Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 25

Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 25

I. MỤC TIÊU:

- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Kẻ các vạch, 1 còi

III. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP:

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25: Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010
Thể dục: Đi kiễng gót , hai tay chống hông.
 Trò chơi: Nhảy ô 
I. Mục tiêu: 
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Kẻ các vạch, 1 còi
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
X X X X X D
X X X X X 
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng 2 - 4 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
- GV điều khiển
B. Phần cơ bản:
24'
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
2 lần
- GV điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
2 lần
 10m
- Đi kiễng gót hai tay chống hông.
3
- Gv điều khiển
- Trò chơi: Nhảy ô
- GV hương dẫn chơi
- HS tự chơi
c. Phần kết thúc:
5'
- Đi đều 2 -4 hàng dọc và hát
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Một số động tác thả lỏng
1-2'
- Nhận xét giao bài
1-2'
 Luyện từ và câu
 từ ngữ về loài thú : dấu chấm – dấu phẩy 
I. mục tiêu: hs
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật( BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3).
II. hoạt động dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên thú giữ nguy hiểm.
- Hổ, báo, chó sói
- Kể tên thú giữ không nguy hiểm.
- Cáo, chồn, thỏ
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cho HS chơi trò chơi. Chia lớp 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên một vật nào HS cả nhóm đứng lên đồng thanh nói: VD: GV nói: "Nai"
- HS nhóm đó đáp: hiền lành
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (Miệng). 
- HS đọc yêu cầu.
- Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- GV chia lớp thành 4 nhóm
(thỏ, voi, hổ, sóc)
- GV nói: hổ
- HS nhóm hổ đồng thanh đáp cả cụm từ: Dữ như hổ
- GV nói: Voi
- HS nhóm voi đáp: Khoẻ như voi
- Các ví dụ khác tương tự
- Nhát như cáy, khoẻ như hùm.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV nêu yêu cầu
 - HS làm vào vở
- Chỉ ghi tiếng hoặc từ cuối câu vào dấu câu cần điền.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán: Bảng chia 5
I. Mục tiêu: Hs
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5)
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 5 chấm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em lên bảng đọc bảng chia 4
1 em lên giải bài toán theo tóm tắt sau.
 4 tổ: 40 học sinh
 1 tổ : . Học sinh?
- Nhận xét cho điểm
2 em đọc bảng chia 4
1 em lên bảng giải.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Ôn tập phép nhân 4:
- GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn.
- HS quan sát.
- 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- 20 chấm tròn
- Viết phép nhân ?
5 x 4 = 20
b. Thực hành phép chia 5:
Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa.
- Có 4 tấm bìa
- Làm cách nào ?
20 : 5 = 4
Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta có phép chia 20 : 5 = 4
- HS đọc 20 : 5 = 4
2. Lập bảng chia 4:
Từ phép nhân 5 HS tự lập bảng chia 5.
- HSđọcvà họcthuộc lòng bảng chia 5.
3. Thực hành:
Bài 1: Số? - Học sinh đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở. – 2 em lên bảng làm.
- Chữa bài nhận xét.
Số bị chia
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
Số chia
 5
5
5
5
5
5
5
5
 5
5
Thương
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
Bài 2: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
GV ghi tóm tắt lên bảng
 Tóm tắt:
 5 bình hoa : 15 bông hoa
 1 bình :.bông hoa? 
- Cả lớp giải vào vở.
- Chữa bài nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:
- HS đọc đề toán
- Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa.
- Mỗi bình có mấy bông hoa?
- Cả lớp làm vào vở em lên bảng giải. Bài giải:
Mỗi bình có số bông hoa là:
15 : 5 = 3 ( Bông hoa)
 Đáp số: 3 bông hoa.
- 1 em lên bảng giải.
- Nhận xét tiết học. – Về nhà học thuộc bảng chia 5
- Làm bài vào vở BT
Tập viết: Chữ hoa U, Ư
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng hai chữ hoa U,Ư( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng
( 3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa U,Ư đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại chữ hoa T
- Cả lớp viết bảng con: T, Thắng
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- 1 HS nêu: Thẳng như ruột ngựa
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa : U, Ư
- Giới thiệu chữ hoa U.
- Chữ U, Ư hoa cỡ vừa có độ cao mấy li?
- Chữ hoa U, Ư có độ cao 5 li.
- Cấu tạo chữ U, Ư hoa :
- Gồm 2 nét là nét móc hai đầu 
và nét móc ngược phải.Chữ ư có
 thêm dấu râu
- GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con.U,Ư
- Học sinh viết trên bảng con.
 U,Ư hai lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- HS đọc: Ươm cây gây rừng
- Nghĩa của cụm từ.
- Ươm cây gây rừng là công việc 
mà tất cả mọi người cần tham 
gia để bảo vệ môi trường,
 chống hạn hán vàlũ lụt.
- HS quan sát cụm từ nhận xét 
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ Ư, y,g.
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ R
- Chữ còn lại cao mấy li ?
- Chữ còn lại cao 1 li.
3.3 Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ 
Ươm 
- Cả lớp viết bảng con 
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
Nhận xét bài của học sinh 
C. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học 
 Về nhà viết lại bài
 Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2010
Toán: Một phần năm
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần trăm”, biết đọc, viết 1 / 5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II/ đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN
III/ Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5
2 HS đọc 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Một phần trăm 
- Đưa hình vuông
- Học sinh quan sát 
- Hình vuông được chia làm mấy phần ?
- Hình vuông được chia làm 6 phần bằng nhau 
- Trong đó có 1 phần được tô màu 
- Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ?
Đã tô mầu hình vuông 
- Nêu cách viết ?
- Viết 1
-Viết gạch ngang 
- Viết 5 dưới vạch ngang 
- Đọc : Một phần năm ? 
- Nhiều học sinh đọc 
- Cho học sinh viết bảng con 
- Cả lớp viết bảng con 
2. Thực hánh: 
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đã tô màu hình nào ?
- Học sinh đọc thầm yêu cầu 
- Học sinh quan sát hình 
- Tô màu hình A, D
Bài 3 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Hình nào đã khoanh vào số con vịt ?
Hình a đã khoanh vào số con vịt 
-Nhận xét, chữa bài 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Kể chuyện: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 
I. Mục tiêu: HS
Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện( BT1) ; dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ 
III/ Các hoạt động dạy:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ''
- 2 HS kể 
- Nhận xét cho điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể truyện:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu 
- Học sinh quan sát tranh nhớ 
lại nội dung qua tranh 
- Nêu nội dung từng tranh ?
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn
 Tinh và Thuỷ Tinh 
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa
 đón Mị Nương về núi 
Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai 
thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
- Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- HS kể từng đoạn trong nhóm 
GV theo dõi các nhóm kể 
+ Thi kể trước nhóm 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Nhận xét các nhóm thi kể 
c. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
 Tập làm văn
 đáp lời phủ định –nghe trả lời câu hỏi
 I. Mục tiêu: HS
 - Biết đáp lời phủ đinh trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2).
 - Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui. (BT3)
II:đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh hoạ SGK . 
III - Hoạt động dạy và học
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới
HĐ1:Giới thiệu bài: 
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (miệng)Gọi 1,2,hs đọc bài.
Từng cặp lên thực hành đóng vai.
- Các nhóm bạn khác nhận xét bổ sung.
- Bài 2: Làm miệng.
GV giúp hs nắm nội dung yêu cầu BT
- GV nhận xét bổ sung ý kiến.
Bài 3:Làm miệng.
GV kể:Một lần cô bé về quê chơi.Gặp cái gì cô bé cũng lấy làm lạ.Thấy một con vật đang ăn cỏ,cô hỏi cậu anh họ:
- Sao con bó này không có sừng hả anh?
 Cậu anh đáp:
- Bò không có sừng là nhiều lí do lắm.Có con bị gãy sừng.Có con còn non chưa có sừng.Riêng con này không có sừng là vì nó là con ngựa
- Gọi 1,2,hs kể lại,
- Trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét
HĐ4: Củng cố - dặn dò:
- Nhắc về nhà các em cần nói lịch sự,nhẹm nhàng với mọi người.
-Nhận xét tiết học.
- 2, 3 HS đọc bài văn ngắn kể về con vật nuôi.
-Nhận xét
- 1,2 HS đọc yêu cầu của bài đọc trao đổi theo cặp rồi đóng vai .
- H/s1 nói Cô cho cháu gặp bạn Hoa được không ạ?.
- H/s2 đáp lời :ở đây không có ai là Hoa đâu,
- HS1 Thế à cháu xin lỗi cô.
 - Cả lớp nhận xét .
- Đọc đề bài làm miệng .
- H/s1 hỏi .H/s2 trả lời.
- a.Dạ thế à ,cháu xin lỗi cô,cháu hỏi người khác vậy.
b.Chác bố bận quá để hôm khác bố mua cũng được ạ.
c.Thế à,mẹ nghỉ ngơi cho khẻo mọi việc con sẽ làm.
- Nhận xét.
- Gọi 1,2,hs đọc bài làm vở.
a.Lần đầu tiên cô bé về quê chơi ,cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b.Thấy con vật đang ăn cỏ,cô bé hỏi cậu anh họ:”Sao con bò này không có sừng hở anh?”
c.Câu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do.Riêng con bò này không có sừng vì nó là con ngựa.
d.Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa.
-
Về nhà chép bài 3 vào vở .
Toán: Luyện tập 
I. Mục tiêu: HS
 - Thuộc bảng chia 5.
 - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trư ... ục tiêu: HS
 - Thuộc bảng chia 5.
 - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
 - Biết tìm thừa số.
 - Biết giải bài toán có một phép chia. 
B. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng chia 5 	
- 2 học sinh đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở
- Nhận xét chữa bài 
- Cả lớp làm bài 
 10 : 5 = 2	20 : 5 = 4 5 : 5 = 1
30 : 5 = 6	35 : 5 = 7 40 : 5 = 8	
15 : 5 = 3	25 : 5 = 5
	45 : 5 = 9 	50 : 5 = 10
Bài 2: Tính
 HS đọc yêu cầu
 5 x 8 : 4 = 40 : 4 18 : 3 x 5 = 6 x 5 
 = 10 = 30
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3: Tìm x.
 x x 5 = 35 5 x x = 20
 x = 35 : 5 x = 20 : 5
 x = 7 x = 4
- Chữa bài nhận xét
 - Cả lớp làm vào vở
- 2 em lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở
- 2 em lên bảng làm
Bài 4: Có 45 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở?
- HS đọc đề toán 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn 
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở 
- Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt 
 5 bạn: 45 quyển
 1 bạn: .quyển vở? 
- Nhận xét chữa bài
- Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng.
Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là:
45 : 5 = 9 (quyển vở )
Đáp sô: 9 quyển vở
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài vào vở BT
Tự nhiên và xã hội : 
 Một số loài cây sống trên cạn
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sôngs trên cạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Các cây có sân trường , vườn trường 
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường 
- HS quan sát
Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường 
- GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây .
- N1 : Qsát cây cối ở sân trường 
- N2 : Qsát cây ở vườn trường 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây 
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk 
Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- HS T luận n2 quan sát hình trả lời 
- Nói tên cây có trong hình ?
H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ 
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả 
 H7 : Cây lạc 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ 
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây phi lao
- Cây nào là lương thực, thực phẩm 
- Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
- Cây sả
c. Củng cố - dặn dò:
Thi tìm các cây đã học 
- HS thi tìm 
Tía tô, mùi tàu, ngải cứu
- Nhận xét tiết học
 Toán : Ôn tập (Bồi giỏi )
I. Mục tiêu: hs
 - Củng cố và ôn tập lại các dạng toán đã học về : Thực hiện dãy tính , cách so sánh số , cách điền dấu phép tính , giải toán .
 - Làm đúng các bài tập . 
II. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5
- 2 HS đọc
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2 . Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Tính :
 a. 5 x 5 +35 
 b. 10 : 5 + 9 
 c. 40 : 4 : 2 
Bài 2 : Điền dấu ( ,= ) thích hợp vào chỗ chấm : 
 a. 2 x 10 ..11+9 
 b. 15 : 5 25 : 5 
c. 24 : 4 .. 2 x 2 
Bài 3 : Điền dấu phép tính ( x , : ) vào chỗ chấm :
 a. 5 5 5 = 5 
 b. 12  3 .. 2 = 2 
 c. 24  4 6 = 1 
Bài 4 : Vừa gà vừa chó đếm được 18 chân , số gà bằng với số chó . Hỏi có bao nhiêu con vừa gà vừa chó ? 
3. GV hướng dẫn hs làm bài 
 - Lần lượt gọi hs nêu cách làm . 
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung . 
4 . Củng cố – dặn dò : _ Nhận xét giờ học 
 _ Chuẩn bị bài sau 
 Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu: Ôn : Từ ngữ về sông biển. 
 Đặt và trả lời câu hỏi. Vì sao? 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ vếông biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm được các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm một số tiếng ghép với tiếng “ biển” để tạo thành từ có nghĩa theo mẫu:
Mẫu: Tàu biển;..
- Yêu cầu HS tìm và nêu miệng.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa phù hợp ở cột B.
 A B
Hồ Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.
Suối Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
Sông Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất 
 liền
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau.
a) Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
 ( Không được bơi ở đoạn sông này vì sao?)
b) Bông cúc héo đi vì thuơng xót Sơn Ca.
 (Bông cúc héo đi vì sao?)
c) Vì mải chơi , đến mùa đông ve không có gì ăn.
 (Vì sao ,đến mùa đông ve không có gì ăn?)
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( Trong bảng nhân 5)
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Nhận biết được 1/ 2; 1/ 3; 1 / 4 ; 1/5
II. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5
- 2 HS đọc
- Nhận xét
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
M : 3 x 4 : 2 = 12 : 2
- 3 HS lên bảng 
 = 6
-Cả lớp làm vào vở
- HD HS tính theo mẫu 
a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 
 = 10
b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5 
 = 10
- Chữa bài nhận xét.
c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2
Bài 2 : Tìm x 
- Cả lớp làm vào vở
- 4 em lên bảng
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?s
x + 2 = 6 3 + x = 15
 x = 6 - 2 x = 15 - 3 
 x = 4 x = 12
 x x 2 = 6 3 x x = 15 
 x = 6 : 2 x = 15 : 3
Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào
- Chữa bài nhận xét.
 x = 3 x = 5
- 4 HS nêu 
Bài 3 
 - HS đọc yêu cầu
- hình nào đã được tô 1 số ô vuông ?
 - Hình C
 2
- hình nào đã được tô 1 số ô vuông ?
- Hình A
 3
- hình nào đã được tô 1 số ô vuông ?
- Hình D
 4
- hình nào đã được tô 1 số ô vuông ?
- Hình D
 5
- Nhận xét chữa bài 
Bài 4 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
Mỗi chuồng có 5 con thỏ 
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán
 Tóm tắt: 
 Bài giải 
Mỗi chuồng : 5 con thỏ 
4 chuồng có số con thỏ là :
4 chuồng :...con thỏ ?
 5 5 4 = 20 (con)
 Đ/S : 20 con thỏ 
- Nhận xét chữa bài 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học 
 Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2010
 Tập làm văn: ôn : Đáp lời đồng ý.
 Quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường( BT1,BT2)
- Quan sát tranh về cảmh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh( BT3 ).
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cảnh biển
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định 
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy 
con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ 
HS1: Thật đáng tiếc 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng 
- Hà cần nói với thái độ ntn ?
- Lời Hà lễ phép 
Bố Dũng nói với thái độ ntn ?
- Lời bố Dũng niềm nở 
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp 
- HS thực hành 
- Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ?
- Cháu cảm ơn bác 
- Cháu xin phép bác 
Bài 2 (miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ?
- HS thực hành đóng vai đáp lời
 đồng ý theo nhiều cách sau :
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé 
- ừ 
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé 
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé 
Vâng 
- Em ngoan quá !. . . 
Bài 3 (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh
- Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp 
- HS tiếp nối nhau trả lời 
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi 
mặt trời mọc 
b. Sóng biển ntn ?
b. Sóng biển nhấp nhô 
c. Trên mặt biển có những gì ?
c. . . những cánh buồm đang lướt 
sóng, những chú hải âu đang trao 
lượn 
d. Trên bầu trời có những gì ?
d. Mặt trời đang dâng lên những 
đám mây màu tím nhạt đang bồng
 bềnh trôi, đám hải âu bay về
 phía chân trời 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( Trong bảng nhân 5)
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Nhận biết được 1/ 2; 1/ 3; 1 / 4 ; 1/5
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5
- 2 HS đọc
- Nhận xét
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
M : 3 x 4 : 2 = 12 : 2
- 3 HS lên bảng 
 = 6
- Cả lớp làm vào vở
- HD HS tính theo mẫu 
a. 5 x 8 : 5 = 40 : 5 
 = 8
b. 6 : 2 x 5 = 3 x 5 
 = 15
- Chữa bài nhận xét.
c. 2 x 2 x 3 = 4 x 3
 = 12
Bài 2 : Tìm x 
- Cả lớp làm vào vở
- 4 em lên bảng
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?s
x + 4 = 8 5 + x = 15
 x = 8 - 4 x = 15 - 5 
 x = 4 x = 10
 x x 4 = 8 5 x x = 15 
 x = 8 : 4 x = 15 : 5
Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào
- Chữa bài nhận xét.
 x = 2 x = 3
- 4 HS nêu 
Bài 3 
 - HS đọc yêu cầu
- Hình nào đã được tô 1 số ô vuông ?
 - Hình C
 2
- Hình nào đã được tô 1 số ô vuông ?
- Hình A
 3
- Hình nào đã được tô 1 số ô vuông ?
- Hình D
 4
- Hình nào đã được tô 1 số ô vuông ?
- Hình D
 5
- Nhận xét chữa bài 
Bài 4 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
Mỗi chuồng có 5 con thỏ 
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán
 Tóm tắt: 
 Bài giải 
Mỗi chuồng : 5 con thỏ 
5 chuồng có số con thỏ là :
5 chuồng :...con thỏ ?
 5 5 5 = 25 (con)
 Đ/S : 25 con thỏ 
- Nhận xét chữa bài 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học 

Tài liệu đính kèm:

  • dochang duc da sua tuan 25.doc