lên bảng làm Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : “ Đồng bào Kinh hay Tày , Mường hay Dao , Gia-rai hay Ê-đê , Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam , đều là anh em ruột thịt . Chúng ta sống chết có nhau , sướng khổ cùng nhau , no đói giúp nhau”. 3) Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học -Về nhà đặt câu với 1,2 cặp đầu trái nghĩa ở BT1 ************************************************************* Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Tập viết Chữ hoa Q I.Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ -Biết viết chữ hoa Q kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ -Biết viết câu ứng dụng Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ ; chữ viết đẹp, đúng mẫu, nối nét đúng qui định II.Đồ dùng dạy và học -Mẫu chữ Q hoa kiểu 2 đặt trong khung chữ III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : -2 HS lên bảng viết chữ N hoa 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát, nhận xét : -GV treo chữ mẫu H: Chữ Q cỡ vừa cao mấy li? Gồm mấy nét ? -Lớp viết chữ Người -HS quan sát và nhận xét -Cao 5 li, gồm 1 nét -1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang +Cách viết : *Nét 1 : Điểm ĐB giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét cong trên, DB ở ĐK 6 *Nét 2 : Từ điểm dừng lại của nét 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở giữa ĐK 1 với ĐK 2 *Nét 3 : Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở chân chữ, DB ở ĐK 2 -GV vừa viết chữ Q lên bảng, vừa nhắc lại cách viết b) Hướng dẫn viết bảng con : Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng -Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc *Hướng dẫn quan sát và nhận xét *Hướng dẫn HS viết bảng con *Tập viết vào vở : -HS viết xong, GV chấm bài, chữa bài 4) Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học -Về nhà biết bài tập -HS viết chữ Q cỡ vừa và nhỏ Quân dân một lòng -HS quan sát độ cao của các chữ cái, đánh dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ -HS luyện viết chữ Quân -HS viết vào vở TV **************************** Tập đọc Tiếng chổi tre. I.Mục tiêu : -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : +Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do +Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt thơ và ý thơ -Rèn kĩ năng đọc – hiểu : +Hiểu nghĩa của các từ : xao xác, lao công -Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em : Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em có ý thức giữ vệ sinh chung -Học thuộc lòng bài thơ II.Đồ dùng dạy và học -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa . III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra bài “Quyển sổ liên lạc” 2.Bài mới: Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Luyện đọc . -GV đọc mẫu bài thơ -HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng ý thơ Chú ý các từ : lắng nghe, quét rác, lặng ngắt, như sắt... *Đọc từng đoạn thơ -Hướng dẫn nghỉ hơi đúng mức cuối mỗi dòng thơ, nghỉ hơi dài hơn giữa các ý thơ, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm -HS đọc chú giải cuối bài, GV giải nghĩa thêm : sạch lề, đẹp lối *Đọc từng đoạn trong nhóm : *Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Câu 1 : Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào? Câu 2 : Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công? Câu 3 : Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ? * Học thuộc lòng. - HS học thuộc lòng từng đoạn, cả bài -HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ 3.Củng cố , dặn dò: -2 HS học thuộc bài thơ -GV nhận xét tiết học . -Về nhà học thuộc lòng bài thơ -2 HS đọc bài và TLCH về ND bài -1 HS khá đọc -HS nối tiếp đọc -Có 3 đoạn theo cách trình bày ở SGK -HS luyện đọc mỗi em 1 đoạn -Đọc nhóm 3 -Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông giá lạnh. -Chị lao công/ như sắt/ như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn , mạnh mẽ -Chị lao công làm việc rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch, đẹp Kể chuyện Chuyện quả bầu I.Mục tiêu : *Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới -Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét ... đồng – 300 đồng = 400 đồng Hoạt động 2 : Luyện tập *Bài 1 : Mỗi túi có bao nhiêu tiền ? -HS thực hiện phép tính cộng giá trị các tờ giấy bạc trong túi . Trả lời lần lượt các câu hỏi *Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề -GV hướng dẫn HS phân tích đề Tóm tắt : Mua rau : 600 đồng Mua hành : 200 đồng Trả tất cả : đồng ? *Bài 3 : Viết số tiền trả lại vào ô trống (theo mẫu) An mua rau hết An đưa người bán rau Số tiền trả lại 600 đồng 700 đồng 100 đồng 300 đồng 500 đồng 200 đồng 700 đồng 1000 đồng 300 đồng 500 đồng 500 đồng 0 đồng 3) Củng cố, dặn dò : -Cho 1 vài HS lên nhận biết số tờ giấy bạc : 500 đồng, 1000 đồng -Nhận xét tiết học -Thực hành mua bán hằng ngày -1 HS lên bảng thực hiện -1 em lên bảng ghi kết quả tính -HS nhận biết xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc nào ? -Túi a : 800 đồng -Túi b : 600 đồng -Túi c : 1000 đồng -Túi d : 900 đồng -2 HS đọc đề -2 em phân tích đề Bài giải : Số tiền mẹ phải trả là : 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số : 800 đồng -HS làm các phép tính tương ứng. Nêu số thích hợp vào mỗi ô trống ************************************************************* Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Toán Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp HS : -Đọc, viết,so sánh các số có 3 chữ số -Phân tích số có 3 chữ so theo các trăm, chục ,đơn vịá. -Nhận biết một phần năm. -Giải bài toán với quan hệ “nhiều hơn”một số đơn vị II.Đồ dùng dạy và học -Viết sẵn nội dung bài tập 1,2 lên bảng. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Số 500 đồng = 200 đồng + ......đồng 700 đồng = 200 đồng + ......đồng. 900 đồng = 200 đồng + ......đồng + 200 đồng. -GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành . Bài 1 : Viết số và chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Đọc số Viết số Trăm Chục Đ.vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm mười sáu 416 4 1 6 Năm trăm linh hai 502 5 0 2 Hai trăm chín mươi chín 299 2 9 9 Chín trăm bốn mươi 940 9 4 0 Bài 3 : > < = 875 > 785 321 > 298 697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000 599 < 701 732 = 700 + 30 +2. Bài 4 : Hình nào đã khoanh vào 1/5 số hình vuông Bài 5 : -Gọi HS đọc đề bài . -GV hướng dẫn HS phân tích đề và tóm tắt Tóm tắt: 700 đồng Bút chì : 300đồng Bút bi : 3.Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Dặn về nhà ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số , cấu tạo số, so sánh số. -2 em lên bảng thực hiện -2 HS lên bảng viết số , cả lớp làm vào sách. -2 HS lên bảng điền dấu và giải thích cách làm -HS làm miệng : hình a đã khoanh vào 1/5 số ô vuông -2 em đọc, lớp đọc thầm -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải Bài giải: Giá tiền 1 chiếc bút bi là : 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số : 1000 đồng ************************************************************* Thứ t ngày 11 tháng 4 năm 2012 Toán Luyện tập . I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : -So sánh và sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số -Thực hiện cộng, trừ (nhẩm, viết các số có 3 chữ số (không nhớ) -Phát triển trí tưởng tượng (qua xếp hình) II.Các hoạt động dạy và học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ : Bài 3 (VBT) = 624 > 542 400 + 50 + 7 = 457 398 < 399 700 + 35 < 753 830 > 829 1000 > 999 Bài 4 : Tóm tắt Bút chì màu : 800 đồng Kéo nhiều hơn bút chì : 200 đồng Chiếc kéo : đồng ? Hoạt động 2 : Luyện tập *Bài 2 : Viết các số 857 ; 478 ; 1000 ; 903 theo thứ tự a) Từ bé đến lớn : 599 ; 678 ; 857 ; 903 ; 1000 b) Từ lớn đến bé : 1000 ; 903 ; 857 ; 648 ; 599 *Bài 3 : Đặt tính rồi tính a) 635 + 241 ; 970 + 29 ; b) 896 – 133 ; 295 – 105 - 295 105 190 - 896 133 763 + 970 29 999 + 635 241 876 *Bài 4 : Tính nhẩm 600 m + 300 m = 900 m ; 700 cm + 20 cm = 720 cm 20 dm + 500 dm = 520 dm ; 1000 km – 200 km = 800 km *Bài 5 : HS xếp hình trên mô hình bằng nhựa Kết quả là : 3) Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học -Về nhà thực hiện ở vở BT -2 HS lên bảng điền Bài giải : Giá tiền 1 chiếc kéo là : 800 + 200 = 1000 (đồng) Đáp số : 1000 đồng -HS làm bài vào vở, 2 em thi viết nhanh -2 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính -HS làm bài trả lời cách nhẩm - HS xếp cá nhân, 1 HS lên bảng xếp ************************************************************* Thứ n¨m ngày 12 tháng 4 năm 2012 Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : -Kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số, không nhớ.Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ -Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng -Giải bài toán liên quan đến “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” về 1 số đơn vị II.Các hoạt động dạy và học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra : -Bài 1 : VBT = 895 < 958 ; 300 + 7 = 307 700 > 698 ; 600 + 80 + 4 > 648 599 < 601 ; 300 + 76 < 386 *Bài 2 : Đặt tính rồi tính 426 + 252 ; 625 + 72 2) Luyện tập : *Bài 1 : Đặt tính rồi tính a) 456 + 323 ; 897 – 253 ; b) 357 + 621 ; 962 – 861 + 456 323 779 - 962 861 101 + 357 621 978 - 897 253 644 *Bài 2 : Tìm x 300 + x = 800 x + 700 = 1000 x = 800 – 300 x = 1000 – 700 x = 500 x = 300 x – 600 = 100 700 – x = 400 x = 100 + 600 x = 700 – 400 x = 700 x = 300 *Bài 3 : = 60 cm + 40 cm = 1 m 300 cm + 53 cm < 300 cm + 57 cm 1 km > 800 m 3) Củng cố, dặn dò : -Yêu cầu vài HS nêu lại cách tìm các thành phần -GV nhận xét tiết học -Về nhà làm lại các dạng bài trong vở BT -1 HS lên bảng thực hiện -1 em lên bảng -4 HS lên bảng thi đặt tính rồi tính ,lớp làm vào vở -HS làm vào vở và nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ -1 HS lên bảng làm bài và giải thích bằng lời ************************************************************* Thứ s¸u ngày 13 tháng 4 năm 2012 Kiểm tra. I.Mục tiêu : Kiểm tra HS : -Kiến thức về thứ tự các số -So sánh các số có 3 chữ số -Kĩ năng tính cộng, trừ số có 3 chữ số. II.ĐỀ KIỂM TRA 20 PHÚT *Bài 1 : Tính (2 điểm) 25 m + 17 m = 900 km – 200 km = 63 mm – 8 mm = 700 đồng – 300 đồng = *Bài 2 : Đặt tính rồi tính (3 điểm) 432 + 325 872 – 320 251 + 346 *Bài 3 : Số ? (3 điểm) 1 km = m 1 m = mm 1 m = cm . cm = 10 mm dm = 1 m 5 dm = mm *Bài 4 : 2 điểm Tính chu vi hình tam giác ABC biết rằng : AC = 24 cm AB = 32 cm BC = 40 cm ******************************************************** Giao H¬ng, ngµy BGH kÝ duyÖt. Thứ n¨m ngày 23 tháng 4 năm 2009 Tự nhiên – xã hội Mặt Trời và phương hướng. I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : -Kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt Trời mọc là phương Đông. -Cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. II.Đồ dùng dạy và học -Hình vẽ SGK trang 66,67. -Mỗi nhóm chuẩn bị : 5 tấm bìa, tấm 1 vẽ hình Mặt Trời và 4 tấm còn lại, mỗi tấm viết tên 1 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra : a) Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời b) Nêu vai trò của mặt Trời đối với sự sống của Trái Đất 2.Bài mới :Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : HS biết kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt Trời mọc là phương Đông *Cách tiến hành : -GV yêu cầu HS +Hằng ngày , Mặt Trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào ? +Trong không gian có mấy phương chính, đó là phương nào? +Mặt Trời mọc ở phương nào? lặn ở phương nào? Hoạt động2: Hướng dẫn tìm phương hướng bằng Mặt Trời. Mục tiêu: HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt Trời *HS thực hành xác định phương hướng bằng Mặt Trời +Bước 1 : Hoạt động nhóm -GV yêu cầu HS +Bước 2 : Hoạt động cả lớp : -GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng MT Nếu biết phương Mặt Trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về phía Mặt Trời mọc ( phương Đông) thì : Tay trái chỉ phương Tây. Trước mặt là phương Bắc. Sau lưng là phương Nam. +Bước 3:Trò chơi Tìm phương hướng bằng Mặt Trời. -GV cho HS ra sân chơi theo nhóm (mỗi nhóm ít nhất 7 HS, các nhóm sử dụng 5 tấm bìa để chơi) +Nhóm trưởng phân công : Một bạn là người đứng làm trục, một bạn đóng vai Mặt Trời, bốn bạn khác, mỗi bạn là 1 phương. Nguời còn lại trong nhóm làm quản trò +Khi người quản trò nói : “Ò ó o ”Mặt Trời mọc”, bạn HS làm MT sẽ chạy ra đứng ở 1 chỗ nào đó, lập tức bạn làm trục sẽ chạy theo và đứng dạng tay như hình vẽ trang 67, các bạn còn ai cầm tấm bìa ghi tên phương nào sẽ đứng vào vị trí của phương đó +Bạn nào đứng sai vị trí là thua, sẽ phải ra ngoài để bạn khác vào chơi +Cuộc chơi được lặp lại, lần sau quản trò sẽ hô “Mặt Trời lặn” -HS sẽ tiếp tục xác định các phương còn lại 3.Củng cố , dặn dò: -GV tập hợp cả lớp và lần lượt cho từng nhóm lên thể hiện cách tìm phương hướng bằng MT, các nhóm khác quan sát và nhận xét -GV tuyên dương các nhóm làm đúng -Về nhà ôn tập tìm phương hướng bằng Mặt Trời. - 2 HS lên bảng trả lời -Mở SGK trang 66 đọc và trả lời câu hỏi -Mặt Trời mọc từ sáng sớm và lặn lúc chiều tối. -Có 4 phương chính đó là các phương: Đông, Tây, Nam , Bắc. -Mặt Trời mọc ở phương Đông lặn ở phương Tây. -Quan sát hình 3 SGK trang 67 dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định bằng MT theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả ************************************************************************** Giao H¬ng, ngµy BGH kÝ duyÖt. Sinh hoạt lớp tuần 32 I.Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 31: * Học tập : Tuần này HS học tập bình thường - Một số em chữ viết bẩn, trình bày chưa đẹp : Tâm, Hiếu, Giang - Còn 1 số em quên đồ dùng học tập : Ngân, Dung A * Nền nếp : Tương đối tốt - Đi học chuyên cần : Có vài HS nghỉ học có phép - Trang phục gọn gàng II.Các hoạt động tuần tới: - Duy trì nền nếp học tập . +Ôn các bảng cộng, trừ, nhân, chia + Ôn các dạng toán đã học - Tích cực rèn vở sạch chữ đẹp. - Phụ đạo HS yếu - Đóng góp các khoản tiền. III.Nhận xét, tuyên dương: - GV tuyên dương một số HS có cố gắng trong học tâp. - Động viên những HS đi học đều - Khuyến khích vài HS có tiến bộ trong học tập - Nhắc nhở 1 số HS chưa chăm học
Tài liệu đính kèm: