Kế hoạch dạy học buổi sáng Lớp 2 - Tuần 31 đến tuần 35 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Thị Lê

Kế hoạch dạy học buổi sáng Lớp 2 - Tuần 31 đến tuần 35 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Thị Lê

Tiết 2+3: Tập đọc TCT: 91 + 92

Bài: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I/Mục tiêu:

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được CH1, 2, 3, 4).

*GDBVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của MT thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

* HS khá, giỏi trả lời được CH5.

* HSKT (Em Dân): đánh vần, đọc được đoạn 1, đoạn 2 trong bài.

II/Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ, thẻ từ, SGK.

 - HS : Sách giáo khoa.

III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 66 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học buổi sáng Lớp 2 - Tuần 31 đến tuần 35 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN LỄ 31:
(Từ ngày 11 / 04 /2011 đến ngày 15 / 04 /2011)
Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
Tiết 1:	 CHÀO CỜ	 TCT: 31
Tiết 2+3:	Tập đọc	 TCT: 91 + 92
Bài:	 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I/Mục tiêu:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được CH1, 2, 3, 4).
*GDBVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của MT thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* HSKT (Em Dân): đánh vần, đọc được đoạn 1, đoạn 2 trong bài.
II/Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ, thẻ từ, SGK.
 - HS : Sách giáo khoa.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
TIẾT1:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - GV gọi học sinh lên đọc và TLCH bài: Cháu nhớ Bác Hồ.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Luyện đọc (30’)
 - GV đọc mẫu toàn bài, nêu tác giả, xuất xứ, hướng dẫn cách đọc.
 - GV cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
 - GV hướng dẫn và cho HS luyện đọc nối tiếp câu trong bài. 
 - GV kết hợp ghi từ khó lên bảng. Gọi học sinh đọc
 - GV chia đoạn, hướng dẫn đọc câu khó trong đoạn.
 - Cho HS luyện đọc nối tiếp 3 đoạn.
 GV theo dõi, sửa sai học sinh đọc đoạn.
 - Tổ chức trò chơi: HS lên ghép thẻ từ với thẻ nghĩa trên bảng. GV nhận xét, cho HS đọc.
 - GV cho học sinh luyện đọc bài theo nhóm 2.
 GV theo dõi chung cả lớp đọc.
 - GV chép bảng phụ 1đoạn văn. GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
 - GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt.
 - Gọi học sinh đọc cả bài văn.
TIẾT 2:
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (13’)
 - GV cho HS đọc thầm bài + TLCH:
 + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
 - GV nhận xét, bổ sung và ghi bảng.
 + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
 - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
 + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ?
 - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
 + Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa ?
 + Hãy nói một câu:
 a) Về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi ?
 b) Về thái độ của Bác đối với mỗi vật xung quanh ?
 - GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
 - GV kết hợp lồng ghép GDBVMT cho học sinh.
 *Hoạt động 3: Luyện đọc lại (17’)
 - GV nêu yêu cầu. Chia lớp thành 3 nhóm.
 - GV cắt bài TĐ thành 3 đoạn và viết còn thiếu 1 số từ ngữ. Yêu cầu HS điền các từ còn thiếu vào cho đúng và đọc lại bài.
 - GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
 - Gọi học sinh đọc cả bài.
3.Củng cố - dặn dò: (5’)
 - GV nêu câu hỏi hệ thống nội dung bài học.
 - Dặn học sinh về luyện đọc bài Tập đọc và TLCH.
 - Bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
 - Nhận xét giờ học ./.
- 2 em lên đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc thầm.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- HS luyện đọc nối tiếp câu.
* Em Dân đánh vần và đọc.
- HS luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc câu khó.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn/ 2 lần.
- 2 HS lên ghép thẻ từ.
- Lớp nhận xét, đọc từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1em đọc mẫu đoạn văn.
- 3 HS thi đọc đoạn văn.
- 1 em đọc cả bài văn.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn và TLCH.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc bài và TLCH
- Học sinh trả lời.
* Em Dân nhắc lại lời bạn.
- Học sinh thảo luận và phát biểu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh trả lời.
* HS khá, giỏi trả lời.
- Học sinh theo dõi.
- 3 nhóm thảo luận, ráp đoạn và thi đọc bài TĐ.
- Các nhóm theo dõi, n/xét.
- 1 em đọc bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Tiết 4:	Toán	 TCT: 151
Bài: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
 - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Biết tính chu vi hình tam giác.
II/Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Các thẻ hình vuông ở bộ học Toán 2.
 - HS : SGK, bộ học Toán 2, vở Toán.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - GV gọi học sinh lên tính: 217 + 752 ; 502 + 256
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (27’)
 - GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK trang 157:
 + Bài 1: Tính:
 225 362 683 502 
 + + + + 
 634 425 204 256
 - GV nhận xét, chữa bài.
 + Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 a) 245 + 312 ; 217 + 752 ;
 b) 68 + 27 ; 61 + 29 ;
 - Gọi học sinh lên bảng làm.
 - GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương
 + Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán. GV hướng dẫn cách tóm tắt và giải.
 - GV nhận xét, chữa bài:
 Con sư tử cân nặng là:
 210 + 18 = 228 (kg)
 Đáp số: 228 ki-lô-gam
 + Bài 5: Tính chu vi hình tam giác.
 - GV hướng dẫn lại cách tính CV hình tam giác.
 - Gọi học sinh lên tính.
 - GV nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
 - Dặn học sinh về nhà làm vào VBT.
 - Bài sau: Phép trừ (không nhớ) trong P.V 1000.
 - Nhận xét giờ học ./.
- 2 em lên bảng.
- Lớp làm bảng con.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- 3 em lên bảng tính, lớp làm vào vở.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Học sinh đọc đề toán.
- Học sinh theo dõi và giải vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
- Học sinh đọc đề , QS hình vẽ SGK và giải.
- 1 em lên bảng giải.
- Học sinh theo dõi GV.
Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
Tiết 1:	Toán	 TCT: 152
Bài: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I/Mục tiêu:
 - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
II/Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Các thẻ hình vuông ở bộ học Toán 2.
 - HS : SGK, bộ học Toán 2, vở Toán.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Đặt tính rồi tính: 254 + 323 ; 610 + 275
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn cách trừ (12’)
 - GV nêu bài toán: 635 – 214 = ?
 - GV dùng các tấm bìa hình vuông để hướng dẫn cách trừ như SGK.
 - Để hướng dẫn thực hiện phép trừ, ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm.
 - GV hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính. Trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
 635 * 5 trừ 4 bằng 1, viết 1.
 - 
 214 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
 821 * 6 trừ 2 bằng 8, viết 8.
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (15’)
 - GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK trang 158:
 + Bài 1: Tính:
 484 586 590 693
 - - - -
 241 253 470 152
 - GV nhận xét, chữa bài.
 + Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 548 – 312 ; 395 – 23 ;
 - Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính và tính.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 + Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu):
 a) 500 – 200 = 300 700 – 300 = 
 600 – 100 = 600 – 400 = 
 b) 1000 – 200 = 800 
 1000 – 400 =
 1000 – 500 =
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
 + Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán. GV hướng dẫn cách tóm tắt và giải.
 - GV nhận xét, chữa bài:
 Đàn gà có số con là:
 183 – 121 = 62 (con)
 Đáp số: 62 con gà
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
 - Dặn học sinh về nhà làm vào VBT.
 - Bài sau: Luyện tập.
 - Nhận xét giờ học ./.
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc phép tính.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh theo dõi và nhắc lại cách trừ.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- 4 em lên bảng tính, lớp làm vào vở.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn.
- 3 nhóm lên thi.
- Học sinh đọc đề.
- 1 em lên giải toán.
- Học sinh chữa bài.
- Học sinh theo dõi GV.
Tiết 2:	Thể dục	 TCT: 61
Bài CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
( Giáo viên dạy chuyên sâu đã soạn )
Tiết 3:	Tập viết	 TCT: 31
Bài: CHỮ HOA: N (Kiểu 2) 
I/Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa N – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ngöôøi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ngöôøi ta laø hoa ñaát (3 lần).
 * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2.
II/Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng chữ viết mẫu, Vở Tập viết.
 - HS : Bảng con, vở Tập viết.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - GV chấm vở Tập viết HS viết tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con (10’)
 *GV giới thiệu chữ mẫu: N
 - GV hướng dẫn cách viết, GV viết mẫu. Cho HS viết bảng con.
 - GV nhận xét và sửa sai.
 *GV hướng dẫn chữ mẫu: Ngöôøi
 - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
 - Cho học sinh viết bảng con.
 - GV nhận xét và sửa sai.
 *Giới thiệu câu ứng dụng: Ngöôøi ta laø hoa ñaát
 - GV giảng nghĩa câu ứng dụng và GD học sinh.
 - GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu.
 - Gọi 1 học sinh lên viết bảng.
 - GV nhận xét và sửa sai.
 *Hoạt động 2: Học sinh viết bài vào vở (15’)
 * GV hướng dẫn cách viết bài vào vở.
 - Nhắc nhở một số lưu ý trước khi viết bài vào vở.
 - GV cho học sinh viết bài vào vở.
 1 dòng
 1 dòng
 3 lần
 - GV theo dõi, uốn nắn học sinh viết.
3.Củng cố - dặn dò: (5’)
 - GV thu vở chấm bài 1 số em, nhận xét HS viết và sửa sai trên bảng.
 - Dặn học sinh về luyện viết ở nhà.
 - Bài sau: Chữ hoa Q (kiểu 2).
 - Nhận xét giờ học ./.
- 3 em mang vở lên.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS theo dõi GV.
- Cả lớp viết bảng con, 1 em lên bảng viết.
- HS đọc, quan sát, nhận xét
- HS theo dõi GV.
- Cả lớp viết bảng con, 1 em lên bảng viết.
- HS đọc câu, nhận xét.
- Học sinh nghe.
- HS theo dõi GV viết.
- 1 học sinh lên viết.
- Cả lớp theo dõi trên bảng.
- Học sinh theo dõi nghe.
- Cả lớp viết bài vào vở tập viết theo yêu cầu của GV.
* HS khá, giỏi viết đủ các dòng ở vở TV.
* Em Dân viết với sự trợ giúp của cô.
- Học sinh theo dõi trên bảng lớp.
Tiết 4:	Kể chuyện	 TCT: 31
Bài: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN 
I/Mục tiêu:
 - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ... /Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
 - GV kết hợp trong giờ ôn tập.
 - GV nhận xét chung cả lớp.
2. Bài mới: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15’) 
 - GV tiếp tục kiểm tra tập đọc những HS còn lại.
 - Gọi HS lên bốc thăm: đọc bài và TLCH.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 15’)
 + Bài tập 1: Nói lại lời đáp của em.
 - Gọi từng cặp lên hỏi- đáp.
 - GV nhận xét, chọn lời đáp đúng và hay nhất.
 + Bài tập 2: Đặt câu hỏi có cụm từ: Vì sao ?
 - GV gọi học sinh nêu câu hỏi. 
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài ôn tập.
 - Dặn học sinh về hoàn thành VBT.
 - Bài sau: Ôn tập cuối HKI (Tiết 6).
 - Nhận xét giờ học ./.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lên bốc thăm, đọc bài (4 - 5 em).
- Lớp nhận xét bạn đọc.
- Học sinh nêu yêu cầu và 3 tình huống trong bài.
- Học sinh thực hành hỏi- đáp theo cặp.
- Học sinh nêu yêu cầu và 3 câu văn trong bài.
- Cả lớp làm VBT và đọc câu hỏi của mình.
- Học sinh theo dõi GV.
Tiết 3:	Toán	 TCT: 173
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/Mục tiêu:
 - Biết xem đồng hồ.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. 
 - Biết tính chu vi của hình tam giác.
II/Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng lớp.
 - HS : SGK, vở nháp, vở Toán.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - GV chấm VBT của một số em làm tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (27’)
 - GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK trang 180:
 + Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 - GV gắn mô hình đồng hồ lên bảng. Gọi HS nhìn mặt ĐH và trả lời.
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 + Bài 2: Viết các số 728, 699, 801, 740 theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 + Bài 3: Đặt tính rồi tính
 a) 85 – 39 ; 75 + 25 ; 312 + 7
 - GV nhận xét và chữa bài.
 + Bài 4: Tính:
 - GV chép BT lên bảng lớp.
 - GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
 + Bài 5: Gọi học sinh đọc đề toán. GV hướng dẫn cách giải, gọi HS lên bảng giải.
 - GV nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
 - Dặn học sinh về làm VBT.
 - Bài sau: Luyện tập chung.
 - Nhận xét giờ học ./.
- 3 em mang VBT lên.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Lần lượt 3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- 4 em lên bảng, lớp làm vở.
- Học sinh đọc đề toán.
- 1 học sinh lên giải.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh theo dõi GV.
Tiết 4: Chính tả	 TCT: 69
Bài:	 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (Tiết 6)
I/Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho hỏi Để làm gì ?(BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ tróng trong đoạn văn (BT4).
*HSKT (Em Dân): Làm BT2 (a, b); BT3 (a, b); BT4.
II/Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ, phiếu ghi tên bài HTL.
 - HS : SGK, VBT.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
 - GV kết hợp trong giờ ôn tập.
 - GV nhận xét chung cả lớp.
2. Bài mới: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15’) 
 - GV tiếp tục kiểm tra HTL những HS còn lại.
 - Gọi HS lên bốc thăm: đọc bài HTL và TLCH.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 15’)
 + Bài tập 1: Nói lại lời đáp của em.
 - Gọi từng cặp lên hỏi- đáp.
 - GV nhận xét, chọn lời đáp đúng và hay nhất.
 + Bài tập 2: Đặt câu hỏi có cụm từ: Để làm gì ?
 - GV gọi học sinh nêu câu hỏi. 
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 + Bài tập 3: Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào những ô trống trong truyện vui sau ?
 - GV theo dõi chung cả lớp.
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài ôn tập.
 - Dặn học sinh về hoàn thành VBT.
 - Bài sau: Ôn tập cuối HKI (Tiết 7).
 - Nhận xét giờ học ./.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lên bốc thăm, đọc bài (4 - 5 em).
- Lớp nhận xét bạn đọc.
- Học sinh nêu yêu cầu và 3 tình huống trong bài.
- Học sinh thực hành hỏi- đáp theo cặp.
- Học sinh nêu yêu cầu và 3 câu văn trong bài.
- Cả lớp làm VBT và đọc câu hỏi của mình.
- Học sinh nêu yêu cầu BT.
- Học sinh đọc thầm và VBT.
- Học sinh đọc lại bài làm.
- Học sinh theo dõi GV.
Thứ năm ngày 12 tháng 05 năm 2011
Tiết 1:	Toán	 TCT: 174
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/Mục tiêu:
 - Biết so sánh các số.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
 - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II/Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng lớp.
 - HS : SGK, vở nháp, vở Toán.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - GV chấm VBT của một số em làm tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (27’)
 - GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK trang 181:
 + Bài 2: Điền dấu >, < , = ?
 - GV chép BT lên bảng lớp. Gọi học sinh SS và điền dấu vào chô chấm.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 + Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 a) 72 – 27 ; 602 + 35 ; 323 + 6
 b) 48 + 48 ; 347 – 37 ; 538 – 4 
 - GV nhận xét và chữa bài.
 + Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán. GV hướng dẫn TT và cách giải, gọi HS lên bảng giải.
 - GV nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
 - Dặn học sinh về làm VBT.
 - Tiết sau: KTĐK cuối HKII.
 - Nhận xét giờ học ./.
- 3 em mang VBT lên.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh SS và nêu dấu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 số em lên bảng điền.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 số em lên bảng.
- Học sinh đọc đề toán.
- 1 học sinh lên giải.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh theo dõi GV.
Tiết 2:	Luyện từ và câu	 TCT: 35
Bài:	 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (Tiết 7)
I/Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3).
II/Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Tranh vẽ, phiếu ghi tên bài HTL.
 - HS : SGK, VBT.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
 - GV kết hợp trong giờ ôn tập.
 - GV nhận xét chung cả lớp.
2. Bài mới: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15’) 
 - GV tiếp tục kiểm tra HTL những HS còn lại.
 - Gọi HS lên bốc thăm: đọc bài HTL và TLCH.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 15’)
 + Bài tập 1: Nói lại lời đáp của em.
 - Gọi từng cặp lên hỏi- đáp.
 - GV nhận xét, chọn lời đáp đúng và hay nhất.
 + Bài tập 2: Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện:
 - GV gắn các tranh lên bảng lớp. Yêu cầu HS tập kể chuyện theo tranh.
 - GV gọi học sinh kể chuyện.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS kể tốt.
 - GV nhận xét, chọn tên hay nhất cho câu chuyện.
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài ôn tập.
 - Dặn học sinh về hoàn thành VBT.
 - Tiết sau: KTĐK cuối HKII (Đọc, Viết).
 - Nhận xét giờ học ./.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lên bốc thăm, đọc bài (4 - 5 em).
- Lớp nhận xét bạn đọc.
- Học sinh nêu yêu cầu và 3 tình huống trong bài.
- Học sinh thực hành hỏi- đáp theo cặp.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh và tập kể theo cặp.
- Đại diện HS kể theo tranh.
- Lớp nhận xét.
- HS đặt tên cho câu chuyện
- Học sinh theo dõi GV.
Tiết 3: Chính tả	 TCT: 70
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII (Đọc)
Tiết 4:	Đạo đức	TCT: 35
Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II
I/Mục tiêu:
 - Học sinh nắm lại một số nội dung cơ bản đã học ở học kì II.
 - Thực hành một số kĩ năng cơ bản đã học.
 - Giáo dục học sinh qua nội dung mỗi bài ôn tập.
II/Đồ dùng dạy học: - GV: VBT đạo đức, câu hỏi ôn tập.
 - HS : VBT Đạo đức.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
 - Giáo viên kết hợp trong giờ ôn tập.
 - GV nhận xét chung cả lớp.
2. Bài ôn: *GV giới thiệu bài – ghi đề.
 *Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ (15’) 
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học trong học kì II.
 - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý chính.
 *Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng (15’)
 Cách tiến hành:
 - GV đưa một số tình huống đạo đức y/c học sinh đưa ra cách sử lí
 + Tình huống 1:
 Hùng đến nhà Nam chơi, vừa đến cổng nhà Nam. Hùng bèn gọi to. Người ra mở cổng là mẹ Nam, Hùng không chào mẹ Nam mà chạy thẳng vào nhà. Hùng làm như vậy có được không ? Em hãy đưa ra cách giải quyết hợp lí nhất ?
 + Tình huống 2:
 Trên đường đi học về, Lan gặp một bà cụ trông yếu, chân bị đau, bước đi rất khó khăn. Trên vai vác một bao tải nặng. Lan không giúp bà mà còn lớn tiếng mắng bà khi bà cụ đi va phải Lan. Lan làm như vậy có đúng không ? Em sẽ làm gì để Lan hiểu và có thái độ đúng với mọi người ?
 - GV nhận xét, bổ sung và chọn ý kiến hay.
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài ôn tập.
 - Dặn dò học sinh về ghi nhớ nội dung đã ôn tập.
 - Nhận xét giờ học ./.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS nhắc lại các kiến thức đã học:
+ Giúp đỡ người khuyết tật.
+ Lịch sự khi đến nhà người khác.
+ Bảo vệ loài vật có ích.
- HS xử lí tình huống trên phiếu học tập.
- Học sinh trình bày ý kiến ở phiếu BT + Liên hệ.
- Học sinh theo dõi.
Thứ sáu ngày 13 tháng 05 năm 2011
Tiết 1:	Toán	 TCT: 175
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII 
Tiết 2:	Thủ công	 TCT: 35
Bài: TRƯNG BÀY SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH
Tiết 3:	Thể dục	 TCT: 70
Bài : TỔNG KẾT NĂM HỌC
( Giáo viên dạy chuyên sâu đã soạn )
Tiết 4:	Tập Làm Văn	 TCT: 35
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII (Viết)

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_buoi_sang_lop_2_tuan_31_den_tuan_35_nam_hoc.doc