Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 13

Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 13

I. Mục tiêu :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung : Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi SGK)

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Giao tiếp: Cởi mở, tự tin, lịch sự trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Xử lí tình huống.

- Đóng vai.

IV. Đồ dùng dạy học :

Câu dài : Bố còn. đẹp mê hồn ; tranh cúc đại đóa ; câu 4/SGK.

V. Hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết: 37; 38
Tập đọc:
BÔNG HOA NIỀM VUI
NS : 13/11/2010
NG: 15/11/2010
Thứ 2
I. Mục tiêu :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung : Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: Cởi mở, tự tin, lịch sự trong giao tiếp. 
- Lắng nghe tích cực.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
IV. Đồ dùng dạy học : 
Câu dài : Bố còn... đẹp mê hồn ; tranh cúc đại đóa ; câu 4/SGK.
V. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy:
Hoạt động học
Tiết 1
2. Bài cũ : 2 HS đọc thuộc bài Mẹ và trả lời câu hỏi sau :
 Mẹ đã làm gì để ru con ngủ ?
3. Bài mới : 
Giới thiệu bài : Bông hoa niềm vui.
 HĐ1 : Luyện đọc 
-GV đọc mẫu toàn bài : lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến.
 - Luyện đọc từ khó : lộng lẫy, ngắt hoa, kẹt mở, cúc đại đóa.
 - Luyện đọc từng câu (truyền điện)
 - Luyện đọc đoạn nối tiếp trước 
- Đọc từng đoạn trong nhóm (chú ý đoạn 3 có lời của các nhân vật).
 Rèn đọc câu dài : Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím /đẹp mê hồn.
 - Đọc giữa các nhóm (nối tiếp, đồng thanh)
 - Đoạn 1 :
 + Câu 1/105SGK : HSTB↓
 + Xác định bộ phận Ai ? Làm gì ? trong câu sau : Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
- Đoạn 2 :
 + Câu 2/SGK : HSTB
 => Em đã bao giờ ngắt hoa, bẻ cành cây ở trường chưa ?
 Không nên tự ý hái hoa, bẻ cây ở trường nếu không được sự đồng ý của cô, thầy giáo trong trường. Hoa, các loaị cây ở trường chúng ta cần vun trồng, chăm bón để tạo cảnh quan cho trường.
- Đoạn 3 :
 + Câu 3/SGK : HSTB
 * Khi bố mẹ ốm các em thường làm gì ?
 + Giải thích : Trái tim nhân hậu : Tốt bụng, biết yêu thương con người.
- Đoạn 4 :
 + Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường để làm gì ?
 + Giải thích : Cúc đại đoa (Quan sát tranh)
- Đọc toàn bài :
 + Câu 4/SGK 
 => Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm không quen đến cảm ơn cô và nhà trường.
 4 Củng cố - Dặn dò: 
 - Đọc toàn bài theo kiểu phân vai
 - Về nhà học thuộc đoạn 3 và tập kể lại toàn bộ câu chuyện này để chuẩn bị cho tiết KC.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi cô đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc truyền điện : mỗi em đọc 1 câu.
- 4 HS đọc 4 đoạn + kết hợp trả lời các từ chú giải có trong đoạn.
- Các nhóm luyện đọc, trước khi đọc nhóm, HS đọc câu dài theo hdẫn của GV.
- 4 - 5 nhóm đọc trước lớp.
- Đồng thanh toàn bài 1 lần.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2 em trả lời.
- 2 HSK xác định : Ai : Em, còn lại là bộ phận Làm gì ?
- Cả lớp đồng thanh đoạn 2.
- Theo nội quy nhà trường, không ai được bẻ hoa trong trường.
- HS tự liên hệ bản thân mình.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nhóm đôi.
- Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ !
- HS tự liên hệ bản thân mình.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- 2 em trả lời.
- HS quan sát tranh.
- 4 em đọc nối tiếp toàn bài.
- Lòng hiếu thảo
- Tôn trọng nội quy nhà trường
- Lắng nghe.
- 3 HSG đọc phân vai, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Cả lớp thực hiện.
Tuần: 13
Tiết: 61
Toán:
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8
NS : 14/11/2010
NG: 15/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
II. Đồ dùng dạy học : 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 63 - 35, nêu cách thực hiện
Chọn kết quả đúng:
Tìm x, biết x + 15 = 83
a) x = 98
b) x = 72
c) x = 68
d) x = 62 
2. Bài mới : 14 trừ đi một số : 14 -8
 Có 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính ? Có 14 que tính, lấy đi 8 que tính, vậy cô thực hiện phép gì ? => Vào bài
 - GV nêu lại bài toán
 - Đính 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời lên bảng phụ.
 - Nêu cách thực hiện
 - Em nào còn cách tính khác ? (Tháo 1 bó 1 chục, lấy đi 8 que, còn 2 que với 4 que rời, vậy vó tất cả 6 que)
 - Hdẫn HS tự đặt tính theo cột dọc và tính.(14 - 8)
 - HDẫn lập bảng trừ với số que tính mình có 
 Bài 1/VBT : Tính nhẩm (bỏ cột 3)
 Bài 2/VBT : Đặt tính rồi tính (Bỏ 2 cột cuối) - Chú ý cách đặt tính
Bài 3/61SGK : Đặt tính rồi tính hiệu
 - Bài toán yêu cầu thực hiện phép tính gì ?
 - Tổ chức HS thực hiện bảng con
Bài 3/VBT : 
 - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? (HSTB)
 - Thuộc dạng toán gì ?
** Bài 4/VBT : HSG làm thêm
Bài tập trắc nghiệm :
Lớp 2A có 34 học sinh. Lớp 2A nhiều hơn lớp AB 6 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
a) 28 học sinh b) 40 học sinh
c) 32 học sinh d) 27 học sinh
4 : Củng cố - Dặn dò:
 - Về nhà làm các bài còn lại VBT.
-1 em lên bảng, cả lớp thực hiện b/con.
X = 68
- HS trả lời theo gợi ý của cô.
- 2 HS nêu lại bài toán của cô vừa nêu.
- HS thao tác trên que tính.
- 3 HS nêu và thao tác trên que tính.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện bảng con
- HS tự lập bảng trừ.
- HS làm việc cá nhân
- 1 số em nêu kết quả bài toán.
- 1 em đọc yêu cầu đề.
- HS thực hiện, đổi vở chấm chéo.
- Thầm yêu cầu đề.
- 2 em trả lời. HS làm bảng con.
- Cả lớp đồng thanh đề toán.
- HSG làm thêm.
Thứ 3
Tuần: 13
Tiết: 62
Toán:
34 - 8
NS : 13/11/2010
NG: 16/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8.
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học : 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : - Tính : 14 - 6 ; 14 - 9
 - Kiểm tra bảng trừ : 13 trừ đi một số
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 14 - = 7
b) - 15 = 28
2. Bài mới : 34- 8
 HĐ1 : Tổ chức cho HS tìm kết quả phép trừ 34 - 8.
 - Tổ chức cho HS hoạt động với 3 bó que tính.
 + GV nêu đề toán liên quan đến 34 - 8.
 + Muốn bớt 8 que ở 34 que, làm thế nào ?
 + Vậy khi tháo một bó 1 chục để lấy 4 que thì còn bao nhiêu que và ? bó.
 - Em nào còn cách tính khác ? 34 - 8 = ?
 - Hdẫn thực hiện đặt tính theo cột dọc : chú ý trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
 - Nêu cách thực hiện (GV ghi bảng).
 - Đọc thầm phần bôi xanh SGK.
 HĐ2 : Thực hành
 Bài 1/60 VBT : Tính
 - Chú ý cách trừ có nhớ (HSY)
Bài 3/VBT : 
 - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? (Cả lớp)
 * Thuộc dạng toán gì ? 
 Bài 4/ VBT : Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, tìm số bị trừ 
 - Củng cố lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ. HS nêu cách tìm.
** bài 125/28 sách toán nâng cao
Bài tập trắc nghiệm:
Dãy tính nào dưới đây có kết quả bằng kết quả của phép tính 54- 16 ?
a) 54 + 6 + 10
b) 54 – 6 – 10 
c) 54 – 6 + 10
d) 54 + 6 – 10 
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Về nhà làm các bài tập còn lại.
- 1 em lên bảng, cả lớp bảng con (14 - 9)
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo nhóm 2.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện bớt 8 que từ 4 que rời và 4 que ở bó 1 chục.
- HS nêu.
- HSK, G
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- 3 HS nêu.
- HS đọc.
- Làm bài cá nhân, 1 em lên bảng, đổi vở chấm chéo.
- Cả lớp đồng thanh đề toán.
- 2 em nêu
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 em nêu lại quy tắc tính
- HS làm việc cá nhân, 2 em lên bảng thực hiện.
Tuần: 13
Tiết: 25
Chính tả: (Tập chép)
BÔNG HOA NIỀM VUI
NS : 13/11/2010
NG: 16/11/2010
I. Mục tiêu : 
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
 - Làm đúng BT2 ; BT3a/SGK.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ chép sẵn bài chính tả Bông hoa Niềm Vui.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Đánh vần : Giấc tròn, yên tĩnh, ngoài kia.
2. Bài mới : Bông hoa niềm vui.
 - GV đọc đoạn chính tả chép sẵn trên bảng phụ.
 Tìm trong bài những chữ viết hoa
Học sinh phát hiện chữ viết liền mạch
 - Thảo luận bài tập bài 2/106 SGK
 - Viết bảng con : nhân hậu, hiếu thảo, dạy dỗ
 - HS chép bài trên bảng : chú ý HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút
 - Hdẫn HS đổi vở chấm chéo nhau – GV theo dõi, giúp đỡ những HSY, KT.
HS làm bài tập
 Bài 2/VBT : Tìm những tiếng có chứa vần yê, iê
 - GV nêu câu hỏi, HS ghi từ có vần yê, iê vào bảng con. Em nào đúng cả 3 câu sẽ có phần thưởng.
Bài 3/VBT : Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp : rối - dối ; rạ - dạ
 - HS nêu miệng
4 Củng cố - Dặn dò:
 - Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại và sửa lại lỗi sai vào vở, nếu sai cả bài thì viết lại một lần vào vở.
- 3 em đánh vần, cả lớp theo dõi
- HS theo dõi lắng nghe
- 2 em trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- Đổi vở chấm chéo
- 3 em đọc cả bài ; lớp đọc thầm theo.
- Ghi kết quả vào bảng con.
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- HS nêu miệng 
- HS lắng nghe
................................................................................................
LUYỆN TẬP TOÁN:
Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Luyện tập các dạng toán trắc nghiệm.
** Bài 37, 38 sách toán nâng cao củng cố về các dạng tìm x.
................................................................................................
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Rèn viết bài bông hoa niềm vui.
Viết vở luyện viết bài 13.
Củng cố mẫu câu Ai là gì ? 
................................................................................................
Tuần: 13
Tiết: 39
Tập đọc:
QUÀ CỦA BỐ
NS : 13/11/2010
NG: 17/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
 - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. 
II. Đồ dùng dạy học : Câu dài : Mở hòm ... ngó ngoáy.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 2 HS đọc nối tiếp bài Bông hoa Niềm Vui + câu 1, 2/SGK
 - Đọc thuộc đoạn 3.
2. Bài mới : Quà của bố
 - GV đọc mẫu toàn bài : giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
 - Luyện đọc từ khó : niềng niễng, ngó ngoáy, cà cuống, nhộn nhạo, quẫy tóe nước, mốc thếch, cánh xoăn, cá sộp.
 - Luyện đọc câu nối tiếp.
 - Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú giải.
 Tìm hiểu bài + Luyện đọc
- Đoạn 1 :
 + Câu  ... :
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
 - Làm được BT2, BT3b/SGK
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Đánh vần : nhân hậu, dạy dỗ
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Hdẫn viết chính tả
 - GV đọc mẫu lần 1 
 - Quà của bố đi câu về có những gì ? (Cả lớp)
 - Bài chính tả có mấy câu ? 
 - Câu nào có dấu hai chấm ? 
 - Phân tích viết đúng : cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, thao láo, quẫy tóe nước.
- Bài tập 2 SGK/110
 - Viết bảng con : nhộn nhạo, quẫy tóe nước, cà cuống
 - GV đọc để HS viết bài vào vở : chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, vở - Cách đọc cho HS viết : GV đọc lần 1 HS viết, trong lúc viết gọi 1 - 2 em đọc lại cụm từ cô vừa đọc, GV đọc lần cuối cụm từ đó để HS dò lại.
 - GV đọc lần 2 cho HS dò lại
 - Đổi vở chấm, GV chấm 1 số đối tượng
 Làm bài tập
 Bài 1/VBT : Điền vào chỗ trống yê hay iê ?
 - Đề bài yêu cầu gì ?
 - HS ghi vào bảng con 
 Bài 2b/VBT : Điền vào chỗ trống hỏi hay ngã 
 - Làm bài cá nhân
 4 Củng cố - Dặn dò :
 - Nhận xét bài viết của HS 
- Về nhà làm các bài tập còn lại và sửa lại các lỗi sai.
- HS đọc
- HS mở sách theo dõi
- 1 HS đọc.
- 2 em trả lời
- 1 HS trả lời
- 2 em nêu
- HS đánh vần : cá nhân, đồng thanh
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- HS dò lại
- HS đổi vở chấm
- 1 em đọc đề, cả lớp thầm theo.
- Điền vào chỗ trống yê hay iê 
- HS thực hành
- 1 em đọc đề, cả lớp thầm theo
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Thứ 6
Tuần: 13
Tiết: 13
Tập làm văn:
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
NS : 18/11/2010
NG: 19/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy sáng tạo.
- Thể hiện sự cảm thông.
III.Các phương pháp| kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Đóng vai.
- Trình bày 1 phút.
IV. Đồ dùng dạy học : Viết phần gợi ý vào bảng phụ
V. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Nói về thứ tự các việc phải làm khi gọi điện.
 - Nếu bố của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ?
2. Bài mới : 
 Kể về gia đình của em (BT1)
 - Đề bài yêu cầu gì ? (Cả lớp)
 (GV đính gợi ý BT1 lên bảng)
 - Gợi ý : Bài tập yêu cầu các em kể về gia đình chứ không phải nhìn vào câu hỏi để trả lời tròn câu. Có thể kể nhiều hơn 5 câu nhưng không cần kể dài (HSY, KT dựa vào bài trả lời đúng câu hỏi là được)
 ** HSK, G kể mẫu về gia đình của mình.
 - HĐN2 : Kể về gia đình em.
 - Tập kể trước lớp.
 Viết
 - Đề bài yêu cầu gì ? 
 - Chú ý : Viết lại những gì em vừa nói ở BT1 ; chú ý viết tròn câu, rõ ý.
- Đọc trước lớp ; GV chấm 1 số em.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Về nhà đọc bài mình viết cho người thân nghe.
- 1 em nêu.
- 2 em nêu.
- 3 em đọc yêu cầu đề.
- Kể về gia đình em
- HS lắng nghe gợi ý của cô.
- Lắng nghe bạn kể.
- Các nhóm tham gia kể.
- 6 - 8 em thi kể trước lớp, các bạn nhận xét, bổ sung.
- 2 em nêu yêu cầu bài.
- HS viết theo yêu cầu.
- 3 em đọc bài trước lớp
..............................................................................................................
Tuần: 13
Tiết: 65
Toán:
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
NS : 18/11/2010
NG: 19/11/2010
I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
II. Đồ dùng dạy học : 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Tìm x : x + 16 = 60
 - Kiểm tra bảng trừ 14 trừ đi một số.
Chọn kết quả đúng:
Có 1 thùng dầu, người ta rót ra 27l, còn lại trong thùng 18l. Hỏi thùng dầu có bao nhiêu l?
a) 35 L b) 45 l
c) 9 L d) 31 L
2. Bài mới : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
 Hdẫn HS lập các bảng trừ
 - Hdẫn HS cách lập 1 bảng trừ, sau đó HS tự lập các bảng từ còn lại
 + Lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời : Có 15 que tính, làm thế nào để lấy đi 7 que tính ?
 + Vậy 15 - 7 = ?
 + Từ các que tính còn lại HS tự thao tác để lập được bảng trừ 15 trừ đi một số.
 - Các bảng từ 16, 17, 18 HS tự thực hiện.
 - GV lần lượt hình thành các phép trừ lên bảng : tổ chức HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 Thực hành
Bài 1/VBT : Tính
 - Chú ý HS cách đặt tính cho thẳng cột và trừ có nhớ.
 - Làm việc cá nhân.
** Bài 150/29 sách toán nâng cao
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Củng cố lại bảng trừ
 - Về nhà làm BT2/ VBT
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- 2 HS đọc, cả lứop đồng thanh 1 lần.
- HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời ; thực hiện theo cách cô hdẫn ; 3 em nêu cách thực hiện.
-1 em nêu kết quả tính.
- HS thực hiện.
- HS đọc
- 6 em đọc bài 1.
- HS làm việc cá nhân ; 6 HS lên bảng. Đổi vở chấm chéo.
- HS đọc cá nhân, nhóm đôi.
- Cả lớp
..........................................................................................................................................
Tuần: 13
Tiết: 13
Kể chuyện:
BÔNG HOA NIỀM VUI
NS : 13/11/2010
NG: 19/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1).
 - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2) ; kể được đoạn cuối câu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : 2 em nối tiếp kể câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
2. Bài mới : 
 Kể đoạn mở đầu theo hai cách
 - Hdẫn HS tập kể theo cách 1 (đúng trình tự câu chuyện) - Chú ý không nhất thiết kể đúng từng câu chữ trong sách, chỉ cần kể đủ ý, đúng thứ tự các chi tiết.
 - Hdẫn tập kể theo cách 2 (đảo vị trí các ý của đoạn 1) ; ý vốn ở cuối đoạn kể trước, ý vốn ở đầu đoạn kể sau.
 Để các ý nối kết với nhau, cần thêm từ ngữ hay câu chuyển ý ... Ví dụ : Vì vậy, mới sớm tinh mơ... Hoặc suốt đêm, em mong trời mau sáng. Vừa sáng tinh mơ...
Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
 - Quan sát 2 tranh, nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh.
 - HS tập kể trong nhóm (chú ý kể bằng lời của mình, không kể theo cách đọc truyện hoặc cố nhớ từng câu chữ trong truyện)
 - Thi kể trước lớp
Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi. 
 - HS kể trước lớp
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Về nhà kể lại cho người thân nghe.
- 2 em nối tiếp kể câu chuyện ; lớp nhận xét.
- 1 em đọc đề.
- HS lắng nghe cô kể.
- 3 HS kể lại đoạn 1 theo đúng trình tự.
- HS lắng nghe.
- 4 HS kể đảo vị trí câu chuyện.
- 2 em đọc đề.
- HS quan sát tranh SGK.
- Các nhóm kể nối tiếp.
- 4 - 5 nhóm kể trước lớp.
- 1 nhóm kể luôn phần đầu câu chuyện.
- Cả lớp thầm yêu cầu đề.
- 5 HS kể.
- 1 em kể toàn bộ câu chuyện ; có kèm đoạn cuối.
- Cả lớp thực hiện.
..............................................................................................................................................................
Tuần: 13
Tiết: 2
BÀI SOẠN THÁP MĨ SƠN
Bài 2
NS: 18- 11- 2010
NG: 19- 11- 2010
I- Mục tiêu:
 + HS nhận biết được các hình ảnh, tranh vẽ về:
 - Tổng quan Di sản Thế giới Mỹ Sơn
 - Hình dáng tháp Chăm
 - Chất liệu xây dựng tháp, tượng
 + Biết xé dán và tô màucác mẫu đơn giản về tháp Chăm
 + Ban đầu biết nhận thức vẻ đẹp của cảnh quan di sản.
 + Biết giữ gìn và bảo vệ di sản thế giới.
II- Chuẩn bị:
 + GV:
 - Tranh toàn cảnh khu tháp Mỹ Sơn
 - Tranh tháp nguyên vẹn hoặc tranh sơ đồ của một tháp Chăm
 + HS:
 - Giấy màu, keo dán
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
1 Hoạt động 1:
 GV giới thiệu bằng lời kể về một Di sản thế giới có trên địa phương của chúng ta, treo tranh toàn cảnh khu vực tháp Mĩ Sơn cho các em quan sát.
Học sinh thảo luận nhóm hai
 Tháp Chăm được chụp (hoặc vẽ) tại đâu ? 
Tháp được làm bằng gì ? Có màu gì ?
Bên ngoài Mặt tường tháp được trang trí như thế nào ?
Các đền thờ Chăm thường được xây dựng theo hình gì ?
 2 Hoạt động 2 : 
 Học sinh thực hành tô màu
Củng cố học sinh khắc sâu các nội dung cần ghi nhớ :
- Di sản thế giới Mĩ Sơn là một khu gồm nhiều tháp Chăm cổ
- Tháp làm bằng gạch có màu vằng sáng, ít rêu phong
- Di sản là một công trình quí cần gìn giữ và bảo vệ.
Học sinh thực hành tô màu
 GV cho hs nhận xét bài của bạn và tuyên dương kịp thời những em vẽ đẹp
 3 Hoạt động 3 : Giáo dục học sinh có ý thức bảo quản và tôn vinh những vẽ đẹp của khu tháp Mỹ Sơn
Chúng ta phải làm gì để bảo tồn di sản thế giới ?
Chọn ý đúng :
Khu đền tháp Mĩ Sơn được công nhận di sản Văn hoá thế giới vào năm nào ?
1999
2001
C . 2002
 4 Dặn dò : Sưu tầm một số tranh ảnh đẹp về Tháp Mĩ Sơn

 Học sinh thảo luận nhóm
 - Xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
- Bằng gạch có màu vằng sáng, ít rêu phong.
- Dày đặc những hình chạm khắc tinh tế những hình người, voi, chim, cây, hoa, lá...rất tinh xảo.
- Theo hình tháp khối vuông, có ba tầng, càng lên cao càng thu nhỏ.
 - Học sinh thực hành tô màu
- Chúng ta cần học tập thật tốt để có kiến thức, có ý thức trách nhiệm, để hiểu lịch sử, hiểu được cuộc sống xung quanh ta.
- Chúng ta phải rèn luyện đạo đức, giữ vững những nét văn hoá truyền thống, bản sắc dân tộc của chúng ta.
- Thực hiện nếp sống văn hoá, không vứt rác bừa bãi, không làm hỏng các di tích.
- Phải thực hiện và đi theo sự hướng dẫn của nhân viên hướng dẫn của khu di tích đó.
Cần ủng hộ vận động người khác cùng tham gia bảo tồn các di sản thế giới.
- 1999
LUYỆN TẬP TOÁN
-Củng cố giải toán có lời văn
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính từ theo cột dọc.
- Củng cố cách dạng toán trắc nghiệm, cách tìm x.
** Bài 159; 160
...........................................................................................................................
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
- Rèn đọc cho HS yếu.
- Tập chép bài: Qùa của bố.
- Tập làm văn: Viết lại đoạn văn kể về gia đình em.
Chú ý mỗi em viết 1 bài, không trùng lặp ý của em khác.
...........................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP.
- Vệ sinh sạch sẽ
Học tập: Đa số HS làm toán rất tốt riêng em ........... còn yếu.
- Chuyên cần: Đi học đầy đủ.
- Đọc thuộc bảng cộng trừ.
Tồn tại: Em Lộc hay nói chuyện trong lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13.doc