I/ Mục tiêu :
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II/ Chuẩn bị :
- GV:
+ Bảng phụ viết bài tập 5.
+ SGV, SGK.
+ Các bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2. Bài 3.
- HS: SGK, vở.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Tuần: 25 Tiết: 122 Ngày soạn: 20.02.2011 Ngày dạy: 01.03.2011 Người soạn : Nguyễn Thị Ngọc Diễm GVHD: Lê Thị Ngọc Hân Luyện Tập I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. II/ Chuẩn bị : - GV: + Bảng phụ viết bài tập 5. + SGV, SGK. + Các bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2. Bài 3. - HS: SGK, vở. Các hoạt động của Thầy Các hoạt động của Trò Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định. - Kiểm tra kiến thức cũ: Một phần năm * Chơi trò chơi: “ Đi chợ”. - Yêu cầu học sinh tìm đúng số quả cam, số củ cà rốt, số quả mận, số quả nho. - GV hướng dẫn cách chơi. - Nhận xét và tuyên bố đội thắng cuộc. Hoạt động 2: Luyện tập *Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập thực hành về các kiến thức trong bảng chia 5. – Ghi tựa bài. Bài 1 : Tính nhẩm * Hình thức: Chơi trò chơi “ Đố bạn” - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn cách chơi. Cách chơi: Một học sinh đứng lên nói: “ Đố bạn? Đố bạn?” Cả lớp đồng thanh hô “ Đố ai ? Đố ai?”. Học sinh đó nêu câu đố ( nội dung bài tập 1) và tên bạn muốn đố; bạn được đố phải trả lời, trả lời đúng thì đố bạn khác. Tiếp tục cho đến hết bài. Ai trả lời sai sẽ bị phạt. 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 - Nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm * Hình thức: Chơi trò chơi “ Truyền điện” - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn cách chơi. Cách chơi : Bạn đầu tiên sẽ đọc to phép tính 5 x 2, rồi nhanh chóng chạm nhẹ vào tay bạn ngồi bên cạnh; bạn được chạm tay vào (tức là truyền điện) sẽ nêu kếp quả của phép tính 5 x 2 = 10. Nêu xong, bạn sẽ chạm tay vào người ngồi bên cạnh, cứ thế tiếp tục cho đến hết phép tính cuối cùng. 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1 = 5 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5 : 1 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5 : 5 = 1 - Nhận xét. Bài 3 : Có 35 quyển chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở ? * Hình thức: Làm vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài. + Có 35 quyển vở chia đều cho mấy bạn? + Mỗi bạn có mấy quyển vở? + Muốn tìm số quyển vở mỗi bạn ta làm thế nào? Tóm tắt 5 bạn : 35 quyển vở Mỗi bạn : quyển vở? - Yêu cầu học sinh làm vào vở. Bài giải Số quyển vở mỗi bạn có là : ( 3 điểm) 35 : 5 = 7 ( quyển vở) ( 5 điểm) Đáp số: 7 quyển vở. ( 2 điểm) - Sửa bài - Nhận xét – Ghi điểm. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò : - Thi đua đọc bảng nhân 5 và bảng chia 5. Nhận xét và tuyên bố đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học thuộc bảng chia 5 và chuẩn bị cho bài sau là bài “ Luyện tập chung”. - Hát. - Học sinh chơi. - Hs nhắc lại tựa bài. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - HS tính nhẩm theo từng cột. Làm bài. Sửa bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS tính nhẩm theo từng cột. Làm bài. Sửa bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS trả lời. - HS làm bài, 1HS lên bảng làm. - Nhận xét. - HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: