I Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng –co vát. Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân că pu chia.
TCTV: Thốt nốt, muỗm.
II Đồ dùng dạy học
Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009 Tập đọc: Ăng-Co vát I Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng –co vát. Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân că pu chia. TCTV: Thốt nốt, muỗm. II Đồ dùng dạy học Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND –TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. -Giới thiệu bài. a) Luyện đọc -Goi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Gv ù sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. b)Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi. ? Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? . ? Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? -Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tổi.. ? Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? -Giảng bài: Đền Ăng-co vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật. => Nội dung: ( HS nhắc lại nội dung). c) Đọc diễn cảm. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + HS thi đọc. +Nhận xét, cho điểm từng HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước. - HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV -HS đọc bài theo trình tự. Đ1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII Đ2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ. Đ3: Toàn bộ khu đền từ các ngách. -1HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn. +Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII +Vào lúc hoàn hôn đền thật huy hoàng.. -Nghe. +Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyết diệu -Nghe. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc - HS ngồi cùng bàn luyện đọc. Khoa học: Trao đổi chất ở thực vật I Mục tiêu: Sau bài học, HS trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vât thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-ních, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. TCTV: II Đồ dùng dạy học. -Hình trang 122, 123 SGK. ND_TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. 3.Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. ? Nêu ứng dụng của không khí trong trồng trọt? -Nhận xét chung. -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK. ? Kể tên những gì được vẽ trong hình? +Nêu những yếu tổ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh có trong hình? . + Những yếu tố còn thiếu? GV kiểm tra và giúp đỡ các em. -GV gọi Hs trả lời câu hỏi. ?-Quá trình trên được gọi là gì? KL: Thực vật thướng xuyên phải lấy từ môi trường các chất - GV hướng dẫn các em vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật ( HS vẽ vào vở BT) GV kiểm tra và giúp đỡ các em. -Gọi HS trình bày. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài và thực hành ở nhà. -HS lên bảng trả lời. -Quan sát hình 1 SGK. Kể cho nhau nghe những gì có trong hình. -Aùnh sáng, nước, chất khoáng trong đất. +khí các-bô-níc, khí ô xi - HS trả lời câu hỏi. - Trao đổi chất. -HS vẽ. - HS đọc. Chính tả: (Nghe –viết). Nghe lời chim nói. I Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b. II Đồ dùng dạy học. VBT III Các hoạt động dạy học ND –TL Giáo viên Học sinh 1 Bài mới HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả. HĐ3: hướng dẫn làm bài tập 3 Củng cố dặn dò -Giới thiệu bài. a)Tìm hiểu nội dung bài thơ. -GV đọc bài thơ. ? Loài chim nói về điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. c)Viết chính tả. - GV đọc bài cho HS viết. - Đọc lại bài, HS khảo lại. d)Thu chấm, nhận xét. Bài 2 a) –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tìm từ. - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi nhanh lên bảng. -KL những từ đúng. Bài 3 a)-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì ghạch chân những từ không thích hợp. -Gọi HS nêu kết quả bài làm. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Nhận xét tiết học. -Theo dõi Gv đọc, 1 HS đọc thành tiếng trước lớp -Nói về những cánh đồng nối mùa. -HS luyện đọc và viết các từ lắng nghe, bận rộn say mê, rừng sâu, -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - HS làm bài vào vở. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - HS làm bằng bút chì vào VBT. -Nhận xét. Toán: Thực hành (tiếp theo). I. Mục tiêu. Giúp HS:- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. Chuẩn bị. -Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Bài mới. -HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. HD Luyện tập. Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố dặn dò. -Nêu ví dụ: SGK. ? Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì? ? Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Cho HS tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.. ? Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 4000 dài bao nhiêu cm? ? Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm. -Yêu cầu HS thực hành tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng.(Chiều dài của bảng lớp là 3m) . -Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. ? Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chúng ta phải tính được gì? -Yêu cầu HS làm bài. -Theo dõi giúp đỡ HS -Nhận xét chữa bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -HS nêu yêu cầu ví dụ. -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB. -HS tính và báo cáo kết quả. 20 m = 2000 cm Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) - Dài 5cm. -Nhận xét. -HS vẽ vào nháp. -HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng lớp. Chiều dài của bảng lớp là 3m Chiều dài của bảng thu nhỏ là 300 : 50 = 6 cm -Nhận xét. -Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ. -HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nề lớp học và vẽ. 8m = 800cm; 6m = 600 cm Chiều dài của lớp học thu nhỏ là 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng của lớp học thu nhỏ 600 : 200 = 3 (cm) Đạo đức Bảo vệ môi trường.( Tiết 2) I Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II Đồ dùng dạy học. -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III Các hoạt động dạy học. ND-TL Giáo viên Học sinh HĐ1: bày tỏ thái độ. HĐ2: Xử lí tình huống. HĐ3: Liên hệ thực tế. HĐ4: Vẽ tranh “Bảo vệ môi trường” 3. Củng cố- dặn dò. - HS đọc các ý kiến và bày tỏ các ý kiến bằng các thẻ xanh, đỏ và giải thích vì sao. 1 Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. 2. Trồng cây gây rừng. .. 6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên. 7. Làm ruộng bậc thang -Nhận xét câu trả lời của HS. -Kl: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên. -Yêu cầu thảo luận nhóm bàn, xử lí các tình huống sau 1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. .. 2. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -Nhận xét câu trả lời của HS. KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai. ? Em biết gì về môi trường ở địa phương mình?. -Nhận xét. - GV liên hệ. -GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung về bảo vệ môi trường GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -HS dơ thẻ. -Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ -Đúng. Vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành làm cho sức khoẻ con người được tốt. -Đúng vì vừa giữ được mỹ quan thành phố, vừa giữ được cho môi trường sạch đẹp. -Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước. -Tiến hà ... từng em. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. -Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. -Nhận xét tiết học. -2 HS thực hiện yêu cầu. -HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Tự làm bài. - Hs tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nêu 1 bộ phận. -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài vào vở. -Theo dõi GV sửa bài cho bạn. - HS đọc đoạn văn. -Ghi vào vở. Địa lý Thành phố Đà Nẵng. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng DHMT. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). II. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh, lược đồ ở SGK. - Bản đồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU . ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 .Bài mới. HĐ1:Đà Nẵng thành phố cảng. HĐ2 :Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp HĐ3:Đà Nẵng địa điểm du lịch. 3. Củng cố, dặn dò. -Giơí thiệu ghi tên bài. -Cho HS QS lược đồ ở SGK. -Yêu cầu: ? Chỉ vị trí của thành phố Đà Nẵng? ? Cho biết những phương tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng? -2-3 HS chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ - HS QS hình 2. -HS QS bảng ở SGK ? Hãy kể tên một số loại hàng hoá được đưa đến ĐN và hàng từ ĐN đưa đi các nơi khác bằng tàu biển? Giảng thêm:Hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp ? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao? ? QS hình 1, hãy cho biết những nơi nào của ĐN thu hút nhiều khách du lịch? => Bài học: SGK -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: -Quan sát lược đồ -1-2 HS lên chỉ thành phố Đà Nẵng trên lược đồ. -HS chỉ và nêu -Quan sát trả lời:Các tàu biển rất to lớn và hiện đại. -HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBDHMT để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt ïhàng vừa cung cấp cho địa phương vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. -HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh. - Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch: chùa Non Nước, bãi biển Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. -Vận dụng các tính chất củaphép cộng để tính thuận tiện - Giải được bài toán liên quan đếnphép cộng và phép trừ. II Chuẩn bị: -VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: Bài tập 1: (Dòng 1, 2) Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) Bài tập 2: ? Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết” - HD HS thực hiện. Bài tập 4: (Dòng 1) Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước. Bài tập 5: Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm 2-Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét - HS làm bài HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. I Mục tiêu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( BT1, mục 3);bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2). -Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II Đồ dùng dạy học. -Ba băng giấy- mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 -Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 III Các hoạt động dạy học ND –TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ2:Tìm hiểu ví dụ HĐ 3: Ghi nhớ. HĐ4: Luyện tập. 3 Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Giới thiệu bài - Đọc và ghi tên bài. . Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. -Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. HD HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ vào VBT -Gọi HS phát biểu, GV chữa bài trên bảng lớp. -Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 2 -GV nêu yêu cầu. ? Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên? ?Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng? -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV đính băng giấy .YC HS lên điền kết quả -Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. ?: Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào? -Yêu cầu làm bài vào nháp Goi HS lên điền kết quả -Gọi HSù nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận câu đúng. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt câu có thành phần phụ trạng ngữ chỉ nơi chốn và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng đặt câu. -2 HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. -HS phát biểu. -Trạng ngữ chỉ nơi chốn. -Tiếp nối nhau đặt câu hỏi trước lớp. +Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? -1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài. - . HS dưới lớp dùng bút gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của câu. -Nhận xét. -1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -HS tự làm bài vào VBT -Chữa bài nếu sai. -1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. -Bộ phận cần điển để hoàn thiện các câu là hai bộ phận chính CN và VN. -Nhận xét bổ sung. -Viết bài vào vở. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. I Mục tiêu - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2). - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. (BT3) II Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết các câu văn của BT2 III Các hoạt động dạy học ND –TL Giáo viên Học sinh 1- Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: hướng dẫn luyện tập. 3 Củng cố dặn dò -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn. -Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến. -Nhận xét kết luận.: trong bài văn con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể.. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. -Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét. -Kết luận lời giải đúng. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập -Yêu cầu Hs tự viết bài. -Nhắc HS; Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn * Chữa bài -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn. -Cho điểm HS viết tốt. -Nhận xét tiết học. -1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -Làm bài cá nhân. -HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng -Nghe. -1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, làm văn. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng trứơc lớp. - HS viết vào vở. -Nghe. -Theo dõi. Aâm nhạc: Oân tập hai bài tập đọc nhạc : Số 7 và số 8 I- Mục tiêu. - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học II. Chuẩn bị: - Thanh phách, SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra bài cũ : B- Bài mới : * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Gõ theo tiết tấu TĐN số 7 và số 8 C- Củng cố – dặn dò * Kiểm tra bài: “Chú voi con ở Bản Đôn” -Nhận xét – đánh giá. * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * GV gõ tiết tấu (SGK) ?: Em nào có thể gõ lại tiết tấu vừa nghe ? . + Nhận xét , sửa sai. ? Em hãy cho biết tiết tầu ở trong trong bài TĐN số 7 hay số 8 ? - Em nào đọc nhạc 2 câu trong bài TĐN số 7 “đồng lúa bên sông”. - Gọi đọc nhạc và lời bài TĐN số 7 - HS đoc ï nhạc bài TĐN số 7. Hát kết hợp gõ đệm theo phách . * HS đọc nhạc bài số 8 . HS hát lời kết hợp gõ đệm theo phách . - Theo dõi , sửa sai. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nhận xét tiết học. - Dặn về tiếp tục ôn lại 2 bài TĐN vừa học * 2HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . * 2 -3 HS nhắc lại * Nghe , nắm bắt giai điệu . - 2 -3 HS thực hiện lại . - Cả lớp theo dõi , nhận xét . - Đó là tiết tầu trong bài TĐN số 7 “đồng lúa bên sông”. - HS đọc . - 2-3 em yhực hiện . - Cả lớp thực hiện . - Cả lớp thực hiện * HS theo dõi , Thực hiện .
Tài liệu đính kèm: