CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
Tuần 1. (chuẩn KTKN: 6 ; SGK: 6)
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớơ1
- Điề được các bộ phận cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III)
- HS khá, gỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).
B. CHUẨN BỊ:
GV Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu).
Thanh
Âm đầu
Vần
HS : - SGK.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b- Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu và nêu yêu cầu học luyện từ và câu. Công dụng của Từ điển.
Luyện từ và câu . KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: 11 tháng 08 năm 2010. Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG. Tuần 1. (chuẩn KTKN: 6 ; SGK: 6) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớơ1 - Điề được các bộ phận cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III) - HS khá, gỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III). B. CHUẨN BỊ: GV Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu). Thanh Âm đầu Vần HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b- Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu và nêu yêu cầu học luyện từ và câu. Công dụng của Từ điển. c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng. Bài học đầu tiên giúp các em nắm cấu tạo của tiếng, nhằm giúp các em hiểu những tiếng bắt vần với nhau. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Phần nhận xét * Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Nhận xét: câu tục ngữ có 2 dòng thơ, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng, thể thơ lục bát. * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó. -Nhận xét: tiếng “bầu” ghi: b – âu – huyền – bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại Dựa vào bảng mẫu . * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? * Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? - Tiểu kết: Cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu - Cả lớp đếm thầm. - Nhận xét. - HS đánh vần từng tiếng.(HSY) - Ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con - Trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày: Tiếng bầu gồm những bộ phận:Âm đầu – Vần – Thanh - Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân tích 2 tiếng - Đại diện nhóm sửa bài -Nhận xét: Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành. - HS phát biểu. Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - GV đính sơ đồ cấu tạo tiếng. - Tiểu kết: Dấu thanh ghi ở trên hay ở dưới âm chính của vần. Hoạt động lớp . HS rút ra được ghi nhớ . 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . a) Bài tập 1: -Yêu cầu mỗi em phân tích 2 tiếng, đọc lên cả tổ cùng nghe. - Đại diện tổ nêu kết quả (1 tổ 2 tiếng) b) Bài tập 2:(HSG) - Gọi 1 HS đọc câu đố . -Nhận xét cấu tạo tiếng: sao - Tiểu kết: Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm, HS làm vào vở theo mẫu -Trình bày kết quả . - Nhận xét , chọn lời giải đúng . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng d. Củng cố – Dặn dò: - Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: