Giáo án Toán tiết 52: 12 trừ đi một số: 12 - 8

Giáo án Toán tiết 52: 12 trừ đi một số: 12 - 8

Lớp: 2 Tên bài dạy:

Tuần: 11 - Tiết: 52 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 - 8

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Thành lập và học thuộc bảng trừ có nhớ dạng 12-5 nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.

- Biết vận dụng bảng trừ đó để tính nhẩm, tính viết và giải toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- 2 bó, mỗi bó10 que tính.

- Bảng gài que tính có ghi các cột chục, đơn vị.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 6214Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tiết 52: 12 trừ đi một số: 12 - 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán 
Thứ .ngày. tháng.. năm 2005
Lớp: 2 
Tên bài dạy:
Tuần: 11 - Tiết: 52 
12 trừ đi một số : 12 - 8
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Thành lập và học thuộc bảng trừ có nhớ dạng 12-5 nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
Biết vận dụng bảng trừ đó để tính nhẩm, tính viết và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
2 bó, mỗi bó10 que tính.
Bảng gài que tính có ghi các cột chục, đơn vị.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học tương ứng
5’
1’
12’
4’
4’
3’
5’
1’
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính 
21 – 5 31 – 8 
61 – 19 91 – 36 
B. Bài mới
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số qua phép tính 12-5.
Giới thiệu phép tính: 11 – 5
- Có bao nhiêu que tính?( có 12 que tính)
- Có 12 que tính, lấy đi 8 que.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Lấy đi có nghĩa là gì?(bớt đi, làm tính trừ)
-Lấy đi mấy, bớt đi mấy?( Bớt đi 8)
Chục
Đơn vị
1
-
2
8
4
12 - 5 = 7
 12
– 5
 7
12 trừ 5 bằng 7, viết 6
Lập bảng trừ
12 – 3 = 9
12 – 6 = 6
12 – 4 = 8 
12 – 7 = 5
12 – 5 = 7
12 – 8 = 4 
12 – 9 = 3
Số bị trừ giữ ngyên, số trừ tăng thêm 1đơn vị thì hiệu giảm đi 1 đơn vị. Số trừ càng tăng thì hiệu càng giảm.
Thực hành
Bài 1: Số ?
 9 + 3 = 12
 3 + 9 = 12
12 – 9 = 3
12 – 3 = 9
 7 + 5 = 12
 5 + 7 = 12
12 – 7 = 5
12 – 5 = 7
 8 + 4 = 12
 4 + 8 = 12
12 – 8 = 4
12 – 4 = 8
 6 + 6 = 12
 12 – 6 = 6
12-2-7=3
12-9= 3
12-2-5=5
12-7 =5
12-2-6=4
12-8=4
- Nhận xét về mối quan hệ giữa số hạng và tổng?( Lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia.)
- Nhận xét hai phép tính cùng cột?( phép tính 12 – 2 – 5 cũng chính là phép tính12- 7 vì cả hai đều cùng bớt đi 7)
Bài 2: Tính:
12
- 5
7
12 
- 6
6
12 
- 8 
4
12 
- 7 
5
12
- 4 
 8
Lưu ý: Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. Thuộc lòng bảng trừ.
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
12 – 7 12 – 3 12 – 9 
12
12
12
-
-
-
 7
 3
 9
 5
 9
 3
- Cách thực hiện phép tính : 12 - 7?
Bài 4:
Tóm tắt:
Có : 12 quyển vở 
Bìa đỏ : 6 quyển vở
Bìa xanh : . quyển vở?
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh có là:
12 – 6 = 6 ( quyển vở)
Đáp số: 6 quyển vở bìa xanh.
Lưu ý: Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng.
 4. Củng cố- Dặn dò:
Học thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.
* Kiểm tra, đánh giá
- 4 HS lên bảng làm bài, và nêu cách tính.
- Dưới lớp làm nháp. Nhiều HS đọc thuộc lòng bảng 11 trừ đi một số.
- GV nhận xét và đánh giá.
* PP giảng giải, luyện tập, thực hành
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
- GV yêu cầu HS lấy 1 bó que tính và 2 que rời, để trước mặt đồng thời GV gài 1 bó que tính và 2 que rời lên bảng gài. Hỏi: 
- HS trả lời – GV viết12 vào bảng.
- GV nêu bài toán - HS nhắc lại bài toán. 
- GV hỏi - GV ghi dấu trừ vào bảng. 
- GV hỏi – HS trả lời
 - GV hướng dẫn học sinh đặt phép tính vào ô kẻ trên bảng.
- HS tìm kết quả bằng que tính và nêu cách tím ra kết quả: 
+ Dỡ một bó được 12 que, bớt 8 que, đếm số que còn lại được 4 que.
+Lấy đi 1 que tính ở hàng dưới , dỡ bó một chục que lấy tiếp 4 que, đếm số còn lại được 4 que.(bắt buộc phải dỡ 1 bó vì số que tính lẻ không đủ bớt đi 8.)
- GV hoàn thành phép tính hàng ngang.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Cả lớp đặt tính vào bảng con.
HS đọc đồng thanh cách thực hiện phép tính, 
- HS thực hành đặt tính một số phép tính vào bảng con.
- GV đưa bảng trừ, HS tự chọn phép tính để hoàn thành bảng.
- HS học thuộc lòng bảng trừ và nêu một số nhận xét về bảng trừ.
* Phương pháp thực hành – Luyện tập.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Lần lượt nhiều HS chữa bài(miệng.)
- HS đổi chéo vở cho nhau chữa bài.
- GV hỏi – Học sinh trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
- Lưu ý HS viết thẳng cột.
- HS nêu lại cách tính của phép tính. 
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ ( điền nhanh số)
- Cả lớp chữa bài.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên tóm tắt trên bảng.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp chữa bài.
- GV hỏi - GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 52.doc