DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
(Chuẩn KTKN: 69 ; SGK: 97 )
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2.
II. CHUẨN BỊ:
GV : - Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9)
HS : - SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 18. Tiết 86. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (Chuẩn KTKN: 69 ; SGK: 97 ) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2. II. CHUẨN BỊ: GV : - Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9) HS : - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà. - Nhận xét - cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau) Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính + GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau? Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Cá nhân. (HSY) Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài Kết quả: 99 ; 108 ; 5 643 ; 29 385 Bài tập 2: Cá nhân. Tiến hành tương tự bài 1 - Kết quả: 96 ; 7 853 ; 5 554 ; 1 097 Bài tập 3: Cá nhân. (HS khá, giỏi) GV yêu cầu HS nêu cách làm - Kết quả: 350 , 783 Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 HS lên bảng sửa ( nêu số chia hết cho 5 là những số nào) và số chia hết cho 2 HS nhận xét HS tự tìm & nêu 126, 360, 241.đđĩ là những số chia hết cho 9 - số khơng chia hết cho 9 là 873, 476, 241. Đĩ là những số khơng chia hết cho 9 HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. - nhẩm tính tổng các chữ số đĩ , là do tổng chữ chia hết cho 9 nên số đĩ chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 * kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không. Vài HS nhắc lại. (99 ; 108 ; 5 643 ; 29 385) HS làm bài vào vở HS lên sửa. Nhận xét . Ví dụ: 96 ; 7 853 ; 5 554 ; 1 097 HS làm bài vào vở HS lên sửa. Nhận xét . Ví dụ: 350 , 783 HS làm bài Nhận xét. Bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 18. Tiết 87. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (Chuẩn KTKN: 69 ; SGK: 97 ) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2. II. CHUẨN BỊ: GV : - Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9) HS : - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 9. GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà. Nhận xét - cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 3, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 3.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 3 có số dư khác nhau) Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính + GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái và bên phải xem có gì khác nhau? Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chưa hết cho 3 + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 - Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 3 hay không. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Cá nhân. (HSY) Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài Kết quả: 231; 1 872 ; 92 313 Bài tập 2: Cá nhân. Tiến hành tương tự bài 1 - Kết quả: 502 ; 6 823 ; 55 553 ; 641 311 Bài tập 3: Cá nhân. (HS khá, giỏi) GV yêu cầu HS nêu cách làm - Kết quả: 351 , 780 ; 564 Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - các số cĩ tổng chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Vd: 342, 54, 630. HS nhận xét HS tự tìm và nêu các số chia hết cho 3 và khơng chia hết làm hai cột . 300, 210, 201..và các số khơng chia hết cho 3 là: 253 , 365, 987, . - vài em nhận xét các số đĩ ? HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3. - xem hai khổ giấy lớn coi số chia hết cho 3 và khơng chia hết cho 3 - nhận ra chúng cĩ gì khác nhau ? về hình thức gì? Do gì? - phát hiện ra vấn đề giữa hai cột cĩ các số đĩ? Vài HS nhắc lại. * vậy: ( 2-3 em thuộc) Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 3 hay không. HS làm bài vào vở HS lên sửa. Vd: 231; 1 872 ; 92 313 Nhận xét . HS làm bài vào vở - Kết quả: 502 ; 6 823 ; 55 553 ; 641 311 HS lên sửa. Nhận xét . HS làm bài - Kết quả: 351 , 780 ; 564 HS sửa bài Nhận xét. - các em tự nêu ra quy tắc chia hết cho 3 . Nhận xét: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 18. Tiết 88. LUYỆN TẬP (Chuẩn KTKN: 69 ; SGK: 98 ) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3. II. CHUẨN BỊ: GV: - Phấn màu. HS: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: + GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà + Yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9 GV phân loại thành 2 dấu hiệu chia hết: Ø Loại 1: Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Ø Loại 2: Căn cứ vào tổng của các chữ số: dấu hiệu chia hết cho 3, 9. GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Cá nhân. - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3. - Kết quả: a) 4 563 ; 2 229 ; 3 576 ; 66 816. b) 4 563 ; 66 816. c) 2 229 ; 3 576. Bài tập 2: Nhóm cặp. GV yêu cầu HS nêu lại đầu bài, sau đó suy nghĩ để nêu cách làm. 2 2 5 - Kết quả: a) 94 ; b) 2 5 ; c) 76 Bài tập 3: Cá nhân. - Kết quả: Ø Câu đúng: a, d. Ø Câu sai: b, c. Bài tập 4: Cá nhân. (HS khá, giỏi) - Kết quả: a) 612 ; 621 ; 126. b) 120 ; 210 ;102. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung HS sửa bài HS nêu chia hết cho 2 (344, 568, 560.) - chia hết cho 3 ( 459 , 99, 324.) - các số chia hết cho 5( 210, 375, 555.) - các số chia hết cho 9 ( 549, 279, 639..) HS nhận xét Ø Loại 1: Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Ø Loại 2: Căn cứ vào tổng của các chữ số: dấu hiệu chia hết cho 3, 9 - lắng nghe - do tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3, và tổng các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 . * vậy: giáo viên kết luận cho các em xem? a) 4 563 ; 2 229 ; 3 576 ; 66 816. b) 4 563 ; 66 816. c) 2 229 ; 3 576 - HS nêu. HS làm bài vào vở HS lên sửa. Câu a,b (HSY) Nhận xét . HS làm bàiHS sửaNhận xét . - Kết quả: Ø Câu đúng: a, d. Ø Câu sai: b, c - Kết quả: a) 612 ; 621 ; 126. b) 120 ; 210 ;102 - HS làm bài HS sửa bài Nhận xét . Xem chú ý bài và nhớ quy tắc chung, Nhận xét: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 18. Tiết 89. LUYỆN TẬP CHUNG (Chuẩn KTKN: 70 ; SGK: 99 ) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3 II. CHUẨN BỊ: GV: - Phấn màu. HS: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập + GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà Nhận xét - cho điểm. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho2,5, 9 và cho 3. - Kết quả: a) 4 568 ; 2 050 ; 35 766. b) 2 229 ; 35 766. c) 7 435 ; 2 050. d) 35 766. Bài tập 2: Ø a) GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở. Ø b) GV cho HS nêu cách làm. GV khuyến khích cách làm sau: Trước hết chọn các số chia hết cho 2. Trong các số chia hết cho 2 này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 (có tổng các chữ số chia hết cho 3). Ø c) GV cho HS nêu cách làm (nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9). Sau đó cá nhân HS tự làm vào vở rồi chữa bài. - Kết quả: a) 64 620 ; 5 270. b) 57 234 ; 64 620. c) 64 620. Bài tập 3: Nhóm cặp. GV yêu cầu HS nêu lại đầu bài, sau đó suy nghĩ để nêu cách làm. 9 5 - Kết quả: a) 5 8 ; b) 6 3 ; 4 0 c) 24 ; d) 35 Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Kiểm tra cuối HKI. HS sửa bài Vd: xem các số chia hết cho 9 hoặc các số cho 2 hoặc 5 , nêu ra những số đĩ ? 34,22,hay 450,455,230 HS nhận xét - nêu ra chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2 hoặc chữ tận cùng là 0 thì chia hết cho 5 Vd: 445,120, 980, 565 a) 4 568 ; 2 050 ; 35 766. b) 2 229 ; 35 766. c) 7 435 ; 2 050. d) 35 766 - HS nêu. HS làm bài vào vở HS lên sửa. Câu a,c (HSY) Nhận xét . - kết quả : a) 64 620 ; 5 270. b) 57 234 ; 64 620. c) 64 620 - nêu ra cách làm đúng nhất ? - quan sát chú ý mẫu sau, - đọc yêu cầu bài tập. a) 5 8 ; b) 6 3 ; 4 0 c) 24 ; d) 35 HS làm bài HS sửa bài Nhận xét . HS làm bài HS sửa bài Nhận xét . Bổ sung: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 18. Ngày dạy: 17 tháng 12 năm 2010 Tiết 90. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I I/ mục tiêu( theo chuẩn – kiến thức và kĩ năng) Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - đọc ,viết sĩ sánh số tự nhiên ; hàng ,lớp. - thực hiện phép cộng , trừ các số đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc cĩ nhớ khơng quá 3 lượt và khơng liên tiếp ; nhân với số cĩ hai ba chữ số ;chia số đĩ đến năm chữ số cho số cĩ hai chữ số ( chia hết ,chia cĩ dư) - dấu hiệu chia hết cho 2,3,5, 9 - chuyển đổi thực hiện phép tính với các số đo khối lượng , số đo diện tích đã học . - nhận biết gĩc vuơng ,gĩc nhọn . gĩc tù,hai đường thẳng song song , vuơng gĩc . - giải bài tốn cĩ đến ba bước tính trong đĩ cĩ các bài tốn : tìm số trung bình cộng , tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đĩ . I ) viết vào chổ chấm a/ số “ hai mươi lăm triệu bốn trăm mười tám nghìn năm trăm mười ba ”. b/ 654 213 432 đọc là : . II ) khoanh vào trước câu đúng. a/ 5 tấn 35 kg = kg A. 5035 B. 3765 C.5865 D. 7643 b/ 5500 m2 =dm2 A.5600 B. 5050 C. 5055 D.55 III ) đúng ghi Đ sai ghi S a / 350 tạ = 3500 yến b/ 6 giờ 35 phút = 315 phút IV ) số trung bình cộng của ba số là : 66 , 40, 88 là : A. 34 B. 67 C. 42 D. 64 Tổng và hiệu của hai số 15 và 5 , số bé là : A. 21 B. 44 C. 30 D. 5 V ) kết quả của phép cộng : 8905 + 2764 = ..? A. 23476 B.23104 C.11669 D.98055 Kết quả của phép trừ : 5576 – 4463 = ? A. 1113 B. 3365 C.5674 D.8954 VI ) viết tiếp vào chổ chấm trong hình bên: A B Cạnh AB song song với cạnh 3 3 cm Cạnh AC song song với cạnh Tính Chu vi hình chữ nhật ABCD là: C 5cm D ....... ... ... VII ) trong các số 35 , 31 , 67, 320 . a/ số chia hết cho 2 . b/ số chia hết cho 5 . c/ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . d/ số chia hết cho 5 mà khơng chia hết cho 2 . VIII) hiện nay tổng số tuổi ơng và tuổi cháu là 75 tuổi , ơng hơn con 34 tuổi . a/ tính tuổi ơng hiện nay. b/ tính tuổi cháu hiện nay
Tài liệu đính kèm: