NƯỚC VĂN LANG
(chuẩn KTKN: 106 ; SGK: 11)
I Mục đích - yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ:
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+Nguời Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,.
- Biết được tầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, lạc dân, lạc tướng, lạc hầu,. (HSG)
- Biết những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,. (HSG)
Môn: Lịch sử KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 3 Ngày dạy: 24 tháng 08 năm 2010. NƯỚC VĂN LANG (chuẩn KTKN: 106 ; SGK: 11) I Mục đích - yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. +Nguời Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... Biết được tầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, lạc dân, lạc tướng, lạc hầu,... (HSG) Biết những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,... (HSG) II Đồ dùng dạy học : - SGK - Bảng thống kê ( chưa điền ) Sản xuất Ăn Mặc & trang điểm Ở Lễ hội Lúa Khoai Cây ăn quả Ươm tơ dệt vải Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày Nặn đồ đất Đóng thuyền Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy Uống rượu Mắm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trõc đầu . - Nhà sàn - Quây quần thành làng Vui chơi, nhảy múa Đua thuyền Đấu vật III Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Khởi động: Hát 2 - Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . - Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV đưa khung sơ đồ (để trống, chưa điền nội dung) (SGV/18) - Đọc SGK và điền vào sơ đồ đúng các tầng lớp của xã hội Văn Lang? (HSG) Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của ngườiø Lạc Việt . - GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt -GV kết luận. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. + Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? + Ngày nay tục lệ nào vẫn còn tồn tại? (HSG) - GV kết luận . 3 – Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc” - HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian - Theo thứ tự từ trên xuống : Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì. - HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên . - HS trả lời , HS khác bổ sung . - Vài HS trả lời - Là đua thuyền, đấu vật,... - Cả lớp bổ sung. - Đọc khung xanh. Các ghi nhận, lưu ý : Môn: Lịch sử KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4 Ngày dạy: 31 tháng 08 năm 2009. NƯỚC ÂU LẠC (Chuẩn KTKN: 106 ; SGK: 15) I Mục đích - yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc :Triệu Đà nhiều lần kéo quân xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - HS khá, giỏi : + Biết những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt. + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). II Đồ dùng dạy học : - Hình ảnh minh hoạ - Phiếu học tập của HS Họ và tên: . Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt. o Sống cùng trên một địa điểm o Đều biết chế tạo đồ đồng o Đều biết rèn sắt o Đều trồng lúa và chăn nuôi o Tục lệ nhiều điểm giống nhau III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hát Bài cũ: Nước Văn Lang + Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào? + Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào? GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập (HS khá, giỏi). - GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? (HS khá, giỏi). - Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? (HS khá, giỏi). GV kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương. Củng cố Dặn dò: + Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - HS trả lời - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, còn nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Thành tựu lớn nhất là về quốc phòng. Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ. - HS đọc to đoạn còn lại - Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố. HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình - Đọc khung xanh. - HS trả lời Các ghi nhận, lưu ý : Lịch sử. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 5. Ngày dạy: 07 tháng 09 năm 2009. NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC (chuẩn KTKN: 107 ; SGK: 17) I Mục đích - yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục người Han) : + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. - Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tiếp đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. (HSG) II Đồ dùng dạy học : - SGK - Phiếu học tập Họ và tên: Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa Thời gian Cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 – 602 Năm 722 Năm 766 – 779 Năm 905 Năm 938 - Bảng thống kê Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN Chủ quyền Kinh tế Văn hoá III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hát Bài cũ: Nước Âu Lạc + Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? + Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Làm việc theo nhóm - GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ - GV nhận xét - GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hóa . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống) GV kết luận. Củng cố - Dặn dò: Hỏi câu 1,2 trong SGK? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng HS trả lời - HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa. (HSG) - HS báo cáo kết quả làm việc của mình . Đọc khung xanh. - HS trả lời. Môn: Lịch sử KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 6 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( Năm 40 ) (chuẩn KTKN: 107 ; SGK: 19) I Mục đích - yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa) : + Nguyên nhân khởi nghỉa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ MêLinh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta ... u HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? - Điều đó có ý nghĩa như thế nào? (GV nêu) GV kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. Củng cố - Dặn dò: + Hỏi 2 câu hỏi trong SGK? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. HS trả lời HS làm phiếu học tập HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền. - HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta thất bại”, để cùng thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày. HS thuật lại diễn biến của trận đánh - Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. - Đọc khung xanh. - HS trả lời. Nhận xét: Môn: Lịch sử KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 8 ÔN TẬP (Chuẩn KTKN: 108 ; SGK: 24) I Mục đích - yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). - Nắm được tên các giai đoạn lịch sư đã học từ bài 1 đến bài 5û : + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nến độc lập. - Lể lại một số sự kiện tiêu biểu về : + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bặch Đằng. II Đồ dùng dạy học : - Trục thời gian - Một số tranh , ảnh , bản đồ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hát Bài cũ: + Hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bặch Đằng? + Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 . - GV kết luận. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận . - GV nhận xét. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài . - Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - HS trả lới. - HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng - Cả lớp nhận xét. - Nhóm 1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa? Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đại diện nhóm báo cáo . Nhận xét: Lịch sử. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 9 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN (Chuẩn KTKN: 109 ; SGK: 25) I Mục đích - yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 dứ quân : + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II Đồ dùng dạy học : - Tranh trong SGK - Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền ) Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước Triều đình Đời sống của nhân dân Bị chia thành 12 vùng Lục đục Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, đổ máu vô ích Đất nước quy về một mối Được tổ chức lại quy củ Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hát Bài mới: Giới thiệu: - Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán đô hộ? (bài cũ) - Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau: + Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất? - GV kết luận.(SGV/27) Hoạt động2: Hoạt cá nhân: - GV đặt câu hỏi: + Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? + Ông đã có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - GV đánh giá và chốt ý. - GV giải thích các từ: + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh Hoạt động 3: Hoạt động nhóm GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - GV kết luận. (SGV/27). Củng cố Dặn dò: + Hỏi câu 1,3 trong SGK? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) - Ngô Quyền - HS trả lời. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn - Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. - Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm - HS trả lới. Nhận xét: . Lịch sử. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 10. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) (Chuẩn KTKN: 109 ; SGK: 27) I Mục đích - yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất : Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bặch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhá Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II Đồ dùng dạy học : - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì? - Nhận xét - cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu HS đọc SGK, đoạn:” Năm 979....Tiền Lê”. + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ? - Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau: + Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua. + Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó. - Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.” GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế” GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? GV kết luận. + Hãy tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tông? Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? - Nhận xét – Kết luận. Củng co,á Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long - HS trả lời - HS đọc to. - Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông. Ôâng được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế” - HS phát biểu. - HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - HS dựa vào lược đồ để tường thuật. - Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc. - Đọc khung xanh.
Tài liệu đính kèm: