Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 25, năm học 2010

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 25, năm học 2010

I- MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh học hiểu được (một phần năm). Nhận biết, viết và đọc

- Thuộc bảng chia 5.

- Rèn HS kĩ năng tính chính xác.

- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ .

 - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 25, năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán (Tiết 122):
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp học sinh học hiểu được (một phần năm). Nhận biết, viết và đọc 
- Thuộc bảng chia 5.
- Rèn HS kĩ năng tính chính xác. 
- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập.
II. Chuẩn bị .
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 5 	
GV nhận xét cho điểm.
- 2 học sinh đọc
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
Nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 
- Nhận xét chữa bài 
- Cả lớp làm bài 
 10 : 5 = 2	20 : 5 = 4	30 : 5 = 6	35 : 5 = 7	15 : 5 = 3	25 : 5 = 5
	45 : 5 = 9 	50 : 5 = 10
HS đọc lại bài 1
Bài 2: Tính nhẩm 
Nêu yêu cầu bài
HS nhẩm sau đó nêu miệng kết quả
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Em nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột tính?
 5 x 2 = 10	 5 x 3 = 15	10 : 2 = 5	15 : 3 = 5 	
	10 : 5 = 2	15 : 5 = 3
Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
Bài 3:
- HS đọc đề toán 
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt và giải.
1Gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp
- Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn 
 Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở 
 Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là:
35 : 5 = 7 (quyển vở)
 Đáp sô: 7 quyển vở
Bài 4: 
- HS đọc đề toán, nêu yêu cầu bài
 Giáo viên hướng dẫn học sinh phân 
tích đề toán rồi giải
Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
HS tự tóm tắt và giải bài toán
 Tóm tắt:
Có : 25 quả cam 
Mỗi đĩa : 5 quả 
Xếp được : đĩa ?
Bài giải:
Xếp được số đĩa là :
GV thu chấm bài – nhận xét.
25 : 5 = 5 (đĩa)
 Đáp số: 5 đĩa
1 HS chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài 
 Nhận xét giờ
- VN Ôn bài chuẩn bị bài sau.
 Kể chuyện (Tiết 25):	 
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
I. Mục tiêu
 - Rèn kỹ năng nói 
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh 
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp 
2. Rèn kỹ năng nghe: 
- Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn 
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy:
1. Kiểm tra:
- Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ''
- 2 HS kể 
- Nhận xét cho điểm 
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể truyện:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu 
- Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh 
- Nêu nội dung từng tranh?
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi 
Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
- Thứ tự đúng của tranh là như thế nào?
 GV nhận xét chốt lại nội dung từng tranh và thứ tự từng tranh 
- Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- HS kể từng đoạn trong nhóm 
GV theo dõi các nhóm kể 
+ Thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Nhận xét các nhóm thi kể 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể toàn bộ câu chuyện 
- Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể 
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất
- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt 
- Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì? có thật?
3. Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học 
- VN tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chính tả (Tập chép)Tiết 49:
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác một đoạn chích trong bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lần : ch/tr tranh 
- Rèn HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp
- Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc cho học sinh viết bảng con 
- Nhận xét tiết học 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn tập chép:
2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Giáo viên đọc đoạn chép 
- Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả?
GV nhận xét chỉnh sửa cho HS
2.2. Học sinh chép bài vào vở 
HD HS cách trình bày bài 
 Viết hoa tên riêng, chữ cái đầu câu đâu dòng , đầu đoạn...
Đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Chấm 5-7 bài nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: a 
- Điền vào chỗ trống tr/ch
yêu cầu HS làm bài VBT
Bài 3: a 
Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch (hoặc tr)
Cho HS thi tìm và nêu miệng các từ tìm được.
 GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học 
- VN luyện viết lại bài.
- Cả lớp viết bảng con 
- Sản xuất, chim sẻ
2 HS đọc lại
- Viết bảng con 
Hùng Vương 
Mị Nương 
HS viết bài vào vở tự soát lỗi 
Đổi vở cho bạn soát lỗi ghi số lỗi ra lề vở
- 1 HS đọc yêu cầu 
Làm bài VBT – chữa bài bảng phụ
a. trú mưa, truyền tim
Chú ý , truyền cành 
trở hàng , trở về 
- HS đọc yêu cầu 
Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi 
Tự nhiên và Xã hội (Tiết 25):
Một số Cây sống trên cạn ?
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn 
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả 
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK. Các cây có sân trường , vườn trường 
III. các Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước 
- Cây có thể sống ở đâu ?
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường 
- HS quan sát
Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường 
- GV phân công khu vực nhiệm vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây .
- N1 : Quan sát cây cối ở sân trường 
- N2 : Quan sát cây ở vườn trường 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây 
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk 
Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- HS T luận nhóm2 quan sát trả lời 
- Nói tên cây có trong hình ?
H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ 
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả 
 H7 : Cây lạc 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ 
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây phi lao
- Cây nào là lương thực, thực phẩm 
- Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
- Cây sả
3. Củng cố - dặn dò:
Thi tìm các cây đã học 
- HS thi tìm 
Nhận xét tiết học
VN sưu tầm các loài cây đã học
Tía tô, mùi tàu, ngải cứu
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu(Tiết 25):
từ ngữ về sông biển.
đăt và trả lời câu hỏi vì sao ?
I. mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về sông biển.
2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ 
- Thẻ từ làm bằng bìa cứng 
- 1 số tờ giấy khổ A4 làm bài tập 2 
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS làm bài tập 2
GV nhận xét cho điểm
- 1 HS lên bảng 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu 
- Các từ tàu biển, biển cả, có mấy tiếng?
- Có 2 tiếng : Tàu + biển
 biển + cả 
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước 
- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng 
- Gọi 2 HS lên bảng 
Biển . . . 
. . . Biển 
- Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài 
Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn 
Tàu biển, 
sóng biển,
 nước biển, 
cá biển
tôm biển 
cua biển
rong biển 
bào biển 
vùng biển 
- Nhận xét chữa bài 
Bài tập 2 (Miệng)
Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau 
- Cả lớp làm bảng con 
a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được 
a. sông
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ?
b. Suối
c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ?
c. hồ
Bài 3: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy 
- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
Bài 4: (Viết)
 - HS đọc yêu cầu 
- Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi
a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước 
b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương 
c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt 
- Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sông biển 
Toán (Tiết 124):
Giờ phút 
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 
- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút 
- Củng có biểu tượng về (T) thời điểm và các khoảng (T)15 phút và 30 phút việc sử dụng (T)trong đời sống hàng ngày 
II. đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ 
- Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con 
Cả lớp làm bảng con 
4 x x = 20
 x = 20 : 4
 x = 5
 x x 5 = 20
 x = 20 : 5
 x = 4
- Nhận xét bài làm của HS 
2 Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- Các em đã được học đv đo (T) nào 
Học đv đo thời gian là giờ 
- Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút 
HĐ1. Gới thiệu đơn vị đo thời gian
- Một giờ có bao nhiêu phút ?
Một giờ có 60 phút 
Viết 1 giờ = 60 phút 
- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ? 
Đồng hồ chỉ 8 giờ 
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói, đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút 
- Viết 8 giờ 15 phút 
- Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút? 
- 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi 
- Viết 8 giờ 30 phút 
- Gọi HS lên bảng làm lại 
- 2 HS lên bảng 
- HS tự làm trên các mô hình đồng hồ 
- GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30
HĐ2. Thực hành: 
Bài 1: 
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời 
- Đồng hồ A chỉ 7h 15'
Yêu cầu HS quan sát kĩ từng đồng hồửtả lời miệng.
- Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút 
- Đồng hồ C 11giờ 30 phút 
- Đồng hồ D chỉ 3 giờ 
Bài 2: 
- Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ?
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ?
- Đồng hồ C
- Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15'
Đồng hồ A
- Tương tự với các phần còn lại 
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu 
1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 
- Cả lớp làm vào vở 
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 
9 giờ – 3 giờ = 6 giờ 
Thu chấm một số bài
- Nhận xét chữa bài 
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 
3.Củng cố - dặn dò:
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét tiết học 
VN tập xem giờ.
Âm nhạc: (Tiết 25):
ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường,
hoa lá mùa xuân, chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
- Hát kết hợp vận động và trò chơi 
- Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống 
II. chuẩn bị
- Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Ôn tập bài hát:
*Ôn bài hát: Trên con đường tới trường 
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây 
- HS thực hiện chơi 
* Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân 
- Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca )
- HS thực hiện theo từng nhóm 
- Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn 
* Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương 
- Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn 
- HS thực hiện 
- Nhận xét các nhóm hát 
Hoạt động 2 : Kể chuyện 
Tiếng đàn Thạch Sanh 
- GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện 
- HS nghe 
- Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ?
- Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh 
- Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không 
- Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh 
- 3,4 HS đọc 
*Kết luận: Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người 
- Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn
3. Củng cố – dặn dò:
Hệ thống nội dung bài 
Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc
HS hát lại 1 bài hát
Thể dục:Bài 50
ôn một số bài tập RLTTCB. 
Trò chơi " nhảy đúng, nhảy nhanh"
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn các bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ đường kẻ thẳng để tập RLTTCB, kẻ các ô vuông cho trò chơi " nhảy đúng, nhảy nhanh"(như bài 49).
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
Tập hợp lớp và khởi động
2. Phần cơ bản
 Ôn 1 số TTCB
*Trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh"
3. Phần kết thúc
5-6 ph
24-26 ph
1- 2 lần
1 - 2lần
2 -3 lần
4-5 ph
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu HS tập một số động tác khởi động:
- Yêu cầu tập một số ĐT của bài TD phát triển chung.
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1-2 lần 15 m
- HD HS thực hiện:
* Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hay tay dang ngang: 1- 2 lần 15m
- HD HS thực hiện:
* Đi nhanh chuyển sang chạy: 
 2-3 lần 20m.
Thi đi nhanh chuyển sanh chạy: 1lần 20 m
- HD HS chơi:
+Em nào nhắc lại được cách chơi? 
+Khi chơi trò chơi này ta cần chú ý những gì?
- Cho HS chơi:
 * Yêu cầu HS tập một số động tác hồi tĩnh:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học:
- VN ôn các ĐT đã học.
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số:
- Đứng xoay gối, xoay hông, xoay cổ chân, cổ tay...
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn bài TD phát triển chung, mỗi ĐT 4lần x8 nhịp.
* Đứng đội hình hàng dọc, tập các động tác RLTTCB
- Nghe GV hô nhớ lại từng nhịp và tập.
- HS tập theo tổ, các tổ khác theo dõi
* Giữ nguyên đội hình hàng dọc:Cho HS thi đi nhanh chuyển sang chạy
*Ôn trò chơi:
- HS tập theo GV hướng dẫn lại
- Vài HS nêu.
- 1em lên chơi mẫu cho lớp theo dõi.
- Cho HS chơi thử vài lượt.
- HS chơi thật .
* Chuyển về đội hình hàng ngang tập một số ĐT hồi tĩnh:
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
 (Dạy Lớp 2B)
Toán: Tiết 105:
Thực hành xem đồng hồ 
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút 
II. đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân 
- GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi, 11 gìơ 30 phút
- HS thực hiện 
- Nhận xét cho điểm 
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ?
- HS quan sát tranh và trả lời 
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ 
- Đồng hồ B chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ B chỉ 1h 30 phút 
- Đồng hồ C chỉ mấy giờ? 
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15 phút
- Đồng hồ D chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30 phút
Bài 2 : 
-Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào?
a. An vào học lúc 13 giờ 30 phút?
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát các hình 
- An vào học lúc 13 giờ 30 phút ứng với đồng hồ A
b. An ra chơi lúc 15 giờ ?
- An ra chơi lúc 15 giờ ứng với đồng hồ B
c.An vào học tập lúc 15 giờ 15phút?
- An vào học tập lúc 15 giờ 15phút ứng với đồng hồ C
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối 
GV nhận xét
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối ứng với đồng hồ G
Bài 3 
Nêu yêu cầu bài
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 
2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút,
 5 giờ rưỡi 
GV nhận xét
HS làm việc cá nhân
4Học sinh thực hành quay kim đồng hồ trên bảng lớp
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ 
Tập làm văn:Tiết 25:
Đáp lời đồng ý
quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu :
- Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh 
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi bài tập
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định 
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa?
- HS2 : Chưa bao giờ 
GFV nhận xét
HS1: Thật đáng tiếc 
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng 
- Hà cần nói với thái độ như thế nào?
- Lời Hà lễ phép 
Bố Dũng nói với thái độ như thế nào? 
- Lời bố Dũng niềm nở 
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp 
- HS thực hành 
- Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng?
GV nhận xét
- Cháu cảm ơn bác 
- Cháu xin phép bác 
Bài 2 (miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau?
- HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau :
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé 
- ừ 
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé 
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé 
Vâng 
GV nhận xét
- Em ngoan quá !. . . 
Bài 3 (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh
- Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp 
- HS tiếp nối nhau trả lời 
a. Tranh vẽ cảnh gì?
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc 
b. Sóng biển như thế nào?
b. Sóng biển nhấp nhô 
c. Trên mặt biển có những gì?
c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn 
d. Trên bầu trời có những gì?
d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời 
Cho HS viết lại các câu trả lời vào vở
Thu chấm 1 số bài nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- VN thực hành tốt theo nội dung bài học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 52: Bé nhìn biển
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển 
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã 
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết theo lời của GV 
- Cả lớp viết bảng con: chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
HĐ2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 
- 2 HS đọc lại 
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người 
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- 4 tiếng 
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
- Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 
2.2 GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi 
- Đổi chéo vở kiểm tra 
2.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Tìm tên các loài cá ?
- HS đọc yêu cầuHS thực hiện trò chơi 
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . . 
Bài 3 (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ Em trai của bố ?
- Chú 
+ Nơi em đến học hàng ngày ?
- Trường 
+ Bộ phận cơ thể người dùng để đi ?
- Chân 
3. Củng cố – dặn dò:
Hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ.
Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao antuan25 lop2.doc