Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần 33b năm 2010

Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần 33b năm 2010

I.MỤC TIÊU

- Giúp HS: Củng cố về đọc, viết đếm so sánh các số có 3 chữ số

- Học sinh yếu hoàn thành BT dưới sự HD của GV.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm từng bài tập rồi chữa bài theo năng lực của từng HS

Bài 1: SGK

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự hoàn thành BT – GV HD riêng học sinh yếu.

- Đổi bài KT.

- HS nhìn vào các số và đọc lại

=>Nêu cách đọc viết các số có 3 chữ số. ?

Bài 2: SGK

- HS nêu yêu cầu của bài tập

- Dùng bút điền vào sách

=>HS đọc lại từng dãy số?

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần 33b năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Sinh hoạt tập thể
Chào cờ
Tiết 2: Toán
Tiết 161: ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
I.Mục tiêu
Giúp HS: Củng cố về đọc, viết đếm so sánh các số có 3 chữ số
Học sinh yếu hoàn thành BT dưới sự HD của GV.
II.Các hoạt động dạy học 
1.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm từng bài tập rồi chữa bài theo năng lực của từng HS
Bài 1: SGK
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh tự hoàn thành BT – GV HD riêng học sinh yếu.
Đổi bài KT.
HS nhìn vào các số và đọc lại
=>Nêu cách đọc viết các số có 3 chữ số. ?
Bài 2: SGK
HS nêu yêu cầu của bài tập
Dùng bút điền vào sách
=>HS đọc lại từng dãy số?
Bài 3: SGK
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài vào sách
Đọc lại bài làm.
=>Số tròn trăm có đặc điểm gì ?
Bài 4,5 : Vở
HS nêu yêu cầu
Làm bài vào vở
GV và HS chữa bài trên bảng phụ.
Yêu cầu học sinh đọc lại các số đó.
*Dự kiến sai lầm : Viết số liền sau bài 5 sai. 
2.Hoạt động 2: Củng cố dặn dò (5’)
- Cho học sinh chơi trò chơi: xếp số theo đúng thứ tự ( do Gv yêu cầu)
Hệ thống bài học
NX tiết học
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy.
Tiết 3+4: Tập đọc
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Học sinh giỏi biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Học sinh yếu biết theo dõi bạn đọc, đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. 
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, thuyên rồng, bệ kiến.
- ý nghĩa: ca ngợi người anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ (2-3’)
- 2 học sinh đọc bài: Tiếng chổi tre
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới 
1. GTB (1-2’)
Qua tranh minh họa.
2. Luyện đọc đúng (37 - 40’)
- G đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
( Mỗi lần HD đọc câu giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. Khi HD đọc đoạn, GV đọc mẫu và yêu cầu 4-5 học sinh đọc, nhận xét, cho điểm.)
* Đoạn 1
- HD câu 1: Đọc đúng nước ta
- Giảng: Nguyên, ngang ngược (yêu cầu 1 học sinh đọc chú giải)
- HD đọc đoạn 1: Giọng nhanh, hồi hộp
 * Đoạn 2
- HD câu cuối: HD ngắt, nghỉ hơi.
- Giảng: bệ kiến (GV nêu)
- HD đọc đoạn 2: Giọng TQT giận dữ.
* Đoạn 3
- HD câu cuối: giọng vua ôn tồn.
- Giảng: vương hầu (GV nêu)
- HD đọc đoạn 3: Phân biệt giọng kể và lời nhân vật.
* Đoạn 4:
- HD câu 1: Ngắt hơi sau tiếng quý.
- HD câu 2; Nhấn giọng từ chỉ hoạt động.
- HD đoạn 4: Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu.
* Học sinh đọc nối tiếp đoạn: 2 Lượt
* HD đọc cả bài: Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. Giọng đọc nhanh, hồi hộp, phân biệt lời nhân vật.Thay đổi giọng đọc phù hợp với từng đoạn chuyện.
- 2 học sinh đọc cả bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Tiết 2
1. Luyện đọc tiếp 
- Đọc nối tiếp - cả bài 
- Gv nhận xét, cho điểm
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (17 - 20')
* Đọc thầm đ1, câu hỏi 1
- Học sinh Hằng đọc câu1
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thấy sứ giặc ngang ngược như vậy, TQT có thái độ như thế nào?
- giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Vô cùng căm giận.
* Đọc thầm đ2, CH 2,3
-TQT xin gặp vua để làm gì?
- TQT nóng lòng muốn gặp vua thế nào?
- Để được nói hai tiếng “ xin đánh” .
-Đợi gặp vua từ sáng đến trưa, liều chết xô mấy người lính gác để vào nơi họp, xăm xăm xuống thuyền..
-Tại sao khi tâu vua “ xin đánh” TQT lại tự đặt gươm lên gáy?
- Tại sao vua không những tha tội mà còn ban cho cam quý?
- Tại sao QT vô tình bóp nát quả cam?
3. Luyện đọc lại (5-7’)
* Đọc thầm Đ3, CH 4
- Học sinh Li đọc câu hỏi 4
- Học sinh thảo luận cặp 2’ – trả lời: Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông vào nơi vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị trị tội.
- học sinh giỏi nêu: Vì vua thấy QT còn trẻ mà đã biết lo việc nước.
* Đọc thầm Đ4, CH 5
- Qt ấm ức vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát.
- HD học sinh lưu ý giọng đọc.
- GVcùng học sinh nhận xét, tuyên dương, bình cho CN, nhóm đọc hay nhất. 
- 1Học sinh đọc cả bài.
- Đọc phân vai ( mỗi nhóm 3 em)
 4. Củng cố, dặn dò (4-6’)
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
=> GV nhắc lại nội dung bài.
Học sinh ghi bài
...........................................................................................................................
Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 162: ôn tập các số trong phạm vi 1000 (tiếp)
I.Mục tiêu
Giúp HS; Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
Phép tính các số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, ĐV và ngược lại.
Sắp xếp các số theo thứ tự nhất định. Tìm đặc điểm của dãy số và viết tiếp các số của dãy số đó
II.Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài (34-35’)
Bài 1: SGK
HS nêu yêu cầu của bài
Thi nối nhanh mỗi số với cách đọc tương ứng của nó
HS chữa bài: đọc miệng.
Củng cố cho học sinh đọc số có 3 chữ số.
Bài 2: B/c
HS nêu yêu cầu
Làm bảng con
=>HS đọc lại các số
Bài 3: B/c
HS nêu yêu cầu
Làm bảng con
=>Dựa vào đâu em viết được các số theo thứ tự?
Bài 4: Vở
HS nêu yêu cầu
Làm bài vào vở
* Dự kiến sai lầm: Học sinh viết số ở BT 2b sẽ sai ở phép tính 800 + 8 = (học sinh viết là 88 hoặc 880)
2.Hoạt động 2: Củng cố dặn dò (3’)
Nêu ND tiết luyện tập
NX tiết học
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
.......................................................
Tiết2: Chính tả( nghe viết)
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu 
- Nghe viết chính xác đoạn trích trong bài Bóp nát quả cam.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm đầu dễ lẫn x/s.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ để chữa BT
III. Các hoạt động chủ yếu
A. kiểm tra bài cũ (1-2’)
- B/c: lặng ngắt, núi non, lao công, Việt Nam.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1-2')
2. Hướng dẫn nghe viết (8-10')
- G đọc bài viết 
- Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- HD nhận xét chính tả: 
+ Những chữ cái nào trong bài chính tả được viết hoa?
(nêu miệng -> Viết bảng con)
- HD viết chữ ghi tiếng khó: Quốc Toản, mưu, căm giận, nghiến răng.
+ Học sinh đọc, phân tích tiếng khó.
+ Học sinh viết bảng con tiếng trên.
- Gv nhận xét, sửa sai.
3. HS viết bài vào vở (13-15')
- HD tư thế ngồi viết, cầm bút.
- GV đọc cho học sinh viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
4. Chấm- chữa (5')
- GV đoc bài chính tả 1 lần cho học sinh soát lỗi, chữa lỗi.
- Chấm bài : 7 -> 9 bài 
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5-7')
Bài 2a: Vở
- H nêu yêu cầu 
- H làm BT
- GV chấm Đ/S, nhận xét, chốt lời giải đúng:
Sao, làm sao, xoè, xuống, xáo.
6. Củng cố - dặn dò (1-2')
 .................................................................
Tiết 4: Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi “ ném bóng trúng đích” 
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
- Tiếp tục ôn trò chơi “ ném bóng trúng đích”. Yêu cầu học sinh biết ném vào đích.
II. Địa điểm phương tiện
- Sân trường
- Còi, chuẩn bị đủ quả cầu cho học sinh chơi, bảng, vật đích cho trò chơi “ Ném bóng trúng đích”
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu
- Gv phổ biến yêu cầu, nội dung giờ học.
- Xoay khớp cố chân, xoay khớp đầu gối.
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
B. Phần cơ bản
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
C. Phần kết thúc
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- GV hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
1 - 2’
2-3’
80 -90m
1’
8 -10’
8-10’
5 - 6 lần
5 - 6 lần
1-2’
1-2’
- Lớp trưởng điều khiển 
 x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x
 Å x x x x x x x x x x
 Gv
- Cán sự điều khiển
- GV nêu tên trò chơi:
Chia tổ tập luyện: , từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sau đó thi để chọn vô địch lớp.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và yêu cầu kỉ luật, trật tự khi chơi để đảm bảo an toàn.
...........................................................................................................................
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 163: ôn tập về phép cộng và phép trừ
I.Mục tiêu
Giúp HS ôn luyện về.
Phép cộng và phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (tính nhẩm và tính viết).
Phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000(tính nhẩm và tính viết).
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
Học sinh yếu hoàn thành bài tập dưới sự HD của GV.
II.Các hoạt động dạyhọc 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Không kiểm tra.
2.Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
GV tổ chức hướng dẫn HS tự làm các bài tập
Bài 1: SGK
HS làm vào SGK, GV HD riêng học sinh yếu. 
Đổi bài kiểm tra- nhận xét.
 Gọi học sinh yếu đọc KQ, nêu miệng cách nhẩm.
=> Củng cố: Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 100, 1000.
Bài 2: B/c
HS nêu yêu cầu
Làm bài tập ( học sinh yếu làm 4 phép tính đầu)
=> Củng cố: cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000, cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3,4: Vở
Đọc thầm bài toán.
Làm bài vào vở
Chữa miệng toàn lớp
=>Củng cố cho học sinh kĩ năng giải toán có lời văn.
*Dự kiến sai lầm: Có học sinh sẽ thự hiện sai phép tính cộng, trừ có nhớ.
2.Hoạt động 2: Củng cố dặn dò
Hệ thống ND tiết ôn tập.
NX tiết học.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..............................................................
Tiết 2: Tập đọc
Lượm
I. Mục tiêu
1. Đọc 
- Đọc đúng những từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.
- Học sinh giỏi Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên.
- Học sinh yếu: Yêu cầu đọc to, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Hiểu
- Hiểu ý nghĩa các từ mới : loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
- Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu, dũng cảm.
3. Đọc thuộc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài TĐ - SGK. 
III. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC (2-3)
- 3 H đọc nối tiếp bài: Bóp nát quả cam.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới 
1. GTB (1-2')
2. Luyện đọc (15 ... ho học sinh yếu đọc, học sinh khác nhận xét ) 
=> Củng cố giải bài toán nhiều hơn, ít hơn.
 *Dự kiến sai lầm : thực hiện phép tính có nhớ sai.
2.Hoạt động 2: Củng cố dặn dò (3’)
Hệ thống ND bài học
NX tiết học
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
......................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ nghề nghiệp, về phẩm chất của nhấn dân VN.
- Rèn kĩ năng đặt câu: Biết đặt câu với những từ vừa tìm được.
 - Học sinh yếu: Tìm được ít nhất 2 từ chỉ phẩm chất của nhân dân VN và đặt được ít nhất 2 câu ở BT 4.
II. Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ bài tập 1./SGK
 VBT (H)
III. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC (3’)
Miệng:
- Tìm 1cặp từ trái nghĩa và đặt câu với từng từ đó.
B. Dạy bài mới 
1. GTB (1-2’)
2. Hướng dẫn bài tập (28-30’)
Bài 1 : Miệng 
- Đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh lần lượt quan sát từng tranh/SGK.
- Học sinh trao đổi cặp 2’: Nói về nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh.-> Nêu miệng nối tiếp.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng:
1. công nhân 2. công an 3. nông dân 
4. bác sĩ 5. lái xe 6. người bán hàng.
Bài 2: VBT 
- Học sinh đọc thầm yêu cầu- Nêu yêu cầu
- Học sinh làm VBT: Tìm từ chỉ nghề nghiệp – GV HD riêng học sinh yếu.
- Nhiều học sinh đọc kết quả (Học sinh yếu đọc trước)
- GV Nhận xét, nêu những từ chỉ nghề nghiệp, VD: thợ may, thợ khoá, thợ nề, thợ làm bánh, đầu bếp, bộ đội, phi công, hải quân.
Bài 3: Miệng
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp 3’: Tìm từ nói lên phẩm chất của nhân dân VN.
- Đại diên nhóm nêu.
- Học sinh cùng nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
+ anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
+ 3 từ còn lại: cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là những từ nói lên phẩm chất, tinh thần của con người.
Bài 4: Viết
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Làm vở. Học sinh yêú đặt ít nhất 2 câu.
- Nhiều học sinh đọc câu, học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét. Lưu ý học sinh đặt câu phải đủ ý.
3. Củng cố, dặn dò (2-3’)
- NX tiết học, dặn dò.
............................................................
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
Lượm
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
-Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu s/x.
 II.Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ 
III.các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ (2-3')
- Viết bảng: lao xao, làm sao, xoà cánh, đi sau
- GV nhận xét.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1-2')
2. Hướng dẫn nghe viết (8-10')
- G đọc bài viết 
- Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- HD tập viết chữ ghi tiếng khó: loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô.
+ Gv đọc và hướng dẫn học sinh phân biệt rõ cách viết những chữ trên.
+ Học sinh đọc, phân tích, viết bảng con.
- Nhận xét chính tả:
+Đếm số chữ của mỗi dòng thơ?? 
+ Nên bắt đầu các chữ mỗi dòng thơ ô nào trong vở?
3. HS viết bài vào vở (13-15')
- HD tư thế ngồi viết, cầm bút
- GV đọc cho học sinh viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
4. Chấm- chữa (5')
- GV đọc lại bài chính tả một lần cho học sinh soát và chữa lỗi.
- Chấm bài : 7 -> 9 bài 
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5-7')
Bài 2a: Vở
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh làm vở.
- Chữa (Gv đưa bảng phụ để học sinh chữa bài), chốt lời giải đúng: 
hoa sen, xen kẽ, ngày xưa, say sưa, lịch sử, cư xử.
6. Củng cố - dặn dò (1-2')
- NX tiết học, dặn dò. 
...................................................................
Tiết 4: Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi “ con cóc là cậu ông trời” 
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
- Tiếp tục ôn trò chơi “ Con cóc là cậu ông trơì”. Yêu cầu học sinh biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện
- Sân trường
- Còi, chuẩn bị đủ quả cầu cho học sinh chơi, bảng. Kẻ vạch chuẩn bị và xuất phát cho TC: Con cóc là cậu ông trời.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu
- Gv phổ biến yêu cầu, nội dung giờ học.
- Xoay khớp cố chân, xoay khớp đầu gối.
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
B. Phần cơ bản
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời..
C. Phần kết thúc
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- GV hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
1 - 2’
2-3’
80 -90m
1’
8 -10’
8-10’
5 - 6 lần
5 - 6 lần
1-2’
1-2’
- Lớp trưởng điều khiển 
 x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x
 Å x x x x x x x x x x
 Gv
- Cán sự điều khiển
- GV nêu tên trò chơi:
Chia tổ tập luyện: , từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sau đó thi để chọn vô địch lớp.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho học sinh ôn lại vần điệu, cho một nhóm chơi thử.
- Từng hàng cùng chơi theo lệnh thống nhất.
- GV điều khiển
...........................................................................................................................
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 165: ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về:
+ Thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.
+ Nhận biết 1/3 số lượng thông qua hình minh hoạ.
+ Giải bài toán bằng một phép nhân.
+ Tìm số bị chia, thừa số chưa biết.
II. chuẩn bị
Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
2. Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh làm bài tập (37-38’)
Bài 1: SGK
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh làm BT. GV HD riêng học sinh yếu.
Đổi bài kiểm tra – Nhận xét.
Củng cố: Thực hành tính nhẩm nhân, chia trong bảng, nhân chia số tròn chục.
Bài 2: SGK
- Học sinh nêu yêu cầu – Tự làm bài tập.
- Củng cố: Thực hành tính nhẩm nhân, chia trong bảng. Nhận biết 1/3 của 1 hình.
Bài 5: Vở
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài tập – GV HD riêng học sinh yếu.
- Củng cố: Tìm số bị chia, thừa số chưa biết.
Bài 3: Vở
- Học sinh đọc thầm bài toán – Học sinh yếu đọc to.
- Học sinh làm bài tập – GV HD riêng học sinh yếu.
- Củng cố: Giải bài toán có lời văn.
* Dự kiến sai lầm; Thực hành tính bài tập 2 còn sai, nhân chia số tròn chục sai.
3. Hoạt động 3: Củng cố (3-4’)
GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiêm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................
Tiết2:Tập làm văn
 đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lại lời an ủi.
- Rèn kĩ năng viết: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
- Học sinh yếu: Biết nói câu đáp lời an ủi. Viết được ít nhất 3 câu kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
- Học sinh giỏi: Biết nói nhiều câu đáp lời an ủi một cách lịch sự, nhã nhặn.. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Sổ liên lạc của từng học sinh .
III. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC (2-3’)
- Yêu cầu 2 học sinh nói lại 1 trang sổ liên lạc của mình.
- GV nhận xét.
B. Dạy học bài mới 
1. GTB (1-2’)
2. Hướng dẫn làm bài tập (28-30’)
Bài 1: Miệng (5’)
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh quan sát tranh và đọc lời an ủi của bạn gái đến thăm và đọc lời đáp của bạn gái bị ốm.
- Học sinh đọc lại trước lớp đoạn đối thoại.
- GV nhận xét, lưu ý học sinh ngữ điệu khi nói.
- 4 cặp thực hành đối đáp ( cặp 1: nói nguyên văn, cặp sau: có thể nói theo ý mình )
- Gv cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: Miệng ( 17’)
- Đọc y/c, 3 TH.
- Thảo luận cặp 3’ – Nhiều học sinh nêu lời đáp, học sinh cùng Gv nhận xét, tuyên dương học sinh có lời đáp hợp tình huống.
- 3 cặp học sinh thực hành sắm vai.
-> Chốt: cách đáp lời an ủi từng TH.
Bài 3: viết (15’)
- Học sinh nêu yêu cầu.
- HD học sinh phân tích đề.
- Gợi ý; Những việc làm tốt của em như: chăm sóc mẹ ốm, cho bạn đi chung áo mưa.. Hãy nhớ lại việc làm đó và viết lại 3,4 câu.
- Học sinh làm vở – GV gợi ý riêng học sinh yếu.
- Chữa: Học sinh đọc bài trước lớp.
- Học sinh cùng GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò (2-3’)
- NX giờ học, dặn dò
...........................................................................
Tiết 3:Tự nhiên và xã hội
 Mặt trời và các vì sao
Mục tiêu
Sau bài học H biết khái quát về hình dáng, đặc điểm của mặt trời và các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ S/68,69
II. Các hoạt động dạy học
* Khởi động: Cả lớp hát bài: Ông trăng tròn
=> Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1:Vẽ và giới thiệu tranh về bầu trời có mặt trăng
và các vì sao (17’)
*Mục tiêu: 
- Học sinh biết khái quát về hình dáng, đặc điểm của mặt trời.
*Cách tiến hành:
- H làm viêc cá nhân (vẽ bầu trời có mặt trăng và các vì sao- không tô màu)
- Yêu cầu một số học sinh giới thiệu tranh của mình trước lớp.
+ Tai sao em vẽ mặt trăng như vậy?
+ Theo em mặt trăng có hình gì?
+ ánh sáng mặt trăng có gì khác với ánh sáng mặt trời?
- 1 học sinh đọc phần chú giải dưới tranh SGK – Cả lớp đọc thầm.
=> GVKL: Mặt trăng tròn như quả bóng lớn ở xa trái đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trơi vì mặt trăng không tự phát ra ánh sáng. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ mặt trời xuống trái đất.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao (16-17’)
*Mục tiêu: Học sinh biết khái quát về hình dáng, đặc điểm của các vì sao
 *Cách tiến hành: 
+ Tại sao em lại vẽ ngôi sao như vậy?
+ Theo em những ngôi sao có hình gì?
+ Trong thực tế có phải ngôi sao nào cũng có cánh như chiếc đèn ông sao không?
+ Những ngôi sao có toả sáng không?
- 1 học sinh đọc chú giải – Học sinh khác đọc thầm.
=> KL: Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ giống mặt trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.
3. Củng cố – dặn dò (1-2’)
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương nhận xét tinh thần học tập của học sinh
..........................................................
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 33.doc