Kế hoạch dạy học Lớp 2 - Tuần 12 (Bản 2 cột)

Kế hoạch dạy học Lớp 2 - Tuần 12 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1.Kiến thức :

 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.

 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.( Đưa về phép trừ dạng 33 – 8 )

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.

2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

 

doc 38 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Lớp 2 - Tuần 12 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc
 Sự tích cây vú sữa
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
 2 - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
 3 - Trả lời được CH 1,2,3,4
 4 - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5 
 5 - GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1-2.
 Nhằm đạt mục tiêu số 1
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
 cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
-1 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
 Nhằm đạt mục tiêu số 2,3,4,5
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức:
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ?
Vậy các em cần làm gì để đáp lại tình yêu thương của cha, mẹ?
-Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con rất nhiều.
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
-Luyện đọc lại.Nhận xét,tuyên dương
Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
-Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
-1 em đọc phần còn lại của đoạn 2.
-Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc cả bài
Củng cố – dăn dị: Tập đọc bài gì ?
 -Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
 -Nhận xét Dặn dò- đọc bài.
Toán
Tìm số bị trừ
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b ( với a và b là các số không quá hai chữ 
 số )bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm 
 số bị trừ khi biết hiệu và số trừ )
 - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Bài 1 : Trực quan
-Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
-GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ.
-Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6)
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? 
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
-Còn lại 6 ô vuông.
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
 10 - 4 = 6
 â â â
Số bị trừ Số trừ Hiệu
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
-Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-Đọc : x – 4 = 6.
-Thực hiện 4 + 6 = 10
-Là 10.
-1 em đọc : x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-Số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Nhiều em nhắc lại.
 Hoạt động 2: 
 Nhằm đạt mục tiêu số 1
 Hoạt động lựa chọn: 
 Hình thức tổ chức:
Bài 1 : Tại sao x = 8 + 4. 
 x = 18 + 9
 x = 25 + 10.
Bài 2 : Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Số cần điền là số nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Nhận xét, cho điểm.
3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. 
-Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.HS làm nháp. 2 em lên bảng.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Là số bị trừ. Làm bài.
-Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa O hoặc M.
Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ?
Dặn dò- Học quy tắc.
Đạo đức.
Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 2)
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
 2- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việt quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hàng ngày.
 3- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việt làm phù hợp với khả năng.
 4- Nêu được ý nghĩa của việt quan tâm giúp đỡ bạn bè
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
 Nhằm đạt mục tiêu số 1
 Hoạt động lựa chọn: Phân tích
 Hình thức tổ chức: cá nhân, nhĩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
Tranh : Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh :Nam ơi, cho tớ chép bài với!”
-GV chốt lại 3 cách ứng xử.
+Nam không cho Hà xem bài.
+Nam khuyên Hà tự làm bài.
+Nam cho Hà xem bài.
-Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ?
-Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn .
-Giáo viên nhận xét. 
Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy nhà trường.
Quan sát. 
-HS đoán các cách ứng xử.
-Thảo luận nhóm :
+Nam không nên cho Hà xem bài, nên khuyên Hà tự làm bài, nếu Hà chưa hiểu Nam giải thích cho Hà hiểu.
+Nếu là Nam em sẽ nhắc nhở Nam phải quan tâm giúp bạn đúng lúc.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ.
 Nhằm đạt mục tiêu số 2,3
 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại
 Hình thức tổ chức: nhĩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
-Em hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ ?
-Giáo viên đề nghị các tổ lập kế hoạch quan tâm giúp đỡ bạn trong lớp.
-Kết luận : (SGV/tr 48)
Thảo luận.
-Tổ nhóm nêu ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày.
 Hoạt động 3: Trò chơi Hái hoa dân chủ.
 Nhằm đạt mục tiêu số 3
 Hoạt động lựa chọn: Xử lí tình huống
 Hình thức tổ chức: cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ?
-Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ?
-Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ?
-Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với một bạn nghèo, bị khuyết tật ?
-Em sẽ làm gì khi trong lớp em có bạn bị ốm ?
-GV kết luận :(SGV/tr 48)
Kết luận 
-Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi
Vài em nhắc lại.
-HS hái hoa và TLCH
-Xem xong cho bạn mượn hoặc cho bạn muợn trước mình sẽ xem sau.
-Xách giúp bạn .
-Nói với bạn cùng xài chung bút màu.
-Khuyên bạn đừng làm như thế.
-Hỏi thăm bạn giúp bạn chép bài.
-1 em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại.
Củng cố : Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? 
 -Nhận xét tiết học.
 - Học bài.
Chính tả ( nghe- viết)
Sự tích cây vú sữa – 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng hình thức đoạn văn sau.
 - Làm được BT2 : BT (3) a/b
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con rất dạt dào.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài viết : Sự tích cây vú sữa. Bảng lớp viết quy tắc chính tả. BT2,3
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày sạch , chữ viết đẹp rõ ràng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp :-Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
-Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn trích này có mấy câu ? 
-Những câu nào có dấu phẩy ? Em đọc lại câu đó ?
-Gọi 1 em đọc đoạn trích .
c/ Hướng dẫn viết từ khó : 
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.
-Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. Hướng dẫn sửa. Chấm bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac ... ày có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết K – Kề theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
+ 1 dòng chữ K cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ K cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Kề cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ.
+ 3 dòng Kề vai sát cánh cỡ nhỏ.
3. Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Viết bài nhà.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ K hoa, Kề vai sát cánh.
-Cao 5 li.
-Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-3- 5 em nhắc lại.
-Đặt bút trên đường kẻ 5, Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. – (2-3 em nhắc lại).
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con K-K
-Đọc : K.
-Lật thẻ từ, đoán hình nền.
-2-3 em đọc : Kề vai sát cánh.
-Quan sát.
-1 em nêu : Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh.
-Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, dấu sắc đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh.
-Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : K – Kề.
-Viết vở.
+ 1 dòng chữ K cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ K cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Kề cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Kề vai sát cánh cỡ nhỏ.
-Viết bài nhà/ tr 28.
Tuần 14 
 Thủ công
Gấp, cắt, dán hình tròn 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức : 
2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được hình tròn.
3.Thái độ : Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giới thiệu bài.
Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét.
Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận xét hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy
-GV thao tác trên vật mẫu và hỏi :
-Nối điểm O với các điểm M.N.P nằm trên đường tròn.
-So sánh độ dài OM, ON, OP ?
-Do đặc điểm này mà để vẽ đường tròn ta sử dụng dụng cụ. Khi không dùng dụng cụ ta tạo hình tròn bằng cách gấp, cắt giấy.
-So sánh MN với cạnh hình vuông ?
-Giáo viên nhắc nhở : Cắt bỏ phần gạch chéo ta sẽ được hình tròn.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình.
Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán hình tròn
-GV hướng dẫn gấp.
Bước 1 :Gấp hình.
Bước 2 : Cắt hình tròn.
Bước 3 : Dán hình tròn (SGV/ tr 219).
-Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán hình tròn.
-Quan sát.
-HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành.
-Nhận xét.
-Độ dài bằng nhau.
-4-5 em lên bảng thao tác lại.
-Bằng nhau.
-HS thực hành.
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Gọi điện.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức : 
- Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo các câu giao tiếp.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Máy điện thoại.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt đợng 1. Bài cũ 
Mục tiêu : Củng cớ luyện nói những câu chia buờn an ủi.
-Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm.
-2 em đọc thư hỏi thăm ông bà.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết một số việc cần làm khi gọi điện thoại, thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu, điện thoại. Biết viết vài câu trao đổi qua dđiện thoại.
Bài 1 : 
-Gọi 1 em làm mẫu .
a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
-Tút dài, ngắt quãng.
-Nhận xét.
c/Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói 
chuyện với bạn như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết 
Gợi ý :
a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập viết bài
-Kể về người thân.
-2 em đọc .
-2 em đọc thư thăm hỏi ông bà .
-Nhận xét.
-Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại.
-2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3. 
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết vào vở BT.
-4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.
-Cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
Toán.
Luyện tập
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức : 
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép tru72dang5 53 – 15.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt đợng 1: Bài cũ.
Mục tiêu : Củng cớ phép trừ có nhớ.
 Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. Giải toán có lời văn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:-So sánh 4 + 9 và 13 ?
- So sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 ?
-Kết luận : Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 = 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
-Hỏi tuơng tự các bài khác. Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Phát có nghĩa là thế nào ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì 
Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ? Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : Trò chơi “Kiến tha mồi”
-Nêu luật chơi (STK/ tr 163)
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò : học cách tính 53 – 15.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. 
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
33 63 83
-8 -35 -27
25 28 56
-4 + 9 = 13
-Có cùng kết quả là 20.
-1 em đọc đề .
-Cho, bớt đi, lấy đi.
-Thực hiện phép trừ ; 63 - 48
Tóm tắt.
 Có : 63 quyển vở
 Phát : 48 quyển vở
Còn : ? quyển vở.
Giải.
Số quyển vở còn lại :
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
-Đọc đề bài. Tự làm bài.
-2 đội tham gia trò chơi.
-Hoàn thành bài tập. Học tìm SBT.
:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_2_tuan_12_ban_2_cot.doc