Tiết 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
•-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.
II/ CHUẨN BỊ :
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
& Tuần 17 Thứ . . . . . . . . ngày . . . . . . . tháng . . . . . . .năm . . . . . . Toán Tiết 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần). •-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. - Số 0 trong phép cộng và phép trừ. 2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4. II/ CHUẨN BỊ : 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ. -Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Ghi tên bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng : 9 + 7 = ? -Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ? -Viết tiếp : 16 – 9 = ? -9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ? -Đọc kết quả 16 – 7 ? -Yêu cầu học sinh làm tiếp. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Nhận xét. -Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 36 + 64, 81 – 27, 100 – 42. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Viết bảng : -9 + 1 ® c + 7 ® c -Hỏi : 9 + 8 = ? -Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ? -Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ? -Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải? -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -GV viết bảng : 72 + c = 72. -Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ? -Em làm thế nào để tìm ra 0 ? -72 + 0 = ?, 85 + 0 = ? -Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ? -Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó . -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu cần cố gắng hơn. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò HS ôn bảng cộng, trừ -2 em đặt tính và tính, tìm x.Lớp bảng con. -Ôn tập về phép cộng và phép trừ. -Tính nhẩm. -Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16. -Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Nhẩm : 16 – 9 = 7. -Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. -16 – 7 = 9. -Làm vở BT. HS đọc sửa bài. -Đặt tính. -Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Từ hàng đơn vị.. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Nhận xét. -4 em trả lời. -Nhẩm rồi ghi kết quả. -9 + 1 ® c + 7 ® c -1 + 7 = 8. -Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17. -2-3 em nhắc lại. -Làm tiếp vở BT. -1 em đọc đề. -Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây. -Số cây lớp 2B trồng được.. -Bài toán về nhiều hơn. -Tóm tắt . Lớp 2A : 48 cây. Lớp 2B : 12 cây. ? cây. Giải. Số cây lớp 2B trồng được : 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số : 60 cây. -Điền số thích hợp vào c . -Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết : 72 – 72 = 0. -HS tự làm phần b. 85 - c = 85 -Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu : 85 – 85 = 0. 72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85. -Bằng chính số đó. -Nhiều em nhắc lại. Tuần 17 Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . . Tập đọc Tìm ngọc ( 2 tiết ) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •- Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . •- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo. • - Hiểu các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3. Thái đo : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài “Đàn gà mới nở” và TLCH : -Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của gà con ? -Gà mẹ bảo vệ con âu yếm con như thế nào ? -Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Treo tranh -Trực quan : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ? -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương. a) Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó . b) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139) c) Đọc từng đoạn trong nhóm d)Thi đọc giữa các nhóm e) Đồng thanh -Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3. Mục tiêu : Hiểu được tình nghĩa của Chó và Mèo dành cho chàng trai bằng hành động đi tìm ngọc -Gọi 1 em đọc. Hỏi đáp : -Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ? -Con rắn đó có gì kì lạ ? -Rắn tặng chàng trai vật quý gì ? -Ai đánh tráo viên ngọc ? -Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ? -Thái độ của anh chàng ra sao ? 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3. Chuyển ý : Chó và Mèo đã làm gì để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn, lấy được viên ngọc quý rồi và chuyện gì sẽ xảy ra nữa, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -Đàn gà mới nở. -3 em đọc thuộc lòng bài và TLCH. -Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. -Rất tình cảm. -Tìm ngọc. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. -3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. -HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp trong nhóm. - HS đọc từng đoạn 1-2-3 theo nhóm. - Cả lớp đọc cả bài 1 lần. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1-2-3. -Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi. -Là con của Long Vương. -Một viên ngọc quý. -Người thợ kim hoàn. -Vì anh biết đó là viên ngọc quý. -Rất buồn. -Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4-5-6. TIẾT 2 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5-6. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 4-5-6. Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của Chó, Mèo. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5-6. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ, đoạn cuối vui, chậm rãi. -Luyện phát âm. -Luyện ngắt giọng : -Giảng từ : ngoạm ngọc : động tác dùng miệng giữ lấy ngọc thật chặt không rơi ra được. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống con người , cũng thông minh và tình cảm. -Hỏi đáp : -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? -Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ? -Lần này con nào sẽ mang ngọc về ? -Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ? -Mèo nghĩ ra kế gì ? -Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ? -Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ? -Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ? -Luyện đọc lại. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Em biết điều gì qua câu chuyện ? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học. -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, Long Vương. -Luyện đọc câu dài, khó ngắt. -Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.// -HS trả lời theo ý của các em. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. - Trong nhóm. - Cử đại diện nhóm đọc. - Cả lớp. -Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất. -Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. -Mèo đội trên đầu.. -Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao. -Giả vờ chết để lừa quạ. -Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc. -Mừng rỡ. -Thông minh, tình nghĩa.. -Đọc bài. -Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. -Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. -Đọc bài. Chuẩn bị để kể chuyện. Tuần 17 (chiều) TOÁN ÔN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG – TRỪ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập -Cho học sinh làm phiếu . 1.Điền số vào ô trống : 36 + 25 ® c - 14 c + 9 ® c . c - 7 ® 10 c + 5 ® 40 2.Cả hai thùng đựng 85 lít nước mắm. Thùng lớn đựng 47 lít . Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít nước mắm ? 3.Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm ? Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng trên cùng một đường thẳng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách xem giờ. - Ôn Phép cộng trừ có nhớ. -Làm phiếu. 1.Điền số : 36 + 25 ® c - 14 c + 9 ® c . c - 7 ® 10 c + 5 ® 40 2.Giải Số lít nước mắm thùng bé đựng : 85 – 47 = 38 (l) Đáp số : 38 l 3.Vẽ đoan thẳng AB Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng. -Học bài cách xem giờ. Tuần 17 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI ÔN TẬP BÀI HÁT : MẸ ĐI VẮN ... g (SGV/ tr 308) 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Tìm ngọc. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya -Viết bảng con. -Chính tả (tập chép) Gà “tỉ tê” với gà. -Theo dõi. -3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, .. -Cúc . Cúc cúc. Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau .. -HS nêu từ khó : thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. -Viết bảng con. -Nhìn bảng, viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền vần ao/ au vào các câu. -Đọc thầm, làm nháp. -HS lên bảng điền. Nhận xét. -Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm. -Cả lớp làm vớ bài tập.. -3 em lên bảng thi làm nhanh. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Tuần 17 Thứ . . . . . . .ngày . . . . . . năm . . . . . Toán Tiết 84 : Ôn tập về đo lường. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : • - Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). •- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ). 2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Nối : -Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm -Em đi ngủ lúc . . 5 giờ chiều. -Em chơi thả diều lúc . . 6 giờ sáng. -Em học bài lúc . . 8 giờ tối. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Mục tiêu : Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ). Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Hướng dẫn trả lời trong SGK. -Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Trực quan : Lịch -Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc. -Nhận xét. Bài 3 : -Dùng lịch năm 2004. -Nhận xét. Bài 4 : -Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ. -Nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ. -Học sinh làm phiếu. -Ôn tập về đo lường. -Tự làm bài -Con vịt cân nặng 3 kg. -Gói đường cân nặng 4 kg. -Lan cân nặng 30 kg. -Chia nhóm. -Mỗi nhóm 1 tờ lịch. -Nhóm làm bài theo yêu cầu. -Cử người trình bày.. -Thảo luận tương tự bài 2. -HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. -HS tự thực hành quay đồng hồ. -Ôn phép cộng trừ có nhớ.. Tuần 17 Thứ . . . . . . ngày . . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . Tập làm văn Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian biểu. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : • - Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà. -Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Oi! Quyển sách đẹp quà!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ). -Nhận xét. Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu. -Tranh . -GV nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. 3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài -Kể về vật nuôi. -1 em đọc bài viết. -1 em đọc thời gian biểu buổi tối. -Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian biểu. -Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh. -1 em đọc diễn cảm : Oi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ ! -Cả lớp đọc thầm. -3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn. -Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên. -Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời. -Oi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố! -Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cám ơn bố! -Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -4 em làm giấy khổ to dán bảng. -Sửa bài -Hoàn thành bài viết. Tuần 17 TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : THÊM SỪNG CHO NGỰA. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Thêm sừng cho ngựa. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Hỏi đáp : -Bin định vẽ con gì ? -Vì sao mẹ hỏi : Con vẽ con gì đây ? -Em định chữa bút vẽ như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc “Bin đem vở và bút ra tận chuồng ngựa đến hết. -Bài viết có những dấu câu nào ? -Cho viết bảng con từ khó. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài : Thêm sừng cho ngựa. -1 em đọc lại. -Con ngựa. -Vì mẹ chưa hình dung được Bin vẽ cái gì. -Vẽ thêm hai cái sừng . -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi, chấm cảm, hai chấm -Viết bảng : hí hoáy, chuồng ngựa,vẽ rồi xoá, khoe. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. Tuần 17 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. QUYỀN TRẺ EM . Chủ đề 1 : TÔI LÀ MỘT ĐỨA TRẺ – MỘT NGƯỜI CÓ GIÁ TRỊ VỚI NHỮNG QUYỀN NHƯ MỌI NGƯỜI. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Học sinh hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng. -Học sinh hiểu được trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình và xã hội như mọi người. 2.Kĩ năng : -Học sinh có thể nói về mình một cách dễ dàng. -Học sinh có thể giao tiếp, ứng xử đúng mực trong quan hệ với tập thể gia đình cộng đồng. 3.Thái độ : -Có thái độ tự tin, tự trọng mạnh dạn trong mọi quan hệ giao tiếp, không nhút nhát. -Biết đối xử tốt trong quan hệ bạn bè, những người xung quanh. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -5 tranh về quyền trẻ em. -Chuyện kể về “bạn Ngân”. -Bài hát “Em là bông hồng nhỏ” 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 25’ 4’ 1’ Hoạt động 1 : Trò chơi : Tìm bạn. Mục tiêu : Học sinh hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng. -GV : chia 3 nhóm. -Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Tìm bạn” -Trò chơi “Tìm bạn” sẽ giúp các em tự giới thiệu về mình. -GV hướng dẫn cách thực hiện trò chơi. -Nhóm hãy tự giới thiệu về mình ? -GV hỏi : Em hãy cho biết gia đình em có mấy người -Em có mấy anh chị em ? Có sống chung với ông bà không ? -Em có về quê nội hay quê ngoại không ? Quê ông bà em ở đâu ? Em có thích không ? -Bố mẹ em có quan tâm đến em không ? -Em có ước muốn điều gì không ? -HS chơi trò chơi xong GV tóm ý : Các em rất mạnh dạn tự tin khi kể về mình, về gia đình mình. -Yêu cầu lớp hát bài “Mẹ của em ở trường” -GV truyền đạt : Là một con người dù trai hay gái ai cũng có họ tên , cái tên chứng tỏ mình có cha mẹ, gia đình khi mới sinh ra được đặt tên. -Trực quan : Tranh 1 : Nhìn tranh các em thấy gì ? -Tranh 2 : Em nhìn thấy hình ảnh gì trong tranh 2 ? +Em bé thật bất hạnh, và như thế em bé không có cha mẹ, gia đình. +Trong trò chơi “Tìm bạn” không có sự phân biệt bạn trai hay gái, giỏi hay yếu. -Tranh 3 : Nhìn bức tranh em thấy thế nào ? -GV : Đây là hành động không đúng. +Tuổi thơ các em có nhiều ước muốn thật giản dị, dễ thương Treo 2 tranh : 2 bức tranh nói lên điều gì ? +Các em có muốn đến trường học tập không ? +Các em có muốn vui chơi không ? -Chúng ta vừa tìm hiểu chủ đề “Tôi là một đứa trẻ”. Một đứa trẻ có quyền có tên họ, có cha mẹ, có gia đình, có quê hương và không bị phân biệt đối xử. Hoạt động 2 : Kể chuyện “Bạn Ngân” Mục tiêu : Qua câu chuyện kể các em biết được trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình và xã hội. -Giáo viên kể chuyện “Bạn Ngân” -Nhân vật trong truyện là bé trai hay gái ? -Tiếng nói của bạn Ngân có dễ nghe dễ hiểu không ? Tại sao ? -Vì sao bạn Ngân cảm thấy buồn ? -Vì sao các bạn thay đổi thái độ với Ngân ? -Điều gì đã giúp Ngân sung sướng ? -Nhận xét . +GV giảng : Trong lớp nếu có bạn nói khó nghe do khác miền thì chúng ta không nên trêu chọc, nếu khó nghe thì nhờ bạn nói chậm lại rồi dần dần mình sẽ hiểu. +Như vậy các em có quyền giữ tiếng nói riêng của mình. Hoạt động 3 :Trò chơi “Tiếp sức” Mục tiêu : Qua trò chơi học sinh nhận biết được các quyền và bổn phận của trẻ em. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc tìm hiểu thêm bài. -Chia 3 nhóm. -Theo dõi. -1 em điều khiển lớp nói : gió thổi, gió thổi. Cả lớp vỗ tay 2 cái rồi nói “thổi ai, thổi ai” -Bạn điều khiển : Thổi nhóm. -Nhóm tự giới thiệu về mình. -Hoạt động cá nhân. -Cá nhân tự giới thiệu. -Hát bài “Mẹ của em ở trường” -Bố đi làm giấy khai sinh cho bé. -Em bé bị bỏ rơi. - Hình ảnh một người lớn đang đánh một em bé. -Trẻ được đi học, đi chơi.. -Muốn được đi học, vui chơi. -Bé gái. -Khó nghe do khác miền. -Bị lẻ loi. -Các bạn hiểu được Ngân nói chậm cho Ngân rõ. -Ngân được bạn quan tâm. -1 em nhắc lại. -Đồng thanh. -Chia 2 nhóm mỗi nhóm 7 em. -Học sinh tự đề cử bạn cùng tham gia thi đua tiếp bút. -Đọc tìm hiểu thêm bài.
Tài liệu đính kèm: