Kế hoạch bài học lớp 2 môn Toán - Tiết 122: Luyện tập

Kế hoạch bài học lớp 2 môn Toán - Tiết 122: Luyện tập

I/ Mục tiêu :

- Thuộc bảng chia 5.

- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).

- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

II/ Chuẩn bị :

- GV:

+ Bảng phụ viết bài tập 5.

+ SGV, SGK.

+ Các bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2. Bài 3.

- HS: SGK, vở.

 

doc 3 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1284Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 2 môn Toán - Tiết 122: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Toán
Tuần: 25 Tiết: 122 
Ngày soạn: 20.02.2011
Ngày dạy: 01.03.2011 
Người soạn : Nguyễn Thị Ngọc Diễm 
 GVHD: Lê Thị Ngọc Hân
Luyện Tập
I/ Mục tiêu :
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II/ Chuẩn bị :
- GV:
+ Bảng phụ viết bài tập 5.
+ SGV, SGK. 
+ Các bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2. Bài 3.
- HS: SGK, vở.
 Các hoạt động của Thầy
 Các hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định. 
- Kiểm tra kiến thức cũ: Một phần năm
* Chơi trò chơi: “ Đi chợ”.
- Yêu cầu học sinh tìm đúng số quả cam, số củ cà rốt, số quả mận, số quả nho.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nhận xét và tuyên bố đội thắng cuộc.
Hoạt động 2: Luyện tập
 *Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập thực hành về các kiến thức trong bảng chia 5. 
– Ghi tựa bài.
 Bài 1 : Tính nhẩm
* Hình thức: Chơi trò chơi “ Đố bạn”
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách chơi.
Cách chơi: Một học sinh đứng lên nói: “ Đố bạn? Đố bạn?” Cả lớp đồng thanh hô “ Đố ai ? Đố ai?”. Học sinh đó nêu câu đố ( nội dung bài tập 1) và tên bạn muốn đố; bạn được đố phải trả lời, trả lời đúng thì đố bạn khác. Tiếp tục cho đến hết bài. Ai trả lời sai sẽ bị phạt. 
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 
30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10
- Nhận xét. 
 Bài 2: Tính nhẩm
* Hình thức: Chơi trò chơi “ Truyền điện”
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách chơi.
 Cách chơi : Bạn đầu tiên sẽ đọc to phép tính 5 x 2, rồi nhanh chóng chạm nhẹ vào tay bạn ngồi bên cạnh; bạn được chạm tay vào (tức là truyền điện) sẽ nêu kếp quả của phép tính 5 x 2 = 10. Nêu xong, bạn sẽ chạm tay vào người ngồi bên cạnh, cứ thế tiếp tục cho đến hết phép tính cuối cùng.
 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1 = 5
10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5 : 1 = 5
10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5 : 5 = 1
- Nhận xét.
Bài 3 : Có 35 quyển chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở ?
* Hình thức: Làm vào vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
+ Có 35 quyển vở chia đều cho mấy bạn?
+ Mỗi bạn có mấy quyển vở?
+ Muốn tìm số quyển vở mỗi bạn ta làm thế nào?
Tóm tắt
 5 bạn : 35 quyển vở
Mỗi bạn :  quyển vở?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Bài giải
Số quyển vở mỗi bạn có là : ( 3 điểm)
35 : 5 = 7 ( quyển vở) ( 5 điểm)
 Đáp số: 7 quyển vở. ( 2 điểm)
- Sửa bài - Nhận xét – Ghi điểm.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò :
- Thi đua đọc bảng nhân 5 và bảng chia 5.
Nhận xét và tuyên bố đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc bảng chia 5 và chuẩn bị cho bài sau là bài “ Luyện tập chung”.
- Hát.
- Học sinh chơi.
- Hs nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tính nhẩm theo từng cột. Làm bài. Sửa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tính nhẩm theo từng cột. Làm bài. Sửa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen tap123.doc