Bài : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
Tuần : 19 Tiết : 91
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1/. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
2/. Kĩ năng: Chuẩn bị học phép nhân.
3/. Thái độ: Giúp học sinh học tính nhanh trong phép cộng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài dạy
- HS: Dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Khởi động
2- Kiểm tra bài cũ:
Bài : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ Tuần : 19 Tiết : 91 Ngày soạn : 03/01/2009 Ngày dạy: 05/01/2009 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1/. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. 2/. Kĩ năng: Chuẩn bị học phép nhân. 3/. Thái độ: Giúp học sinh học tính nhanh trong phép cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bài dạy HS: Dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: + + Khởi động Kiểm tra bài cũ: Bài mới: *a) Giới thiệu: Viết lên bảng: 2 + 3 + 4 Đây là tổng của các số 2, 3, 4. Đọc là “Tổng của 2, 3, 4” hay “hai cộng ba cộng bốn”. - Cho HS tính tổng rồi đọc. -Giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2, 3, 4 b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1:HDHS tính *Mục tiêu: Học sinh tính đúng theo tính dọc - Gọi hs nêu cách tính 2 . 2 cộng 3 bằng 5 + 3 . 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 4 9 b) Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 12 34 40 HDHS tính và nêu cách tính. 12 34 * 2 cộng 4 bằng 6 cộng 0 40 bằng 6 viết 6 86 * 1 cộng 3 bằng 4; 4 cộng 4 bằng 8, viết 8 c) Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 15+46+29+8 rồi hướng dẫn HS tính và nêu cách tính. 15 * 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 46 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28 29 viết 8 nhớ 2. 8 * 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 98 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9, viết 9 * Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: Hs bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. + BT 1: tính · Cho hs làm trong vở · Gọi hs chữa bài – gọi hs đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. - Các em có nhận xét gì về tổng của các số 6+6+6+6=24 + BT 2: tính - HS làm vào vở - Chữa bài gọi học sinh nêu cách tính - Tổng của các số hạngbằng nhau đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 - Bài 3 HDHS nhìn vào hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm ( ở trong vở ) - Tính .. đọc “2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2, 3, 4 bằng 9”. - Vài em nêu lại cách tính. Vài em nêu lại cách tính Vài em nhắc lại cách tính - Làm bài - Chữa bài – đọc + Tổng của 3, 6, 5 bằng 14 + Tổng của 7, 3, 8 bằng 18 Các số hạng đều bằng 6 Làm bài tập vào vở Chữa bài – nêu cách tính - Làm bài – chữa bài + 12kg cộng 12kg cộng 12kg bằng 36kg - Các số hạng bằng nhau 5l+5l+5l+5l bằng 20l 4- Củng cố: Hôm nay toán các em học gì Nhận xét tiết học Dặn dò: Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài : PHÉP NHÂN Tuần : 19 Tiết : 92 Ngày soạn : 03/01/2009 Ngày dạy: 06/01/2009 I. Mục tiêu: giúp hs *Kiến thức: Bước đầu nhận biết phép nhân trong quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. * Kĩ năng: Biết đọc, viết và cách trình bài kết quả của phép nhóm *Thái độ: Hs ham thích học toán II. Đồ dùng dạy học: GV: bài dạy HS: dụng cụ toán học III. Các hoạt động dạy học: Khởi động : KT bài cu:õ Chấm điểm vở bài tập toán đã làm ở nhà Nhận xét Bài mới: *a) GTB: hôm nay chúng ta học phép nhân - GV ghi tựa bài bảng lớp b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu bài *Mục tiêu: HS nhận biết về phép nhân a) Cho hs lấy tấm bìa có hai chấm tròn * Tấm bìa có mấy chấm tròn? - Cho học sinh lấy 5 chấm tròn và hỏi? + Có 5 tấm bìa mỗi tấm đều có 2 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn phải tính tổng 2+2+2+2+2= 10 - HDHS nhận xét Tổng 2+2+2+2+2 có 5 sốhạng, mổi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tồng 2+2+2+2+2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng trên 2+2+2+2+2=10 0 - Nêu tiếp cách đọc: 2 x 5 = 10 ( đọc: hai nhân năm bằng mười ) - Giúp học sinh nhận rakhi chuyển từ tổng 2+2+2+2+2=10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 2 là số hạng của tổng, 5 là tổng của các số hạng. Viết 2 x 5 để chỉ được lấy 5 làn. Như vậy chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. *Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: Biết đọc, viết và cách trình bài kết quả của phép nhóm +Bài 1: a) 4 được lấy 2 lần tức là: 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8 Phần b, c tương tự + Bài 2: - GV nhận xét cho điểm + Bài 3: - Có 5 cầu thủ được lấy 2 lần ( vì có 2 đội ) ta có: Phép nhân 5 x 2 để tránh 5 x 2 ta tính 5+5= 10 Vậy 5 x 2 = 10 - Phần b tương tư. Ta có 4 x 3 = 12 Lấy tấm bìa2 chấm tròn 2 chấm tròn HS lấy 5 chấm tròn HS trả lời Vài em đọc: hai nhân năm bằng mười Đọc 4 nhân 2 bằng 8 Viết phép nhân theo mẫu a) 4+4+4+4+4= 20 4 x 5 = 20 9+9+9= 27 9 x 3 = 27 10+10+10+10+10= 50 10 x 5 = 50 Quan sát tranh vẽ SGK nêu bài toán – viết phép nhân. a) Có 2 đội bóng đá thiếu nhi, mỗi đội có 5 cầu thủ. HỎi có tất cả bao nhiêu cầu thủ? Củng cố: nhận xét tiết học xem Dặn dò: về lại bài và làm bài trong vở bài tập5 x 2 = 10 Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài : TÍCH THỪA SỐ Tuần : 19 Tiết : 93 Ngày soạn : 03/01/2009 Ngày dạy: 07/01/2009 I. Mục tiêu: giúp hs *Kiến thức: Biết tên gọi và thành phần kết quả của phép nhân. * Kĩ năng:Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. *Thái độ:Hs biết được từng thừa số. II. Đồ dùng dạy học: GV: bài dạy HS: dụng cụ môn học. III. các hoạt động dạy học: Khởi động : KT bài cũ: Chấm điểm VBT làm ở nhà của hs. Nhận xét. Bài mới: *a) GTB: hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài “ tích thừa số”. - GV ghi tựa bài bảng lớp. b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: HDHS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. *Mục tiêu: Biết tên gọi và thành phần kết quả của phép nhân. Cách tiến hành Viết 2 x 5 = 10 lên bảng. - Gọi hs đọc. Nêu : trong phép nhânhai nhân năm bằng mười 2 ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số gắn tấm bìa “ thừa số “ ngay dưới 2, 5 cũng gọi là thừa số gắn tấm bìathừa số ngay dưới 5, 10 gọi là tích gắn tấm bìa “ tích “ ngay dưới 10 chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi hs nêu lại từng thành phần của phép nhân. * Chú ý: 2 x 5 cũng gọi là tích Thừa số Thừa số Tích 2 x 5 = 10 * *Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. Bài 1: viết bài mẫu lên bảng 3+3+3+3+3= 15 cho hs đọc và viết thành tích. Gợi ý hs tính tích 3 x 5. - Cho hs làm phần a, b, c rồi chữa bài. + Bài 2: HDHS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu. 6 x 2 = 6+6 = 12, vậy 6x 2 = 12 - Cho hs làm bài rồi chữa bài theo mẫu. + Bài 3: HDHS làm bài rồi chấm bài ( theo mẫu ) - Hai nhân năm bằng mười. - 2 gọi là thừa số, 5 gọi là thừa số, 10 gọi là tích. - 3 được lấy 5 lần nẹn viết 3 x 5. - Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3+3+3+3+3= 15 như vậy 3 x 5= 15 9+9+9= 9 x 3 = 27 2+2+2+2= 2 x 4 = 8 10+10+10= 3 x 10 = 30 5 x 2 = 5+5 = 10 vậy 5 x 2 = 10 - 2 x 5 = 2+2+2+2+2 = 1= vậy 2 x 5 = 10 3 x4 = 3+3+3+3 = 12 vậy 3 x 4 = 12 - 4 x 3 = 4+4+4 = 12 vậy 4 x 3 =12 - Làm bài – chữa bài. a) 8 x 2 = 16; 10 x 2 = 20; 4 x 3 = 12; 5 x 4 = 20 Củng cố: Hôm nay các em học toán bài gì? Nhận xét tiết học. 5- Dặn dò: về nhà xem lại bài – chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài : BẢNG NHÂN 2 Tuần : 19 Tiết : 94 Ngày soạn : 03/01/2009 Ngày dạy: 08/01/2009 I. Mục tiêu: giúp hs *Kiến thức: Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1, 2, 3 10 ) và HTL bảng nhân này. * Kĩ năng:Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm. *Thái độ: Giúp khả năng tư duy học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: Viết sãn bảng nhân HS : Vở tập toán III. Các hoạt động Khởi động :Hát KT bài cũ: Chấm điểm VBT ở nhà của học sinh. Nhận xét Bài mới: *a) GV gt và ghi tựa bài bảng lớp b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * *Hoạt động 1: HDHS lập bảng nhân 2 *Mục tiêu: Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1, 2, 3 10 ) và HTL bảng nhân này. Cách tiến hành - GT các tấm bìa mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn - Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu. Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 ( chấm tròn ) được lấy 1 ta viết. 2 x 1 = 2 ( đọc là hai nhân một bằng hai ) - Gắn hai tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng. + 2 được lấy mấy lần? Viết 2 x 2 = 2+2 = 4 Như vậy 2 x 2 bằng mấy? Viết 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 Gọi hs đọc 2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 Tương tự 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 . 2 x 10 = 20 - GT đây là bảng ... --------------------------------------------------------------- Bài : TÌM SỐ BỊ CHIA Tuần : 26 Tiết : 127 Ngày soạn : Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: **Kiến thức: Giúp HS: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia -* Kĩ năng: Biết cách trình baỳ bài giải dạng toán này *Thái độ: Hs hiểu được thế nào là số bị chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: các tấm bià hình vuông (hoặc tròn) bằng nhau - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động : 2. KT bài cũ: - Chấm vở BT của HS ở tiết trước - Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới *a) Giới thiệu - GV ghi tựa bài lên bảng lớp b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Oân laị quan hệ giưã phép nhân và phép chia *Mục tiêu: Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia a) GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng (như SGK) và nêu + Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV gợi ý HS tự viết được - GV goị HS nhắc lại b) GV nêu vấn đề và hỏi + Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? * Nhận xét: - HD HS đôí chiếu, so sánh sự thay đổi cuả mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng - GV nói: Số bị chia bằng thương nhân với số chia 2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết a) GV nêu : có phép chia x : 2 = 5 Giải thích Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5 Dưạ vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 là thương nhân với 2 (sbc) được 10 (sbc) Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5 GV hướng dẫn học sinh trình bày. GV chốt ý rút ra kết luận? - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao? - Yêu cầu học sinh nhắc lại bài cách tìm số bị chia. * * Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Biết cách trình baỳ bài giải dạng toán này + Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột + Bài 2: gọi 1 em nêu yêu cầu BT2 - Gọi 1 em nhắc lại qui tắc muốn tìm một số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - Gọi 3 học sinh lên bảng giải - lớp làm vào vở. - GV nhận xét bài bảng lớp. - Có 3 ô vuông. - 6 : 2 = 3 số bị chia số chia thương - Học sinh nhắc lại: Số bị chia là 6 Số chia là 2 Thương là 3 Học sinh viết và trả lời x 2 = 6 tất cả có 6 ô vuông - viết 6 = 3 x 2 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 SBC SC T X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy trhương nhân với số chia. - 4 học sinh nhắc lại. Bài 1: 6 : 3 = 2 ; 8 :2 = 4 2 x 3 = 6 ; 4 x 2 = 8 - Học sinh nêu yêu cầu : Tính x : - Ta lấy thương nhân với số chia. X : 2 = 3 X = 3 x2 X = 6 X: 3 = 2 X = 2 x 3 X= 6 X : 3 = 4 X= 4 x3 X= 12 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì? - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài “ Luyện tập “ Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài : LUYỆN TẬP Tuần : 26 Tiết : 128 Ngày soạn : Ngày dạy: I.MỤC TIÊU: *Kiến thức: Giúp HS - Rèn luỵên kĩ năng giải bài tập " tìm số bị chia" -* Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia. *Thái độ: Hs thích học toán II. CHUẨN BỊ - GV: bài dạy - HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC ** Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập *Mục tiêu: Rèn luỵên kĩ năng giải bài tập " tìm số bị chia" Bài tập 1: - HS vận dụng bài học " tìm số bị chia" làm bài 3 em lên bảng - HS làm nháp Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia. HS trình bày bài giải trên bảng - lớp làm vở bài tập. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 4: - Gọi 1 em đọc đề chọn phép tính và giải. - 1 em lên bảng - lớp làm vở Bài 1: tìm y y : 2 = 3 ; y : 3 = 5 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 6 y = 15 Bài 2: tìm x a) x - 2 = 4 ; x : 2 = 4 x = 4 + 2 x = 4 x 2 x = 6 x = 8 .. . SBC 10 10 18 9 21 12 SC 2 2 2 3 3 3 Thương 5 5 9 3 7 4 - Bài 4: Giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18 (l) ĐS: 18 l 4. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài : CHU VI HÌNH TAM GIÁC- TỨ GIÁC Tuần : 26 Tiết : 129 Ngày soạn : Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Giúp HS - Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác,chu vi hình tứ giác. - * Kĩ năng:Biết cách tính chu vi hình tam giác- tứ giác. *Thái độ: Hs biết được thế nào là hình tam giác và tứ giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Thước đo độ dài HS: Thước đo độ dài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. bài mới: *a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC ** Hoạt động 1: Quan sát nhận xét *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác,chu vi hình tứ giác. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, tứ giác. - GV vẽ hình tam giác như ( SGK) rồi chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu + Tam giác ABC có mấy cạnh? + Đó là những cạnh nào? - Gv yêu cầu HS nhắc lại để nhớ rằng tam giác có 3 cạnh - Cho HS quan sát hình vẽ (SGK) tự nêu độ dài mỗi cạnh. - GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của tam giác ABC. * GV giới thiệu: chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Vậy chu vi hình tam giác ABC là 12 cm. - GV nêu: tổng độ dài các cạnh cảu hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. + Gv vẽ hình tứ giác DEGH có cạnh DE là 3 cm, CG là 2 cm, GH 4 cm, HD là 6 cm. Tương tự như hình tam giác tính độ dài các cạnh tứ giác DEGH là: 3 cm + 2 cm + 4 cm + 6 cm = 15 cm - GV hướng dẫn HS nêu: tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ( tứ giác) làchu vi của hình đó? Vậy muốn tính chu vi hình tam giác ( tứ giác) ta làm thế nào? * * Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: Biết cách tính chu vi hình tam giác- tứ giác. bài 1: Tính chu vi hình tam giác. a) 7 cm, 10cm, 13cm b) 20dm, 30dm, 40dm c) 8 cm, 12 cm, 7cm. Bài 2: tính chu vi hình tứ giác a) 4dm, 3dm, 5dm, 6dm b) 10cm, 20cm, 10cm, 20cm. - 3 cạnh - Dó là:Ancylostoma Braziliense, BC, CA - Vài em nhắc lại - Độ dài cạnh AB là 3cm Cạnh BC là 5 cm Cạnh Ca là 4 cm. - Hs tính 3cm + 5cm + 4cm = 12cm. - Vài em nhắc lại: tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. 3 + 2 +4 + 6 = 15cm - Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta tính tổng độ dài cá cạnh của hình tam giác ( tứ giác) đó. - Vài em nhắc lại qui tắc. Giải a) Chu vi hình tam giác 7 + 10 + 13 = 30 (cm) ĐS: 30 cm b) 20 + 30 + 40 = 90 (dm) ĐS: 90 dm c) 8 cm + 12 + 7 = 27 (cm) ĐS: 27 cm. a) Chu vi hình tứ giác 4 + 3 + 5 + 6 = 18 9dm) ĐS: 18 dm b) 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm) ĐS: 60 cm. 4. Củng cố: Thi đua tìm cách giải sau khi đó các cạnh. (Phép cộng, phép trừ) 5. Tổng kết dặn dò: - Nhận xét tiết học - chuẩn bị bài sau " Luyện tập" Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài : LUYỆN TẬP Tuần : 26 Tiết : 130 Ngày soạn : Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc: tính chu vi tam, tứ giác. * Kĩ năng:Hs giải đúng các bài toán có lời văn *Thái độ: Hs ham thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy - HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC ** Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập *Mục tiêu: Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc: tính chu vi tam, tứ giác. 1/Nối các điểm được: a) Một đường thẳng gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng b) Một hình tứ giác c) Một hình tam giác 2) tính chu vi hình tam giác AB = 2cm ,BC = 5cm, AC = 4cm Bài 3: tính chu vi hình tứ giác DEGH DE = 3 cm, EG = 5cm, GH= 6cm, Dh = 4cm. Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD GV nhận xét Chu vi hình tam giác ABC 2 + 4 +5 = 11 (cm ĐS: 11 cm Chu vi hình tứ giác 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm) ĐS: 18cm 4. Củng cố - Thi đua - Vẽ hình tam, tứ giác có cạnh 3 cm. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau " số 1 trong phép nhân và phép chia" - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: