DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Chuẩn KTKN: 6 ; SGK: 5)
I. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
- Nghe – viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập : BT2 (b) ; BT3 (b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết bài tập 2b.
- Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Môn: Chính tả (nghe – viết ) KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 Ngày dạy: 14 tháng 08 năm 2009. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Chuẩn KTKN: 6 ; SGK: 5) MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). Nghe – viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập : BT2 (b) ; BT3 (b). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết bài tập 2b. Bảng con. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS GIỚI THIỆU: Ở lớp 4, một tuần các em sẽ học 1 tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài 80 - 90 tiếng được trích từ bài tập đọc hoặc các văn bản khác để các em vừa luyện đúng chính tả, vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống, con người. Việc làm các bài tập sẽ rèn cho các em tư duy, kĩ năng sử dụng Tiếng việt. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng. - Hỏi: Bài tập đọc các em vừa học có tên là gì? - Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và làm các bài tập chính tả. + Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn trích - Gọi 1 HS đọc đoạn từ Một hôm đến vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. d) Soát lỗi và viết bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2b: Cá nhân. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Lời giải: - chú ngan ; dàn hàng ngang... - Sếu giang mang ; ngang trời. Bài 3b: (HS khá, giỏi) - Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải. - Nhận xét về lời giải đúng C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a vào vở. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -Lắng nghe - 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng nghe. +Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Đoạn trích cho em biết hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Phát biểu: Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn - Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe, - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết bài -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Lời giải: Hoa ban. Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: