I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố khái niệm “ít hơn” vàbiết cách giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản).
- Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nam châm (hoặc bảng gài) và mô hình các quả cam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 6 MÔN: Toán BÀI: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN. Ngày dạy: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm “ít hơn” vàbiết cách giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản). - Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nam châm (hoặc bảng gài) và mô hình các quả cam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐDDH 5’ 25’ 10’ 15’ 4’ 1’ A. Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu Tính tổng của: 36 và 9 ; 42 và 8 ; 56 và 7 ; 84 và 8. - GV nhận xét bài cũ. B. Bài mới: Giới thiệu bài toán về ít hơn: - GV gài lần lượt các quả cam trên bảng, rồi diễn tả đề toán. + Hàng trên có 7 quả cam ( gài 7 quả cam). + Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít hơn, rồi chỉ đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới). + Hàng dưới có mấy quả cam? - GV giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng: Hàng trên: Hàng dưới: - GV hướng dẫn để HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời: Bài giải Số quả cam ở hàng dưới là: 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả. Thực hành: (S/30) v Bài 1: - GV hướng dẫn HS hiểu nội dung bài toán qua tóm tắt bằng hình vẽ như trong SGK. - GV phân tích đề bài. v Bài 2: GV giải thích cho HS hiểu “thấp hơn” là “ít hơn”. v Bài 3: - GV tóm tắt bài toán. Học sinh gái : 15 bạn Học sinh trai ít hơn : 3 bạn Học sinh trai : bạn? - GV lưu ý HS : ¯Về bài toán nhiều hơn: + Biết số bé. + Biết phần “nhiều hơn” của số lớn so với số bé. + Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần “nhiều hơn”. ¯Về bài toán ít hơn: + Biết số lớn. + Biết phần “ít hơn” của số bé so với số lớn. + Tìm số bé : Số bé = số lớn - phần “ít hơn”. - Chấm, chữa bài . C. Củng cố: Thi đua - GV đưa ra 2 đề toán ít hơn. - GV nhận xét, tổng kết. D. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - GV nhận xét tiết học. CHUẨN BỊ: Bài “Luyện tập”. - HS làm vào bảng con. 36 + 9 = 45 42 + 8 = 50 56 + 7 = 63 84 + 8 = 92 - HS quan sát GV thực hiện và lắng nghe đề toán. - HS quan sát. - HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời: - HS đọc đề toán, trả lời để hiểu nội dung bài. - HS giải bài. - HS tự giải vào vở. _ HS đọc đề. _ HS giải vào vở. - HS giải bài. - Mỗi dãy 2 bạn: 1 bạn tóm tắt, 1 bạn giải. Bảng con Bảng gài, cam VBT SGK *Các ghi nhận , lưu ý:
Tài liệu đính kèm: