Kế hoạch bài học môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 5, Tiết 10: Ăn nhiều rau và quả chín. sử dụng thực phẩm sạch và an toàn

Kế hoạch bài học môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 5, Tiết 10: Ăn nhiều rau và quả chín. sử dụng thực phẩm sạch và an toàn

ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.

SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN

 (chuẩn KTKN: 93 ; SGK: 22)

I. Mục đích yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).

- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.

- Nêu được:

+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng,bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hó chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoả con người).

+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết)

 

doc 3 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 5, Tiết 10: Ăn nhiều rau và quả chín. sử dụng thực phẩm sạch và an toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 5 Ngày dạy:10 tháng 09 năm 2009.
Tiết: 10
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. 
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN 
 (chuẩn KTKN: 93 ; SGK: 22)
Mục đích yêu cầu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Nêu được:
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng,bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hó chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoả con người).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết)
II.Đồ dùng dạy học :
Các hình vẽ trong SGK.
Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
+ Tại sao phải ăn phối hợp béo động vật-thực vật?
+ Ích lợi của muối i-ốt là gì?
- Nhận xét.
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Nhận xét các loại rau và quả chín dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng?
+ Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn thường ngày?
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?
- Kết luận: ( mục Bạn cần biết – SGK/22).
Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. 
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi thứ nhất trang 23 SGK?
- Kết luận: ( mục Bạn cần biết 1 – SGK/23).
Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- GV đặt vấn đề:
 a/ Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
 b/ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo.
 c/ Cách chọn đồ hộp
 d/ Tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm màu?
 e/ Thảo luận sử dụng nước sạch vào việc gì?
 f/ Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.
 g/ Tại sao nên ăn thức ăn nóng?
 h/ Tại sao phải bảo quản thức ăn?
 i/ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày?
- Trình bày.
- GV chốt ý. (GV nêu thêm phần lưu ý – SGV/57)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi thứ hai trang 23 SGK?
- Kết luận: ( mục Bạn cần biết 2 – SGK/23).
D/ Củng cố - dặn dò:
GDMT: Con người cần đến thức ăn từ môi trường. Vì vậy, để thức ăn sạch, chúng ta cần pgải bảo vệ môi trường.
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 11.
- HS trả lời.
- Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
- HS phát biểu tự do.
- Thảo luận nhóm 2.
- HS phát biểu.
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm thảo luận 3 câu).
- Các nhóm thảo luận .
 - Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời
Các ghi nhận , lưu ý sau tiết dạy:
....
..

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_khoa_hoc_lop_4_tuan_5_tiet_10_an_nhieu.doc