I:Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, chục, đơn vị.
- Đọc viết các số từ 110 đến 200
- So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số.
- Đếm được các số trong phạm vi 200.
- GDHS tính cẩn thận .
II: Chuẩn bị:
- Bộ thực hành toán 2:
Tuần 29 Thứ 2 TOÁN : Các số từ 111 đến 200. I:Mục tiêu: Giúp HS: Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, chục, đơn vị. Đọc viết các số từ 110 đến 200 So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số. Đếm được các số trong phạm vi 200. GDHS tính cẩn thận . II: Chuẩn bị: - Bộ thực hành toán 2: III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Đọc viết các số từ 111 – 200 HĐ 2: Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS cùng thực hành. -Số 111 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? -HD cách đọc. -Ghi các số: 112, 113, 114, Bài 1: Yêu cầu làm vào vở. Bài 2: -Yêu cầu HS nhìn sách giáo khoa điền miệng ( a ) Bài 3: Chia lớp 2 dãy làm bảng con. HD cách so sánh số. -Muốn só sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập. -Viết bảng con từ 101 đến 110 -Làm bảng con. 110 > 109 102 = 102 108 > 101 -Lấy 100 ô vuông, 10 ô vuông và 1 ô vuông. -Viết được số nào? 111. -1Trăm, 1 chục, 1 đơn vị. -Nhiều HS đọc. -Thực hiện. -Đọc số. -Tự làm theo cặp đôi với các số: 135, 146, 199 -Đọc phân tích số: -Thực hiện. 110: một trăm mười. 111: một trăm mười một. 117: Một trăm mười bảy. -Đổi vở kiểm tra cho nhau. -Thực hiện theo cặp. -Đếm các số. -Làm lại bài vào vở. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 -So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị. ĐẠO ĐỨC Bài: Bảo vệ loài vật có ích I.MỤC TIÊU: 1. Hiểu được: - Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. - Cần phải bảo vệ loài vật có ích, để giữ gìn môi trường trong lành. 2.HS có khả năng. -Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với loài vật có ích. - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. 3. Đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Đoán xem con gì? HĐ 2: Thảo luận theo nhóm. HĐ 3: Nhận xét đúng sai 3.Củng cố dặn dò: -Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu quan sát tranh SGK. -Chia lớp thành 4 nhóm HD HS thảo luận. -Tranh vẽ gì? -Có ích lợi gì cho con người? -Kể tên các loài vật có ích cho con người? -Hầu hết các con vật đều có ích cho con người. -Cho HS thảo luận các câu hỏi -Những con vật nào có ích? -Kể tên những ích lợi của chúng? -Cần làm gì để bảo vệ chúng? -Nêu têncác con vật có hại? -Làm gì đối với các con vật có hại? -Nhận xét chung -yêu cầu quan sát tranh SGK -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn trả lời về nội dung các bước tranh. -Nhận xét đánh giá tuyên dương -Cần làm gì để bảo vệ loài vật? -Dặn HS. -3HS nêu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Thảo luận theo cặp. -Tự đối nhau trong lớp. -Nối tiếp kể. -Thảo luận ghi vào phiếu. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét. -Quan sát. -Thảo luận cặp đôi. -Tranh vẽ gì? -Việc làm đó đúng hay sai và giải thích cho rõ thêm. -Nhận xét chung. -Nêu: -Về thực hiện theo bài học. ?&@ TẬP ĐỌC. (2 tiết) : Những quả đào. I.Mục đích, yêu cầu: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết được tính nết của các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt khen đứa cháu nhân hậu đã nhường lại quả đào cho bạn. GD HS thích học Tiếng Việt . II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. GTB HĐ 1: HD luyện đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài. HĐ 3: Luyện đọc theo vai. 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc bài cây dừa. -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc mẫu. -yêu cầu HS đọc từng câu. -HD cách đọc từng đoạn. -Em hiểu thế nào là nhân hậu. -Chia lớp thành nhóm trong bàn. -Cho HS đọc đồng thanh -Ông giành quả đào cho những ai? -Câu hỏi 2 – 3 Gọi HS đọc. -Qua những quả đào ông biết tính nết của 3 cháu thế nào? -Theo em ông khen ngợi ai vì sao? -Em thích nhân vật nào nhất? -Nhận xét – phân tích từng nhân vật. -Câu chuyện có mấy nhân vật? -Chia nhóm và HD đọc theo vai. -Nhận xét – ghi điểm tuyên dương. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -4HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi SGK -Nối tiếp nhau đọc -Phát âm từ khó. -Theo dõi. -4HS nối tiếp đọc. -Nêu nghĩa của từ SGK. -Thương người đối sử có tình có nghĩa với mọi người. -Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Nhận xét. -Đọc bài. -Cho vợ và 3 đứa cháu. -2HS đọc. -Thảo luận cặp đôi. -Báo cáo kết quả. -Xuân ăn, lấy hạt trồng. -Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm. -Việt không ăn cho bạn Sơn -Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3 (3HS) -3HS nêu. Nhiều HS nêu: Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu. -Nhiều HS cho ý kiến. 4nhân vật – một người dẫn chuyện. -Đọc theo vai trong nhóm -3-4Nhóm lên đọc. -Nhận xét các vai đọc. -Về ôn bài. ?&@ Ơn Tốn : Tiết 1 ( tuần 29 ) I .Mục tiêu. Đọc viết các số có 3 chữ số một cách thành thạo. Củng cố về cấu tạo số.GDHS tính cẩn thận II: Chuẩn bị: II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2: Bài mới. Thực hành 3)củng cố dặn dò -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1 ; Viết số , đọc số theo mẫu -Bài 2:Yêu cầu HS làm vào vở -Bài 3: HD cách viết số Bài 4 : Nhận xét tiết học -Dặn HS làm bài tập ở nhà -Từ 100 => 110 => =>200 -Viết bảng con các số: 186, 195, 109, 199 -Đọc và phân tích, viết số , đọc số . -Thực hiện đọc số , viết số 213 , 321 , 144 , 205 , 315 , 666 -Đọc bài a, 921 , 922, 923 , 924 , 925 , 926 , 927, 928 , 929 930. b, 701 , 702 , 703 , 704 , 705 , 706, 707 , 708 , 709 ,710 -Kiểm tra cho nhau -Làm vào vở a, Từ bé đến lớn 699, 780 , 896, 939, 1000 b, Lớn đến bé : 1000, 939, 896 , 780 ,699 Kể Chuyện : Những quả đào I.Mục tiêu: -Biết cùng bạn phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1:Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện HĐ2: Kể lại từng đoạn câu chuyện HĐ3: Phân vai dựng lại câu chuỵên 3)Củng cố dặn dò -Qua câu chuyện em học được gì? -Nhận xét đánh giá ghi điểm -Giới thiệu bài -Gọi HS đọc lại câu chuyện -Chuyện có mấy đoạn? Em hãy tóm tắt từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý SGK? -Chia lớp thành nhóm 4 HS và tập kể trong nhóm -Nhận xét đánh giá tuyên dương -Tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5 HS thể hiện theo vai -Nhận xét đánh giá tuyên dương -Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì ?Nhận xét đánh giá chung -3 HS kể lại chuyện kho báu -Nêu -1 HS đọc- theo dõi dò bài -4 Đoạn -Chia đào -Chuyện của xuân -Vân ăn đào thế nào? -Chú bé có tám lòng nhân hậu -Vài HS nêu -Tập kể trong nhóm -2-3 Nhóm thi đua kể -2 HS kể lại nội dung -Nhận xét lời kể của HS -Tập kể trong nhóm -3-4 Nhóm HS lên tập kể theo vai -Nhận xét cách đĩng vai thể hiện theo vai của từng HS trong nhóm CHÍNH TẢ :(Nghe – viết) Những quả đào I.Mục đích – yêu cầu. -Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện:Những quả đào -Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:s/x;in/inh -Rèn cho HS có thói quen viết cẩn thận, nắn nót, giữ vở sạch chữ đẹp II.Đồ dùng dạy – học. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1:HD tập chép HĐ2 Luyện tập 3)Củng cố dặn dò -Đọc giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa -Nhạn xét đánh giá -Giới thiệu bài -Đọc đoạn viết 1 lần -Đoạn viết cho ta biết gì -Trong bài có những tiếng nào được viết hoa? -Cho HS phân tích và viết bảng con:Xuân, vân, việt, đào, làm -đọc lại bài chép -Theo dõi chung -Đọc lại bài -Thu chấm vở HS Bài 1a:Cho HS làm miệng Bài 2b:Cho HS làm vào vở Giải nghĩa một số cụm từ -Nhận xét bài làm -Nhắc HS về luyện chữ -Viết bảng con -Nghe theo dõi -2 HS đọc – đọc thầm -Qua việc chia đào mà ông biết được tính nết được từng cháu Xuân,Vân ,Việt +Các chữ:Một, còn , ông +Vân:V+ân +Xuân:X+uân +Việt:V+iêt+nặng +Đào:Đ+Ao+huyền -Nghe -Nhìn bảng chép vào vở -Đổi vở soát lỗiư -nêu -Đọc lại bài -Thực hiện -to như cột đình -Kín như bưng -Tình làng nghĩa xóm -Kính trên nhường dưới -Chín bỏ làm mười TẬP ĐỌC : Cây đa quê hương I.Mục đích – yêu cầu: Đọc đúng các từ khó:. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Biết đọc bà ... . Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơi 5 chữ Hoa Phượng. - Rèn luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn x/s, in/inh. - Rèn luyện thói quen viết cẩn thận nắn nót. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD chính tả. HĐ 2: Luyện tập. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Đọc bài viết. -Nội dung bài nói lên điều gì? Trong bài sử dụng các dấu câu nào? -Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng? - Mỗi dòng thơi có mấy tiếng? -yêu cầu tìm các tiếng mình hay viết sai: -Đọc lại bài. -Đọc từng câu. -Đọc lại bài. -Thu chấm 10 – 12bài. Bài 2a) Bài tập yêu cầu gì? Bài 2: b -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm bài tập. -Thực hiện tìm các tiếng có âm đầu s/x viết vào bảng con. -Nhận xét bạn viết. -Nghe. -2-HS đọc lại bài. -Lời nói của bạn nhỏ nói vơi bà về vẻ đẹp của hoa phượng. -Dấu chấm, dấu chấm cảm, dấu chấm hỏi. 3- khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng. -5tiếng. -Thực hiện tìm từ phân tích từ và viết bảng con. -Nghe. -Viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc đề. -Điền s/x vào chỗ trống. -Làm bảng con. Xám xịt, sà xuống, sát, xơ, xác, rầm rập, loảng xoảng, sủi bọt, xi màng,-Phát âm -Nêu: Thứ 5 TOÁN : Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: So sánh các số có 3 chữ số. Đọc , viết các số cĩ ba chữ số . Nắm đựơc các số không quá 1000 - GDHS tính cẩn thận . II: Chuẩn bị: -38 bộ thực hành toán của HS. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.bài mới. HĐ 1: Ôn viết số HĐ 2: Thứ tự các số: HĐ 3: So sánh các số có 3 chữ số. HĐ 4: Thứ tự số.. 3.Củng cố dặn dò. -Gọi HS đếm số -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Kẻ bảng – HD làm mẫu. -Số 815 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? Bài 2: -Gợi ý: -Dãy số a là dãy số gì? -Hai số tròn trăm liên tiếp nhau thì hơn và kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Em có nhận xét gì về dãy số b? -Hai số tròn chục liêntiếp nhau hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị? Bài 3: Nêu: Muốn so sánh hai số 543 và 590 ta làm thế nào? (cột 1) Bài 4: -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm bài tập. Đếm từ: 460 đến 500 Viết bảng con: 378 , 605 -Làm: 543> 399; 401< 600 -Làm vào vở. -8 trăm 1 chục và 5 đơn vị. -Đọc bài làm. -Nhận xét. -2HS đọc. -Dãy số tròn trăm. -100 đơn vị. -Dãy số tròn chục. -10 đơn vị. -Dãy số có quy luật số trước hơn số sau 1đơn vị, tăng dần. -Làm vào vở, -Đọc bài làm cả mình – nhận xét. - Nhắc lại cách so sánh số có 3 chữ số? -Làm bảng con. 543 897 670< 676 342<432 695= 600 + 95 -Đọc bài. -Làm bảng con. 299, 420, 875, 1000 -Tự kiểm tra lẫn nhau. ?&@ TẬP VIẾT : Chữ hoa A kiểu 2. I.Mục đích – yêu cầ: Biết viết chữ hoa A (kiểu 2)(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Ao liền ruộng cả” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. GDHS cĩ ý thức rèn chữ viết . II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HD viết chữ A kiểu 2 HĐ 2: Viết từ ứng dụng. HĐ 3: Tập viết. 3.Củng cố dặn dò: -Thu chấm một số vở tập viết -Nhận xét – đánh giá -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ A và A kiểu 2. -Giới thiệu chữ A kiểu 2. -Chữ cao mấy li gồm mấy nét? -HD cách viết chữ. -Yêu cầu. -Nhận xét đánh giá chung. -Giới thiệu Ao hiền ruộng cả. Nêu: Ao liền ruộng cả ý nói sự giàu sang của một vùng quê. -Em hãy nêu về độ cao các con chữ trong cụm từ? -Khoảng cách giữa các tiếng? -HD cách viết và nối nét. -HD HS cách viết vở. -Theo dõi chung. -Thu chấm vở. -Nhận xét chữ viết. -Viết bảng con: Y, A -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét. -Phân tích chữ gồm 2 nét. -Nghe. Cao 5 li gồm 2 nét: nét cong kín và nét cong ngược phải. -Theo dõi. -Thực hiện 2-3 lần. -Viết lại chữ A kiểu 2 : 1-2lần. -Đọc đồng thanh. -Vài HS nêu. -1con chữ o -Quan sát. -Viết bảng con. -Viết bài vào vở theo yêu cầu. Thứ sáu TOÁN : Mét (m). I. Mục tiêu. Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của m, làm quen với thước mét. Mối quan hệ giữa dm, cm,m Biết làm tính cộng trừ có nhớ với các số đo đơn vị là m Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng khoảng 3m). Tập ước lượng theo đơn vị m. GDHS tính cẩn thận . II. Chuẩn bị. Thước dài 1m. Đoạn dây 3 m. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1:Ôn lại dm, cm 5-6’ HĐ2:Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét-thước mét 12-14’ HĐ3: thực hành 15-16’ 3)củng cố dặn dò 3-4’ -Chấm bài tập ở nhà và nhận xét. -Giới thiệu bài. -Chỉ trên thước cm. 1dm=? 1dm = .. cm? 10cm= . Dm? -Tìm trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm? -Giới thiệu thước m -Cái thước nàycó độ dài 1m được chia làm bao nhiêu vạch nhỏ? -Vẽ một đoạn thẳng dài 1m -Đây là đoạn thẳng dài 1m viết tắt là 1m -Thước m có mấy dm? 1dm = cm? -Vậy thước 1m có mấy cm? - 1m = dm? -1m = . Cm? Bài 1: Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy và nêy yêu cầu. Thực hiện phép tính cộng trừ có đơn vị là km cần lưu ý điều gì? Bài 4 cho HS đọc -Nhận xét -Đã được mấy đơn vị đo độ dài? -Đơn vị nào lớn nhất -Nhận xét nhắc nhở -Làm miệng theo cặp. 10 cm 1dm -Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm -Nêu -Quan sát. -100 vạch từ không đến 100. -Nhắc lại. -Nhắc lại và viết bảng con. 10dm 10cm -Đếm trên thước và nêu: 100 1m = 10 dm 1m = 100 cm -Nhắc lại. -Xem hình vẽ SGK. -Thực hành. 1dm = 10cm 100 cm = 1m 1m = 100 cm 10dm=1m 17m+6m=23m 8m+30m=38m 15m-6m=9m -Ghi đầy đủ tên đơn vị -2 HS- cả lớp đồng Thanh -2 HS đọc -làm miệng theo cặp đôi +Cột cờ trong sân trường cao 10 m +Bút chì dài 19cm +Cây cau cao 6m +Chú tứ cao 165cm -3 Đơn vị:cm,dm,m -m,dm,cm -Nhắc lại 1dm=10cm 1m=10dm,1m=100cm ?&@ Ơn Tốn : Tiết 2 ( tuần 29 ) . Mục tiêu. Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của m, làm quen với thước mét. Mối quan hệ giữa dm, cm,m Biết làm tính cộng trừ có nhớ với các số đo đơn vị là m . GDHS tính cẩn thận . II. Chuẩn bị. Thước dài 1m. Đoạn dây 3 m. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2 Bài mới Thực hành 3)củng cố dặn dò Bài 1: Số Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy và nêy yêu cầu. Thực hiện phép tính cộng trừ có đơn vị là m cần lưu ý điều gì? Bài 4 cho HS đọc -Nhận xét -Đã được mấy đơn vị đo độ dài? -Đơn vị nào lớn nhất Nhận xét nhắc nhở -Thực hành. 1dm = 10cm 100 cm = 1m 10cm= 1dm 1m = 10dm 1m = 100 cm 10dm=1m 30m+40m=70m 47m+12m=59m 28m+9m=37m 60m - 20m =40m 85m - 5m =80m 32m - 14 m= 18m HS làm vào vở chữa bài .Ghi đầy đủ tên đơn vị Bài giải : Đoạn đường xuống dốc dài là : 75 + 18 = 93 ( m) Đáp số : 93 m -m,dm,cm -Nhắc lại 1dm=10cm 1m=10dm,1m=100cm TẬP LÀM VĂN Bài:Đáp lời chia vui – nghe và trả lời câu hỏi. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui. - Nghe thầy cô kể chuyện: “Sự tích hoa dạ lan hương” nhớ và trả lời được nội dung câu chuyện. 2.Hểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương lại chỉ toả hương vào ban đêm, qua đó khen cây dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn và cảm động người đã cứu sống chăm sóc nó. - GDHS thích học Tiếng Việt . II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3- 4’ 2.bài mới. HĐ 1: Đáp lời chia vui 10 -12’ HĐ 2: Nghe kể trả lời câu hỏi 20 – 22’ 3.Củng cố dặn dò: 4’ -Nêu tình huống. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: -Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống -Cho HS tập đáp lời chia vui. -Thái độ của em khi đáp lại lời chia vui như thế nào? -Yêu cầu HS quan sát tranh SGK. -Tranh vẽ gì? +Đêm trăng một ông cụ đang chăm sóc hoa dạ lan hương. -Cho HS đọc câu hỏi. -Kể chuyện chậm rãi nhẹ nhàng. Kể 3 lần kết hợp tranh. -Cho HS tập trả lời câu hỏi. +Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? -Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông thế nào? +Sau, cây hoa xin trời điều gì? +Vì sao trời lại cho hoa hương thơm vào ban đêm? -Gọi HS dựa vào các câu trả lời nói thành bài văn. -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu kể. -Câu chuyện qua ca ngợi ai? +Cây hoa đã làm gì? +Tại sao hoa có tên dạ lan hương? -Nhận xét đánh giá nhắc nhở. -Đáp lời chia vui. -Đọc đoạn văn viết về cây “Quả măng cụt” -2HS đọc. -Đáp lời chia vui. -Thảo luận theo cặp đôi. -Thực hành các tình huống. -Nhận xét bổ xung. -Chọn bạn có lời đáp hay. -Vui vẻ, thật thà. -Quan sát. -Cảnh 1 ông cụ. -3-4HS đọc. Lớp đọc thầm -Nghe và theo dõi. -Vì ông đem cây hoa bị bỏ rơi về nhà trồng. -Nở bông hoa to đẹp, lộng lẫy. - cho nói đổi vẻ đẹp để lấy hương thơm. -. ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm. -2HS nói -Kể trong nhóm. -5-6HS tập kể miệng. -Nhận xét bổ xung. -Cây hoa. -Biết tỏ lòng cảm ơn người. -Toả hương thơm về đêm. @&?
Tài liệu đính kèm: