Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hòa Mỹ 1

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hòa Mỹ 1

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.

2. Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

3. Biết lựa chọn kết quả đúng điền vào ô trống.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động 1:

- Mục tiêu cần đạt:1

- Hoạt động lựa chọn: tính, nêu

- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp

 

doc 37 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hòa Mỹ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 02
Thứ,ngáy
Tiết
Môn học
Tên bài
Điều chỉnh bổ sung
HAI
15/8/2010
1
Tập đọc
Phần thưởng 1
3
Tập đọc
Phần thưởng 2
4
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ 2
1
Toán
Luyện tập
2
Chào cờ
BA
16/8/2010
1
Chính tả
Phần thưởng
5
TNXH
Bộ xương
3
Toán
Số bị trừ, số trừ, hiệu
5
Tập viết
Chữ hoa Ă- Â
5
Thủ công
Gấp tên lửa 2
TƯ
17/8/2010
1
Tập đọc
Làm việc thật là vui
Mỷ thuật
2
Kể chuyện
Phần thưởng
4
Toán
Luyện tập
4
Chính tả
NV; Làm việc thật làvui
NĂM
18/8/2010
1
Luyện từ câu
Từ ngử vềhọc tập, dấu chấm hỏi
3
Toán
Luyện tập chung
Thể dục
Hát 
SÁU
19/8/2010
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tập làm văn
Chào hỏi tự giới thiệu
Thể dục
4
SHTT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo đơn vị là cm thành dm và ngược lại.
 Nhận biết được độ dài đề – xi – mét trên thước thẳng.
2. Biết ước lượng độ ài trong trường hợp đơn giản .
Vẽ được đoạn thẳng có dộ dài 1dm.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
. Hoạt động 1:
- Mục tiêu cần đạt:1
- Hoạt động lựa chọn: đọc, viết 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp, .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
Bài tập 1: 
Hướng dẫn.
- Gọi học sinh nêu cách làm bài.
10 cm =  dm
1 dm =  cm
tìm trên thước vạch chỉ dm
vẽ đoạn thẳng dài 1 dm.
Bài tập 2:
Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm.
2 dm =  cm
Bài tập 3: 
Cho học sinh làm miệng từng phần.
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh tự làm bài, chữa bài.
Điền số vào ô trống thích hợp.
10 cm = 1 dm
1 dm = 10 cm.
vạch số 10 chỉ 1 dm, 10 cm bằng 1 dm, độ dài từ vạch 0 – 10 bằng 1dm.
1 dm
Học sinh trao đổi tìm và chỉ vạch 2 dm. từ vạch 0 – 20. Có 1 dm + 1 dm = 2 dm. như vậy 20 trên thước thẳng chỉ 2 dm.
2 dm = 20 cm.
học sinh ghi kết quả vào vở.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 2.
- Hoạt động lựa chọn: viết 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
Bài tập 4: Điềm cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
Giáo viên nhận xét sửa sai.
III/ Chuẩn bị:
- But, thướt kẻ, que tính.
- học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh trao đổi ý kiến bạn ngồi cạnh nhau để lựa chọn và điền cm hoặc dm.
 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm2011 	
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm viêïc tốt. 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
. Hoạt động 1:
- Mục tiêu cần đạt:1
- Hoạt động lựa chọn: đọc, 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm .
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
Các em thử xem tranh vẽ những gì ?
Trong tranh gồm nhửng ai?
Các em nối tiếp nhau đọc từng câu nhé.
ừ khó: nửa năm, làm lặng yên,buổi sáng, sáng kiến, trực nhật, tẩy, 
- các em đọc và ngắt nhịp đúng theo đoạn văn này nhé.
. Thi đọc giữa các nhóm.
. Hướng dẫn lớp đọc đồng thanh.
- Tranh vẽ lễ tổng kết năm học.
- Na, Cô giáo, các bạn, Mẹ của Na.
- 1học sinh đọc toàn bài.
Học sinh đọc từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết.
-nhóm thi đọc từng đoạn
 Một buổi sáng / vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp túm tụm bàn tán điều gì / có lẽ bí mật lắm //
ừ khó: nửa năm, làm lặng yên,buổi sáng, sáng kiến, trực nhật, tẩy, 
Học sinh đọc trước lớp 3 – 5 em.
Mỗi học sinh trong nhóm đọc.
Tổ 1,2 đọc tổ nhận xét.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 2.
- Hoạt động lựa chọn: đọc, hiểu 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
1 em đọc lại đoạn 1,2 và hỏi:
Câu chuyện kể về ai?
Bạn Na là người thế nào?
Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
Các bạn đối với Na như thế nào?
sao Na luôn được bạn bè quý mến mà lại buồn?
Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học?
“Yên lặng” nghĩa là gì? 
Các bạn của Na làm gì vào giờ ra chơi?
Theo em các bạn Na bàn bạc điều gì?
Giáo viên: để biết chính xác điều bất ngờ mà cả lớp và cô giáo muốn dành cho Na chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn cuối.
Kể về bạn Na.
Na là người tốt.
Na gọt bút chì giúp bạn, làm cho Minh nữa cục tẩy, làm trực nhật giúp bạn.
Các bạn rất quý mến Na.
Vì Na chưa học giỏi.
Các bạn sôi nổi bàn tán về điểm  
“yên lặng” là không nói.
Các bạn túm tụm bàn điều gì đó có vẻ bí mật.
Các bạn cố đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na vì em là cô bé tốt bụng. 
Tiết 2
Hoạt động 3:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 3.
- Hoạt động lựa chọn: đọc, 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
Hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó.
Đọc từng câu.
Hướng dẫn đọc từ khó.
Đọc từng đoạn trước lớp.
– kết hợp giải nghĩa từ đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na // 
“ Tấm lòng đáng quý” – chỉ lòng tốt của bạn Na.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc.
Đọc đồng thanh.
1 em đọc – cả lớp đọc thầm.
Từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau từng câu đến hết.
Học sinh luyện đọc câu dài 3 – 5 em.
Hoạt động 4:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 4.
- Hoạt động lựa chọn: đọc, hiểu 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
Em nghĩ Na có xứng đáng nhận phần thưởng không? Vì sao?
Khi Na được nhận phần thưởng những ai vui mừng? Vui như thế nào?
Gọi 1 em đọc lại bài và hỏi:
Qua câu chuyện này, em học được gì ở bạn Na?
Việc làm của các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có nghĩa gì?
Chúng ta nên làm nhiều việc tốt không?
III. Chuẩn bị.
- Tranh, SGK.
Học sinh thảo luận đưa ra ý kiến.
Na xứng đáng nhận phần thưởng vì em là 1 cô bé tốt bụng, rất đáng quý.
Na vui mừng đến mức tưởng là mình nghe nhằm, đỏ bừng mặt.
Cô giáo vàv các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy.
Mẹ lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
Tốt bụng, hay giúp đỡ người khác.
Biểu dương người tốt việc tốt. 
- Nên làm.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Viết đúng chữ Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ăn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ )
 2. viết đúng cụm từ ứng dụng, viết đúng độ li chữ, khoảng cách đều , Ă chậm nhai kĩ (3 lần).
 Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
. Hoạt động 1:
- Mục tiêu cần đạt:1
- Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết bảng con.
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp.
. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
sinh quan sát số nét, quy trình viết chữ Ă , Â .
Chữ A hoa gồm mấy nét và những nét nào?
(nét 1 giống như nét móc ngược trái nhưng hơi lượn về phía trên và nghiêng về bên phải,nét 2 là nét móc phải.nét 3 là nét lượn ngang).
- 
Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì?
Dấu phụ của chữ Â giống hình gì?
Cho học sinh quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt của dấu phụ.
Nhận xét – uốn nắn nhắc lại cách viết.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lặp lại.
- Chữ Â , Ă là những chữ A hoa có thêm dấu phụ.
Giống hình chiếc nón úp.
- như chiếc nón úp xuống đỉnh A.
Học sinh viết Ă, Â vào bảng con.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 2.
- Hoạt động lựa chọn: viết 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
1 em đọc câu ứng dụng.
Aên chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.
Cụm từ gồm mấy tiếng?
 Là những tiếng nào?
Em thử So sánh chiều cao của chữ Ă và n.
Những chữ nào cao bằng chữ Ă.
Khi viết Ăn ta nối nét giữa Ă và n như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
.
Nhận xét – uốn nắn sửa cho học sinh.
Hướng dẫn viết vào vở tập viết. 
1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa.
1 dòng chữ Ă, Â cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa.
1 dòng câu ứng dụng.
Chấm bài, nhận xét.
Chuẩn bị bài sau “B”
III. Chuẫn bị:
- Bảng con, vở tập viết.
Ăn chậm nhai kĩ.
- Học sinh lập lại.
4 tiếng:
 ăn , chậm , nhai , kĩ.
Chữ Ă cao 2,5 li, n cao 1 li.
H,k
Từ điểm cuối của chữ A rê bút loên điểm đầu chữ n và viết n.
Khoảng cách bằng một chữ cái o.
.
Học sinh viết vào vỡ.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
1.Biết số bị trừ số trừ hiệu. 
 2.Thực hiện được phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 3.Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1:
- Mục tiêu cần đạt:1
- Hoạt động lựa chọn: đọc số 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
- Các em nêu thử phép tính
59 gọi là số bị trừ 
35 gọi là số trừ
24 gọi là hiệu
59 gọi là gì?
35 gọi là gì?
24 gọi là gì?
- 3 học sinh đọc phần ghi nhơ.ù
59 – 35 = 24
24 gọi là số bị trừ 
35 gọi là số trừ
59 gọi là hiệu
Học sinh lắng nghe.
- 35 và 24
Hoạt động 2:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 2.
- Hoạt động lựa chọn: đọc, viết 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
Bài 1: viết số thích hợp vào ô trống
Yêu cầu học sinh quan sát và đọc mẫu phép trừ
Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là số nào?
Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu học sinh làm tương tự các bài còn lại vào vở.
Bài 2: gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập và hỏi
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì về cách tìm?
.
Học sinh lặp lại tựa bài.
Học sinh đọc năm mươi chính trừ ba mươi lăm bằng hai mươi bốn.
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
19 trừ 6 bằng 13
số bị trừ ... , lớp
+ Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
Để chuyển câu con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu đã làm thế nào?
- Tương tự như vậy hãy chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành một câu mới.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu tiếp câu: Thu là bạn thân nhất của em.
- Yêu cầu học sinh viết các câu tìm được vào vở bài tập.
+ Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc các câu trong bài.
- Khi viết câu hỏi cuối câu hỏi ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của bài
Muốn viết 1 câu mới dựa vào 1 câu đã cho, em có thể làm như thế nào?
Khi viết câu hỏi, cuối câu có dấu gì?
III/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng con..
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
Đọc: em yêu mẹ – mẹ yêu em.
- Sắp xếp các từ trong câu / Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi – Thiếu nhi rất yêu bác Hồ.
Bạn thân nhất của em là Thu / Em là bạn thân nhất của Thu.
Học sinh đọc bài.
- Phải đặt dấu chấm hỏi.
- Viết bài.
- Học sinh trả lời.
- Thay đổi trật tự các từ trong câu.
- Dấu chấm hỏi.
@?
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Nêu đựợc một só biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ
2. Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
3. Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày cho bản thân
Thực hiện đúng thời gian biểu
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1:
- Mục tiêu cần đạt:1
- Hoạt động lựa chọn: thảo luận
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
.- Học sinh được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 * Các tiến hành:
- Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ.
- Cùng 1 lúc vừa học vừa chơi.
- Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ
+ kết luận:
 Trẻ em không cần học đúng giờ là ý kiến sai. Vì vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, đến kết quả học tập của mình.
- Học tập đúng giờ, đi học, làm bài đúng giờ giúp các em học mau tiến bộ.
- Cùng 1 lúc có thể vừa học vừa chơi là sai. Vì không tập trung chú ý, kết quả học tập sẽ không cao, mất thời gian, vừa học vừa chơi là một thói quen xấu.
- Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ là ý kiến đúng.
- Học sinh đưa bìa xanh lên.
- Học sinh đưa bìa đỏ lên.
- Học sinh đưa bìa xanh.
- Học sinh đưa bìa đỏ.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 2.
- Hoạt động lựa chọn: đọc, viết 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
.- Giúp học sinh tự nhận biết về ích lợi của học tập, sinh hoạt động giờ. Cách thức để thực hiện học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Cách tiến hành: Chia học sinh thành 4 nhóm.
- Học sinh nhóm 1 ghi ích lợi khi học tập đúng giờ.
- Học sinh nhóm 2 ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ.
- Học sinh nhóm 3 những việc cần làm để học tập đúng giờ.
- Học sinh nhóm 4 ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
- Nếu học sinh chưa tìm đủ cặp tương ứng thì giáo viên bổ sung cho đủ cặp.
+ Kết luận:Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập đạt kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
- Nhóm 1 ghép cùng nhóm 3.
- Nhóm 2 ghép cùng nhóm 4.
- Học sinh tìm ra cặp tương ứng.
- Các nhóm trình bày trước lớp
Hoạt động 3:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 3.
- Hoạt động lựa chọn: nhận xét
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
Cử hai đội chơi – mỗi đội 3 em.
- Ơû mỗi lượt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình huống, đội nào giơ tay trước sẽ được trả lời, nếu đúng sẽ được 5 điểm, sai phải nhường cho đội kia trả lời.
+ Câu hỏi tình huống.
- Mẹ giục Nam học bài – Nam bảo mẹ “mẹ cho con xem hết chương trình tivi này đã, còn học bài tí nữa khuya con học cũng được”.
- Theo em bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao?
- Thế nào là sinh hoạt đúng giờ? 
- Sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
III. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, Nd các tình huống.
- Học sinh chơi thử.
- Học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của 2 đội.
- Học sinh trả lời.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày dung hình thức văn xuôi.
 2. Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1:
- Mục tiêu cần đạt:1
- Hoạt động lựa chọn: đọc, trả lời câu hỏi
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
+ Em nêu thử các nd sau :
- Đoạn viết nói về ai?
- Em bé làm những việc gì?
- Bé làm việc như thế nào?
- Đoạn trích có mấy câu?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- Hãy mở sách và đọc to câu 2 trong đoạn trích.
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh đọc các từ dễ lẫn và từ khó có âm cuối t / c, có thanh hỏi, thanh ngã.
- Học sinh viết các từ vừa tìm được.
+ Viết chính tả.
+Soát lỗi.
+ Chấm bài.
- Về em bé.
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặc rau, chơi với bé.
- Bé làm việc tuy bận rôn nhưng rất vui.
- Đoạn trích có 3 câu.
- Câu 2.
- Học sinh mở sách đọc bài.
- Việc , nhặt , vật , cũng học.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh dùng bút chì sửa lỗi ra lề.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 2.
- Hoạt động lựa chọn: đọc, viết 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
+ Bài 2: Trò chơi. – Tìm chữ bắt đầu g / gh.
- Khi nào chúng ta viết gh ?
- Khi nào chúng ta viết g ?
+ Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ cái H ,A, L, B ,- theo thứ tự của bảng chữ cái.
- Nêu tên của 5 bạn: Huệ , An, Lan, bắc, Dũng cũng được sắp thứ tự như thế.
- Tuyên dương các em học tốt.
III. Chuẩn bị:
- Bảng con. Viết, vở.
- Khi đi sau nó là các âm e, ê , i.
- Khi đi sau nó không phải là e, ê , i.
- Sắp xếp lại để có A, B, D , H, L.
- Học sinh viết vào vở: An , bắc , Dũng , Huệ , Lan.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 2. Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
. Hoạt động 1:
- Mục tiêu cần đạt:1
- Hoạt động lựa chọn: đọc, viết 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp, 
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
+ Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu cách làm (theo mẫu) 
25 = 20 + 5
62 = 60 + 2 ; 39 = 30 + 9
99 = 90 + 9 ; 85 = 80 + 5
87 = 80 + 7
- gọi học sinh nêu cách đọc kết quả phân tích số.
 + Bài 2:
- Gọi học sinh nêu cách làm (a,b)
- Gọi học sinh nêu cột 1 (a)
a/ 
Số hạng
30
52
9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
90
66
19
9
b/ 
Số bị trừ
90
66
19
25
Số trừ
60
60
19
15
Hiệu
30
6
0
10
+ Bài 3: Tính
48
30
78
+
65
11
54
-
94
42
52
-
32
32
64
+
56
16
40
-
- Học sinh nêu cách làm.
 - 25 = 20 + 5.
- Học sinh nêu, viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh làm bài – chữa bài.
- Học sinh làm bài – chữa bài.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 2.
- Hoạt động lựa chọn: đọc, viết 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
+ Bài 4: Gọi 1 em đọc đề toán, toám tắt và giải vào vở.
+ Bài 5. 
- Gọi học sinh lên bảng tính
- 20 cm =  dm
- 2 dm =  cm
III. Chuẩn bị:
- Que tính, bảng phụ.
- 1 em đọc đề bài
- lớp theo dõi.
+ Tóm tắt
- Mẹ và chị hái được 85 quả
- Mẹ hái: 44 quả.
- Chị hài ? quả
- Giải
- Số quả chị hái được
- 85 – 44 = 41 (quả)
- ĐS: 41(quả)
- Học sinh làm vào vở, chữa bài.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân BT1, BT2.
 2. Viết được một bản tự thuât ngắn BT3 .
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1:
- Mục tiêu cần đạt:1
- Hoạt động lựa chọn: vấn đáp
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
+ Bài 1: (miệng)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Chào thầy cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
+ Bài 2: (làm miệng)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Tranh vẽ những ai?
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào?
- Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và giới thiệu như thế nào?
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh nối tiếp chào hỏi:
- Con chào mẹ, con đi học về ạ! / xin phép mẹ con đi học ạ! / thưa mẹ con đi học ạ!
- Em chào thầy (cô) ạ!
- Chào cậu! / chào bạn!
Vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
- Chào hai cậu tờ là Mít, tớ ở TP tí hon.
- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép, chúng tớ là học sinh lớp 2.
- Ba bạn chào nhau rất thân mật và lịch sự.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu cần đạt:mục tiêu 2.
- Hoạt động lựa chọn: đọc, viết 
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
thân mật không? Có lịch sự không?
- Ngoài chào hỏi ba bạn còn làm gì?
- Yêu cầu học sinh (1 nhóm 3 em) đóng lại lời chào và giới thiệu.
+ Bài 3:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở.
- Yêu cầu học sinh đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét.
III. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, vở.
- Bắt tay nhau rất thân mật.
- Thực hành
Học sinh làm bài.
- Nhiều học sinh đọc bản tự thuật của mình.
KÝ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_2_tuan_2_truong_tieu_hoc_hoa_my_1.doc