I.MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với dọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sư mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- ảnh chân dung Ma-gien-lăng
- bản đồ thế giới
- bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Tuần 30: Thứ ngày tháng 4 năm 2010 tập đọc: hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I.mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với dọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sư mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu - ảnh chân dung Ma-gien-lăng - bản đồ thế giới - bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi ... từ đâu đến ? và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc - Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng: Xe-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1552, 1083 ngày. - Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc - Yêu cầu đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - Đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi nhau và trả lời câu hỏi. + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? + Vì sao ma-gien-lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương? + Đoàn thám hiểm đã gặp khó khăn gì ? + Đoàn đã thiệt hại? + Hạm đội đã đi theo hành trình nào? - GV dùng bản đồ chỉ hành trình của hạm đội. + Đoàn thám hiểm đã đật kết quả gì ? + Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? + Nêu ND câu chuyện? 4.Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3 + Treo bảng phụ có đoạn văn. Đọc mẫu. + Yêu cầu HS đọc theo cặp + Tổ chức HS đọc diễn cảm + Nhận xét chấm điểm C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại chuyện cho người thân nghe. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - Một em đọc toàn bài. - 6 HS tiếp nối đọc 2 lần - HS đọc theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện yêu cầu. - Theo dõi + Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Vì trong suốt cuộc đi của ông sóng lặng biển êm. + Đã gặp những khó khăn: hếy thức ưan, nước uống, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da dê để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, pahỉ giao tranh với dân đảo ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết. + Mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, ma-gien-lăng bỏ mạng khi giao chiến với dân đảo ma-tan, chỉ còn 1 chiếc thuyền và mười thủy thủ sống sót. + Châu Âu-Đại Tây Dương- Châu Mĩ- Thái Bình Dương- Châu A'- Âns Độ Dương- Châu Phi. + Phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + HS phát biểu + Họ đã dũng cảm vượt qua bao thử thách, khó khăn. - Nêu như ở mục tiêu và nhắc lại -HS đọc theo cặp - Theo dõi thực hiện toán luyện tập chung I- Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính về phân số, biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của hai số đó. II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3, kiểm tra vở 1 số em. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1.- Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp, hỏi: + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2.Yêu cầu đọc đề bài. - Muốn tính diện tích HBH ta làm thế nào ? - HD làm bài rồi chữa bài Bài 3.- Yêu cầu HS đọc đề toán. + Bài toán thuộc dạng gì ? + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Chấm chữa bài- nhận xét C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập 4,5 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe. - HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bc. Kq: a) ; b) ; c) ; d) ; e) - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS trả lời trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào nháp ĐS : 180cm2 - 1 HS đọc trước lớp. + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số. + Bước 1: Vẽ sơ đồ minh họa + Bước 2: Tìm giá trị của 1 phần bằng nhau. + Bước 3: Tìm các số. -1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở- nhận xét chữa bài Đáp số: cửa hàng có 45 ô tô -Theo dõi thực hiện đạo đức bảo vệ môi trường I- Mục tiêu - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường, và trach nhiệm tham gia BVMT - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. -Tham gia BVMT ở nhà ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu - Nội dung một số thông tin về môi trường VN , thế giới và môi trường địa phương. - Giấy, bút vẽ. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài mới. 2. HD các hoạt động Hoạt động 1. Liên hệ thực tiễn + Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ? Hoạt động 2. Trao đổi thông tin - Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập được và ghi chép về môi trường. - Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK. + Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống ? + Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - kết luận: Hiện nay, môi trường đạng bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyễn nhân: khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lý ... Hoạt động 3: Đề xuất ý kiến - GV tổ chức cho HS chơi - Trò chơi " Nếu ... thì " + Phổ biến luật chơi. + Chia HS thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế " Nếu" , dãy 2 đưa ra vế " thì " tương ứng có nội dung về môi trường. + Tổ chức HS chơi. - Nhận xét-kết luận: bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. C.Củng cố, dặn dò - Vì sao phải bảo vệ môi trường ? - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - Quan sát và nêu nhận xét - HS đọc. - 1HS đọc. + Môi trường đang bị ô nhiễm. + Do: Khai thác rừng bừa bãi. Vứt rác bẩn xuông sông ngòi, ao hồ. Đổ nước thải ra sông. Chặt phá cây cối. - Nghe giảng - Lắng nghe. - HS tham gia trò chơi. - Lắng nghe. - 1 HS trả lời - Lắng nghe. Thứ ngày tháng 4 năm 2010 toán tỉ lệ bản đồ I- Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu - Bản đồ Thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh, thành phố, bảng phụ III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: kiểm tra và chữa bài tập 4 B; Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy-học bài mới - Treo bản đồ VN, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ. - GV kết luận: Các tỉ lệ 1: 10 000 000; 1: 500000; ... ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. 1cm trên bản đồ ứng với 10000000cm hay 100km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m, ... ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó. 3.Thực hành Bài 1.- GV gọi 1 HS đọc đề bài. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? - Hỏi tương tự đối với một số tỉ lệ khác. Bài 2.- Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm chữa bài. Bài 3 ( Nêu có thời gian thì tổ chức t chơi) - Hd cách chơi, luật chơi - Nhận xét phân thắng thua. C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học, tuyên dương các HS tích cực trong tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập 2 - 2 em lên bảng làm bài, học sinh còn lại theo dõi nhận xét - Lắng nghe. - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. - HS nghe giảng. - 1 HS đọc trước lớp. + độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000 mm. + độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000 cm. + độ dài 1m ứng với độ dài thật là 1000 m. - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở - Thực hiện theo yêu cầu của GV b) 10000dm - đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với 10000dm trong thực tế. d) 1km-đúng vì 10000dm = 1000m = 1km. Luyện toán: tỉ lệ bản đồ I- Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố việc nhận biết ý nghĩa và hiểu tỉ lệ bản đồ II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu - Bản đồ VN, bảng phụ, phiếu học tập III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị VBT HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài VBT t78 Bài 1: Củng cố đọc tỉ lệ bản đồ Bài 2.- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HD làm bài rồi chữa bài Bài 3.- Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm chữa bài, nhận xét. Bài 4: Nếu tiết trước chưa HD thì HD tương tự. - Đọc đề bài và làm bài - Gọi HS nêu bài làm của mình đồng thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng ( hoặc sai ) ? C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học, tuyên dương các HS tích cực trong tiết học, dặn HS hoàn thành BT ở VBT - Lắng nghe. - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. - 2 HS đọc - Hoạt động theo nhóm đôi vào phiếu học tập, Đại diện nhóm đính phiếu kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét Kq: 1mm=>1000mm; 1cm=>1000cm; - 1 HS đọc yc của bài, 1 em làm vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài - HS đọc nối tiếp trước lớp + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài thu nhỏ1mm ứng với độ dài thật là 1000 mm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 300, độ dài thu nhỏ1mm ứng với độ dài thật là 300 cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10000, độ dài thu nhỏ 1dm ứng với độ dài thật là 10000dm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, độ dài thu nhỏ1m ứng với độ dài thật là 500 m. a) 10000m - sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm. b) 10000dm - đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với 10000dm trong thực tế. c) 10000cm - sai vì khác tên đơn vị. d) 1km-đúng vì 10000dm = 1000m = ... S đọc. - làm bài vào phiếu học tập, đại diện nhóm dán phiếu lên bảng rồi nhận xét chữa bài. Kq: 50cm; 5mm; 1dm. - 1 HS đọc đề bài. - 1 hS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. ĐS : 12cm ĐS: 3cm, 2cm - Theo dõi, thực hiện chính tả : đường đi sapa I- Mục tiêu - Nhớ, viết đúng bài chính tả,; biết trình bày đúng đoạn văn trích. -Làm đúng BT chính tả phương ngữ phân biệt r, d, gi II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu - BT 3a hoặc 3b viết vào bảng phụ. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả. -Nhận xét chữ viết của từng HS. b. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ-viết. - Hỏi: + Phong cảnh SaPa thay đổi như thế nào? + Vì sao SaPa được gọi là " món quà tặng kì diệu " của thiên nhiên ? - yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc. - Lưu ý HS cách trình bày bài, độ cao , khoảng cách của từng con chữ - Chấm bài-nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 3. a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn chỉnh, HS dưới lớp nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài. -HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc. + Phong cảnh SaPa thay đổi theo thời gian trong ngày. Ngày thay đổi màu liên tục. + Vì có phong cảnh rất đẹp và sự thay đổi màu trong 1 ngày ở đây thật lạ lùng. - Tập viết vào nháp - Nhớ viết bài vào vở - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 4 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và hoàn thành phiếu. - Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung. Kq: ra lệnh, ra vào, da thịt, gia đình - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - 1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở - Đọc-nhận xét bài làm của bạn - Theo dõi, thực hiện luyện từ và câu: câu cảm I- Mục tiêu -Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND ghi nhớ) - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước; nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn: III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1,2,3- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung + Hai câu văn trên dùng để làm gì ? + Cuối các câu văn trên có dấu gì ? - GV kết luận. 3. Ghi nhớ.: Gợi ý, HD rut ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu: Em hãy đặt 1 số câu cảm. - Nhận xét, khen ngợi 4. Luyện tập. Bài 1.- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gọi HS trình bày kết quả. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý, hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét từng tình huống của HS. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tập đặt câu cảm hoặc viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp. + Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao ! dùng để thể hiện tình cảm ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông + Có dùng dấu chấm than. - Lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp - HS đặt câu theo yêu cầu. - 1 HS đọc trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. VD:Ôi. con mèo này bắt chnuột giỏi quá! - HS nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp. - HS làm việc theo cặp đôi - HS trình bày kết quả VD: Tuyệt quá, cảm ơn bạn! - 1 HS đọc trước lớp. - HS tự làm bài. lần lượt từng HS nêu cam xúc từng câu - HS nhận xét. - Thực hiện Luyện luyện từ và câu: câu cảm I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Nhận diện câu cảm. - Chuyển các câu kể thành câu cảm. - Sử dụng câu cảm trong các tình huống cụ thể. II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. -kiểm tra việc chuẩn bị VBT B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2.HD Luyện tập. Bài 1.- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. Bài 2.- Gọi HS đọc yêu cầu. - chấm bài, nhận xét - Gọi HS trình bày kết quả. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý, hướng dẫn HS làm bài. -Nhận xét chốt lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt câu cảm hoặc viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm - 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp. - VD: -Ôi. con mèo bắt chuột giỏi quá! -Chà, ban Ngân chăm chỉ quá! - 1 HS đọc trước lớp - HS làm bài vào vở, đọc bài trước lớp. VD: Trời. Cậu thật là giỏi. - 1 HS đọc trước lớp. - Lần lượt từng em nêu. HS nhận xét. - Theo dõi, thực hiện Thứ ngày tháng 4 năm 2010 tập làm văn: điền vào giấy tờ in sẵn I- Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: phiếu khai báo tam trú, tạm vắng. - Hiểu tác dụng của việc khai báo tam trú, tạm vắng II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu. - Treo tờ phiếu phong to và hướng dẫn HS cách viết. - Chữ viết tắt CMND có nghĩa là Chứng minh nhân dân. - Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn HS ghi. + Mục họ tên chủ hộ: ghi tên chủ hộ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi. + Mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng mà mình đến chơi. + Mục 1: ghi họ tên mẹ em;+ Mục 2: ghi ngày, tháng, năm sinh của mẹ em; Mục 3: ghi nghề nghiệp và nơi làm việc của mẹ em; Mục 4: ghi số giáy CMND của mẹ em; Mục 5: ghi thời gian xin tạm trú; ghi địa chỉ của mẹ con em; ghi lí do tạm trú; ghi quan hệ với chủ hộ; ghi họ và tên em; ghi ngày, tháng, năm em viết phiếu tạm trú; Phần cuối là việc của chủ hộ và cán bộ quản lý hộ khẩu. - GV nhận xét. Bài 2.- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng, nhắc nhở mọi người cần thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng và ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em yêu thích. - 4 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp. - Quan sát. - Theo dõi - HS tự điền vào phiếu và đọc trước lớp - 1 HS đọc trước lớp. - HS thảo luận, phát biểu: Vì đây là quyền lợi của mỗi người dân -lắng nghe và thực hiện toán+ luyện toán thực hành I- Mục tiêu Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu - HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu ghi kết quả thực hành Lần đo Chiều dài bảng của lớp học Chiều rộng phòng học Chiều dài phòng học 1 2 3 Họ tên ước lượng độ dài 10 bước chân Độ dài thật của bước chân III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra việc chuẩn bị của HS B. Bài mới 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hành. a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất. - GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A,B trên lối đi. - Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A,B - Làm sao để đo? - GV kết luận cách đo như SGK. - GV và HS thực hành đo. b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa. + Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng hay không, ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách giong cọc tiêu như sau: * Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định. * Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hay cuối cùng. Nhắm 1 mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: - Nhìn rõ cọc tiêu thứ ba thì 3 cọc chưa thẳng hàng - Nhìn thắng 1 cạnh của hai cọc tiêu còn lại tức 3 cọc đã thẳng hàng 3. Thực hành ngoài lớp - Phát phiếu thực hành - Nêu yêu cầu. - Cho HS thực hành 4. Báo cáo kết quả. - GV thu phiếu và nhận xét C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết thực hành, tuyên dương nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. - HS tiếp thu. - HS phát biểu - Lắng nghe. - HS quan sát hình minh họa trong SGK. - HS nhận phiếu - Lắng nghe. - HS thực hành HDTT: Sinh hoạt lớp TUẦN 30 I. MỤC TIấU - Giỳp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần. - Rốn học sinh cú tinh thần phờ, tự phờ. - Giỏo dục học sinh cú tinh thần đoàn kết giỳp đỡ nhau trong học tập. II. NỘI DUNG 1.Kiểm điểm trong tuần: - Cỏc tổ kiểm điểm cỏc thành viờn trong tổ. - Lớp trưởng nhận xột chung cỏc hoạt động của lớp trong tuần. - Giỏo viờn: + Về ý thức tổ chức kỷ luật + Học tập: Cú ý thức học tập ở nhà cũng như trờn lớp đã có nhiều em tiến bộ trong học tập nh :HuyA, Trung, Hường... +Thể dục vệ sinh: TD tương đối nhanh, ý thức tập tốt; VS sạch sẽ. +Cỏc hoạt động khỏc: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. +Thực hiện 15 phút đầu giờ nghiêm túc + Đã tổng kết phong trào kế hoạch nhỏ 2. Triển khai cụng tỏc tuần tới : - Tớch cực tham gia phong trào cựng nhau tiến bộ. - Tớch cực đọc và làm theo lời Bỏc dạy - Tiếp tục phong trào bạn giúp bạn, giúp đỡ những bạn kết quả học tập còn thấp - Tiếp tục phong trào vở sạch chữ đẹp. - Giữ gỡn lớp học sạch sẽ. -Trồng và chăm sóc hoa tím - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc
Tài liệu đính kèm: