I. MỤC TIÊU: HS
-Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái , nhịp 2 bước chân phải ).
-Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn .
-Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn
III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Tuần 11: Thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2009 Thể dục : đi thường theo nhịp . trò chơi (bỏ khăn) T I. Mục tiêu: hs -Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái , nhịp 2 bước chân phải ). -Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn . -Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi . II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn III. Nội dung phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. X X X X D X X X X - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn bài thể dục đã học. - Trò chơi: Có chúng em. B. Phần cơ bản: + Đi thường theo nhịp -Gv hướng dẫn ,gv làm mẫu -Cho hs tập +Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn -Yc hs tập ,gv theo dõi ,sửa sai 4 – 5' 4-5 Lần 1: GV điều khiển các lần sau cán sự điều khiển . +Trò chơi: "Bỏ khăn" 8 - 11' - GV nêu tên, giới thiệu trò chơi và làm mẫu. - Nhận xét HS chơi. d. củng cố – dặn dò: - Cúi người thả lỏng 4-5 lần - Nhảy thả lỏng. - Hệ thống bài - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 2' Tự nhiên xã hội : Gia đình I. Mục tiêu: Hs Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình . Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà . II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: - Cả lớp hát bài: "Ba ngọn nến" *Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ *Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK - Gia đình Mai có những ai ? - Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai - Ông bạn Mai đang làm gì ? - Ai đang đi đón bé ở trường mầm non ? - Mẹ đi đón em bé. - Bố của Mai đang làm gì ? - Dang sửa quạt. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Kết luận: - Gia đình Mai gồm: Ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai. - Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình. *Hoạt động 2: Nói về những công việc thường ngày của những người trong gia đình mình. *Mục tiêu: Chia sẽ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình. *Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng người trong gia đình lúc nghỉ ngơi. - Các nhóm thực hiện. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày vào lúc nghỉ ngơi ông em thường đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em cùng chơi với nhau. - Vào những ngày nghỉ dịp tết em thường được bố mẹ cho đi đâu ? - Được đi chơi ở công viên ở siêu thị - Mỗi người đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người. Kết luận: SGV c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Toán: Ôn: 12 trừ đi một số Mục tiêu: Giúp học sinh: -Lập lại bảng trừ 12 trừ đi một số - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính. - Tính nhẩm tính viết và giải toán. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con 41 71 38 25 9 47 16 62 85 - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài mới: +,Ôn 12 trừ đi một số -HS lập lại bảng trừ 12 trừ đi một số -YC hs lập lại bảng trừ 12 trừ đi một số . -HS đọc thuôc bảng trừ -Gv nhận xét 3. Luyện tập: - Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 – 9 = 3 21 – 8 = 4 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 b) 12 – 2 – 7 = 3 12 – 9 = 3 12 – 2 – 5 = 5 12 – 2 – 6 = 4 12 – 7 = 5 12 – 8 = 4 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp làm vào SGK 12 12 12 12 12 5 6 8 7 4 - Nhận xét 7 6 4 5 8 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt: a. 12 và 7 - Biết số bài tập và số trừ. Muốn tìm tổng ta làm thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Cả lớp làm bảng con 12 12 12 7 3 9 5 9 3 - Nêu cách đặt tính rồi tính - Vài HS nêu Bài 4: Nêu kế hoạch giải - 1 HS đọc yêu cầu đề toán - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ? - Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh. - Thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : quyển Bài giải: Số quyển vở bìa xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển C. Củng cố – dặn dò: - Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Thứ Tư ngày 4 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Cây xoài của ông em I. Mục đích yêu cầu: -Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ .(trả lời được câu hỏi 1,2,3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bà cháu - 2 HS đọc - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: - Đưa bức tranh và quả xoài thật hỏi - Đây là quả gì ? - Xoài là một loại quả rất thơm ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài: Cây xoài của ông em. 2. Luyện đọc: 2.1. Đọc mẫu 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn tư thế đọc của HS. - Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầubàn thờ ông Đoạn 2: Tiếpquả loại to Đoạn 3: Còn lại - Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu - GV hướng dẫn đọc từng câu trên bảng phụ. - 1, 2 HS đọc trên bảng phụ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân. - Đoạn 1 có từ bé đi chậm từng bước còn gọi đi như thế nào ? - Lẫm chẫm - 1 HS đọc từ ngữ lẫm chẫm được giải nghĩa cuối bài. - Giảng từ: Đu đưa - Đưa qua đưa lại nhẹ nhàng + Đậm đà: - Quả lấy từ trên cây xuống gọi là gì? e. Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. - HS đọc thầm đoạn 1 - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. Câu 2: - HS đọc thầm đoạn 2 Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? - Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp. Câu 3: - Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn. Câu 4: - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? - Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất. - Bài văn nói lên điều gì ? - Tình cảm thương nhớ của hai người con đối với người ông đã mất. 4. Luyện đọc lại: - HS thi đọc lại từng đoạn cả bài. C. Củng cố – dặn dò: - Qua bài văn em học tập được điều gì ? - Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành. - Nhận xét tiết học. Toán: 32 – 8 I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 32-8 -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32-8 -Biết tìm số hạng của một tổng . II. đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính. III. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc công thức 12 trừ đi một số - 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bước 1: Nêu vấn đề. Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe tính đề toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ? - Thực hiện phép trừ. - Viết 32 – 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. - Còn bao nhiêu que tính ? - Còn lại 24 que tính. - Làm thế nào tìm được 24 que tính ? - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính. - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ? - Còn 24 que tính. 32 8 24 - Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu 2. Thực hành: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con - Cả lớp làm bảng con - 1 HS lên bảng - Nhận xét - chữa bài. 52 82 22 62 9 4 3 7 49 78 19 55 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm nháp 72 42 7 6 65 36 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc - Bài toán cho biết gì ? - Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở. - Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: nhãn vở Bài giải: Số nhãn vở Hoà còn là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở Bài 4: Tìm x - x là gì trong các phép tính ? - x là số hạng chưa biết trong các phép cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Yêu cầu HS làm bài vào vở a) x + 7 = 42 x = 42 – 7 x = 35 - Nhận xét, chữa bài b) 5 + x = 62 x = 62 – 5 x = 57 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chính tả: (Tập chép) Bà cháu I. Mục đích yêu cầu: -Chép chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu . -Làm được BT2,BT3,BT9(4) a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn văn cần viết - Bảng gài ở bài tập 2 - Bản ... bà nội, bác, chú, cô B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dãn làm bài: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - GV treo tranh phóng to - HS quan sát. - Chia lớp thành các nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày ? - Đại diện các nhóm trình bày - Trong tranh có đồ vật nào ? - 1 bát hoa to đựng thức ăn. - 1 thìa để xúc thức ăn. - 1 chảo có tay cầm để dán - 1 cái cốc in hoa - 1 cái chén to để uống trà - 2 đĩa hoa đựng thức ăn. - 1 ghế tựa để ngồi. - GV nhận xét bài cho HS. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thỏ thẻ. - Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông giúp nhiều hơn ? - Việc làm nhờ ông giúp nhiều hơn. - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét ghì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? (Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu) C. Củng cố – dặn dò: - Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em. - Nhận xét tiết học. Toán: Ôn: 52 -28 I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28 Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28. II,Đồ dùng dạy học: - 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bảng con x + 8 = 16 x = 16 – 8 x = 8 x + 9 = 21 x = 20 – 9 x = 11 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ? - HS thao tác trên que tính. - 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ? - Còn 24 que tính - Đặt tính rồi tính 52 28 24 - Nêu cách đặt tính ? - Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - Trừ từ phải san trái: + 2 không trừ được 8, viết 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. 2. Thực hành: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở 62 32 82 92 19 16 37 23 43 16 45 69 42 5 2 2 2 6 2 18 1 4 9 2 5 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - 3 em lên bảng - Đặt tính rồi tính hiệu 72 82 9 2 27 38 5 5 45 44 4 7 - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - Bài toán chi biết gì ? - Độ 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về ít hơn Tóm tắt: Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn: 38 cây Đội một : cây? - GV nhận xét. Bài giải: Số cây đội một trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài Chính tả: Cây xoài ông em I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi . - Làm bđược các bài tập 2; bài tập (2) a/b;hoặc bài tập chương trình phương ngữ do gv soạn. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg - HS viết bảng con: gà, ghê - Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x - Xoa, ra, xa - Nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS đọc lại bài. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè. - Viết chữ khó - HS tập viết bảng con, lẫm chẫm, trồng. 2.2. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm – chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm SGK - Bài yêu cầu gì ? - Điền g hay gh - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá tranh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ - Nhắc lại quy tắc viết g/gh - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Lớp làm SGK - Điền x hay s vào chỗ trống. - Yêu cầu cả lớp làm vào SGK - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Cha mẹ hiền lành để đức cho con. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh Toán: ÔN : 32 -8 , 52 -28 I. Mục tiêu: HS củng cố lại : - Cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32-8, 52-28 - áp dụng để giải các bài tập có liên quan . - Giáo dục hs lòng say mê học toán. II. Lên lớp: 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập Bài 1: Tính: 62 82 52 92 72 9 7 4 8 6 72 92 62 82 42 58 69 34 28 35 - HS đọc đề bài tự làm bài vào vở . - Nêu kết quả cách thực hiện . - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét . Bài 2: Đặt tính rồi tính :, 42 – 5 82 – 8 62 - 6 32 – 3 52 – 7 52 – 36 92 – 76 82 – 44 72 - 47 42 -25 -Gv yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm bài vào bảng con mỗi lần 2 phép tính - YC hs nêu lại cách đặt tính ,cách tính . - GV cùng cả lớp nhận xét . 3, thu chấm –nhận xét 4, Dặn dò : - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn Chia buồn an ủi I. Mục đích yêu cầu: Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giảnvới ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT2, BT2 ). -Viết được một bưu thiếp ngắn thă hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3 ). II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS mang đến một bưu thiếp. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân. - 2 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. - GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói. VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé. Bài 2: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Nói lời an ủi của em với ông bà a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết? - Ông đừng tiếc ông như ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác. b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ? - Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác. Bài 3: Viết - 1 HS đọc yêu cầu - Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. Thái Bình, ngày 26-12-2003 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Sơn 4. Củng cố - dặn dò. - Thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi. - Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân. Thể dục Đi thường theo nhịp – trò chơi bỏ khăn I. Mục tiêu: HS - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái , nhịp 2 bước chân phải). - Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn . - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 - 2' 1 - 2' X X X X D X X X X - Trò chơi: Có chúng em 1' B. Phần cơ bản: *Điểm số 1-2, 1-2 và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình hàng dọc. *- Đi thường theo nhịp . 4-5 4 – 5' Lần 1: GV điều khiển các lần sau cán sự điều khiển. - Trò chơi: "Bỏ khăn" - GV nêu tên, giới thiệu trò chơi và làm mẫu. 8 – 10' - Nhận xét HS chơi. C. củng cố – dặn dò: - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) 1 - 2' - Đi theo vòng tròn và hít thơ sâu 5-6 lần - Nhảy thả lỏng 5-6 lần - GV cùng HS hệ thống bài. 2' - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 2' Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số. - Củng cố rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ (dạng tính viết). - Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn(liên quan đến tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia ) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Nhận xét, chữa bài - HS làm bảng con 72 82 92 27 38 55 45 44 37 B. bài mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 12–10 = 2 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm - Đặt tính rồi tính - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính rồi tính 62 72 32 53 36 25 27 15 8 19 36 27 35 57 24 72 72 52 Bài 3: Tìm x - 1 HS yêu cầu bài tập - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 3 em lên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - GVnhận xét, chữa bài. x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 x + 24 = 62 x = 62 – 24 x = 38 27 + x = 82 x = 82 – 27 x = 55 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi có bao nhiêu con gà. - Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Vừa gà vừa thỏ: 42 con Thỏ : 15 con Gà : con ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. D - Yêu cầu HS quan sát số hình tam giác. - HS quan sát - Có 10 hình tam giác khoanh vào chữ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: