Bài : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
Tuần : 1 Tiết : 1
I. Mục tiêu.
1./ Kiến thức: Nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân .
2./Kĩ năng: Nghe nói lại những đều nghe thấy về bạn trong lớp.
3.Thái độ : Bước đầu biết kể 1 mẫu chuyện ngắn theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học .
- Giáo viên : tranh minh họa, phiếu bài tập.
- Học sinh : xem trước bài, VBT.
Bài : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày dạy : Ngày soạn : I. MỤC TIÊU. 1./ Kiến thức: Nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân . 2./Kĩ năng: Nghe nói lại những đều nghe thấy về bạn trong lớp. 3.Thái độ : Bước đầu biết kể 1 mẫu chuyện ngắn theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Giáo viên : tranh minh họa, phiếu bài tập. Học sinh : xem trước bài, VBT. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động Kiểm bài cũ : Bài mới: Giới thiệu bài: Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân . Cách tiến hành BÀI TẬP 1,2 - Gọi học sinh so sánh cách làm của 2 bài tập. - Giáo viên phát phiếu học tập. Yêu cầu học sinh đọc phiếu và cho biết phiếu có mấy phần - Học sinh điền các thông tin về mình vào phiếu . - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo nội dung cần điền vào phiếu và điền vào phần 2 của phiếu. - Gọi 2 em lên bảng thực hành trước lớp – Yêu cầu học sinh khác nghe và ghi các thông tin em nghe được vào phiếu. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc sau mỗi lần học sinh trình bày. Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét sau đó giáo viên nhận xét. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Hỏi: bài tập này gần giống với bài tập nào đã học ? - Giáo viên nói hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1,2 câu văn. Gọi học sinh trình bày .yêu cầu học sinh khác nhận xét sau mỗi lần học sinh đọc Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh . VD : Trong công viên có rất nhiều hoa . Một cô bé đang say sưa ngắm hoa , cô muốn hái 1 bông hoa . Cô chọn 1 bông hoa đẹp nhát và giơ tay định hái. Một cậu bé thấy thế liền ngăn lại . Khuyên cô bé đừng hái hoa. - Đọc đề bài tập 1,2 - Bài 1 ; Chúng tự giới thiệu về mình. - Bài 2 : Chúng ta giới thiệu về mình. - Đọc và trả lời : Phiếu có 2 phần phần tự giới thiệu và phần ghi các thông tin vê bạn mình khi nghe bạn giới thiệu. - 2 em lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu. - Tên em là gì?.... cả lớp ghi vào phiếu. 3 học sinh trình bày trước lớp. Học sinh 1 : tự kể về mình . Tên em : Nguyễn Thị Thu Hà . Sinh ngày 12/5/1996 Học sinh 2 : Giới thiệu về bạn cùng cặp với mình. Học sinh 3 : Giới thiệu về bạn vừa thực hành, đáp trước . Học sinh đọc yêu cầu bài tập Viết lại nội dung mỗi bức tranh dưới đây 1,2 câu để tạo thành 1 câu chuyện . - Giống bài tập luyện từ câu. - Làm bài cá nhân. 4.Củng cố : Giáo viên nhận xét tiết học Các em về nhà chuẩn bị bài sau IV Hoạt động nối tiếp: -Chọn một số bài giới thiệu cho học sinh. -hướng dẫn học sinh tự học:chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV:ĐÀO VIỆT THIỆT Bài : CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU Tuần : 2 Tiết : 2 Ngày dạy : Ngày soạn : : I. MỤC TIÊU. 1./ Kiến thức: Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. 2./Kĩ năng: Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. 3.Thái độ : Viết được 1 bản tự thuật ngắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : Tranh minh họa. HS :VBT tiếng việt. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1 Khởi động . 2 Kiểm bài cũ. Gọi 2 em lên bảng, yêu cầu trả lời Tên em là gì? Quê ở đâu? Em học trường nào, lớp nào? em thích môn học nào nhất? Em thích làm việc gì ? Gọi 2 em khác lên nói lại các thông tin mà 2 bạn vừa giới thiệu (mỗi em nói về một bạn). Nhận xét, cho điểm 3 Bài mới. TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài: *mục tiêu: Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Mục tiêu: Viết được 1 bản tự thuật ngắn. Bài 1: (miệng) Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. Gọi học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần học sinh nói. Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em. Chào thầy cô khi đến trường. Chào bạn khi gặp nhau ở trường. Bài 2: (làm miệng) Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. Giáo viên treo tranh và hỏi. Tranh vẽ những ai? Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào? Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và giới thiệu như thế nào? Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? có thân mật không? Có lịch sự không? Ngoài chào hỏi ba bạn còn làm gì? Yêu cầu học sinh (1 nhóm 3 em) đóng lại lời chào và giới thiệu. Bài 3: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào VBT Gọi học sinh đọc bài làm. Gv nhận xét. Học sinh lặp lại tựa bài. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh nối tiếp chào hỏi: Con chào mẹ, con đi học về ạ! / xin phép mẹ con đi học ạ! / thưa b mẹ con đi học ạ! Em chào thầy (cô) ạ! Chào cậu! / chào bạn! Nhắc lại lời chào của các bạn trong tranh. Vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. Chào hai cậu tờ là Mít, tớ ở TP tí hon. Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép, chúng tớ là học sinh lớp 2. Ba bạn chào nhau rất thân mật và lịch sự. Bắt tay nhau rất thân mật. Thực hành Học sinh làm bài. Nhiều học sinh đọc bản tự thuật của mình. - Học thực hành làm bài tập vào vở. - Học sinh đọc bài. 4 Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt - về nhà thực hành những điều đã học, tập kể về mình cho mọi người nghe. IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : -Chọn và giới thiệu 1số bài tập 3 -Hướng dẫn học sinh tự học.chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV:ĐÀO VIỆT THIỆT Bài : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI – LẬP DANH SÁCH HỌC SINH Tuần : 3 Tiết : 3 Ngày dạy : Ngày soạn : I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh kể được nội dung chuyện. -Biết sắp xếp câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến. 2.Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 đến 5 bạn 3.Thái độ : Xếp đúng danh sách theo đúng bảng chữ cái. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 30). Kẻ bảng bài 3. 2.Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động 2.Bài cũ : - - Gọi 3 học sinh thực hành chào hỏi -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Bài tập. Mục tiêu : Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh kể được nội dung chuyện. Cách tiến hành Bài 1 : - Hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự. -Hướng dẫn kể theo tranh. -Yêu cầu chia nhóm : Nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện câu. Mục tiêu : Biết sắp xếp câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến. Bài 2 : Em đọc kĩ từng câu sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự. -Cho HS thi dán tranh truyện : Kiến và Chim gáy. Bài 3 : -Hoạt động nhóm :Nhận xét. cho điểm. -Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh. -1 em đọc xác định yêu cầu. -Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh bài Gọi bạn. -Dựa vào tranh kể lại chuyện. -Quan sát tranh vẽ. Sắp xếp lại cho đúng thứ tự : 1-4-3-2.Viết kết quả vào vở BT. -1 em giỏi làm mẫu. -Kể trong nhóm. -Đại diện nhóm thi kể . Mỗi em kể 4 tranh. -1 em đọc yêu cầu. -Làm nháp. -Thi dán tranh (4-5 em ) : b – d – a – c. -1 em đọc yêu cầu. -Chia nhóm, Đại diện nhóm trình bày. -Sau đó làm vở BT. -Chia 2 đội tham gia. 4.Củng cố : Trò chơi : Thi dán tranh : Có công mài sắt ..........., Phần thưởng. - Dặn dò- học bài làm bài. IVHOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : -Chọn giới thiệu sản phẩm.-hướng dẫn học sinh tự học . -Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV:ĐÀO VIỆT THIỆT Bài : CÁM ƠN- XIN LỖI Tuần : 4 Tiết : 4 Ngày dạy : Ngày soạn : I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. -Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp. -Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. 2.Kĩ năng : Rèn thực hiện đúng yêu cầu. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 38). Kẻ bảng bài 3. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động 2 .Bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? - Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách nói lời cám ơn, xin lỗi. Sau đó d ... xong. - Thế thì tớ mượn sau vậy. - Suy nghĩ tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy/ hôm sau cậu cho tớ mượn nhé/ - HS thực hành trước lớp - 1 em đọc yêu cầu - 3 em đọc tình huống. HS1: cho mình mượn quyển sách với HS2: Truyện này tớ cũng mượn HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. Tình huống a. Thật tình tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé/ không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn vậy/.. - Tình huống b Con sẽ cố gắng vậy/ bố sẽ cho con nhé/ con sẽ vẽ thật đẹp. - Tình huống c Vâng, con sẽ ở nhà / lần sau mẹ cho con đi với nhé/ - HS đọc yêu cầu bài tập 3 (SGK) - HS tự làm việc 5 -> 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài : ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN Tuần : 33 Tiết : 33 Ngày dạy : Ngày soạn : I. MỤC TIÊU: - 1./ Kiến thức: Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp. - 2./ Kĩ năng: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn. - Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn. 3./ Thái độ: Hs biết kể một số câu chuyện được chứng kiến. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa bài tập 1. - HS: Các tình huống viết vào giấy nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * a) :Giới thiệu bài: b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt độïng 1:Hướng dẫn làm bài: Mục tiêu : Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp. Bài 1: Gọi 1 em đọc yeue cầu bài tập. - GV treo tranh và hỏi. + Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? + Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng nói gì? - Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? - Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. Bài 2: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống - Gọi 1 em nhắc lại tình huống a. - Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên thì em sẽ đáp lời cô như thế nào? - Gọi 2 em lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này, sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét các em nói tốt. Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Hàng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như:bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút, Bây giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé - Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn của GV. + Việc tốt của em ( hoặc bạn em là gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc đó như thế nào? (kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việct ốt). + Kể kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét cho điểm. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Tranh vẽ 2 bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. - Bạn nói: Đừng buồn bạn sắp khỏe rồi. - Bạn nói: Cảm ơn bạn. - HS nối tiếp phát biểu ý kiến. Bạn tốt quá/ cảm ơn bạn nhiều - Yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho 1 số trường hợp nhận lời an ủi. - 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm - Em buồn vì điểm KT không tốt. Cô giáo an ủi " Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt". a) Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Em xin cảm ơn cô/ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn. b) Cảm ơn bạn/ có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi/ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường về nhà/. c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về/ nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ/. - Viết 1 đoạn văn ngắn ( 3, 4 câu ) kể một việc tốt của em hoặc của bạn. - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài : KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN Tuần : 34 Tiết : 34 Ngày dạy : Ngày soạn : : I. MỤC TIÊU: - 1./ Kiến thức: Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý. - 2./ Kĩ năng: Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân. - Viết được những điều đó thành đoạn văn đủ ý, đúng. 3./ Thái độ: Hs biết trình bày bài viết về người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh 1 số nghề nghiệp khác. - Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * a) :Giới thiệu bài: b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt độïng 1: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu : Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân Cách tiến hành Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ 5' - GV theo tranh sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi HS tập nói, nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết ích lợi của nghề nghiệp đó. - Sau mỗi lần HS kể, HS khác nhận xét. - GV cho điểm những em nói hay. Bài 2: - GV nêu yêu cầu để HS tự viết - Gọi hs đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - CHo điểm những bài viết tốt - 2 em đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. - HS suy nghĩ - Nhiều HS kể VD: Mẹ em là giáo viên. Mẹ đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy trẻ nên người. - HS viết vào vở. - Một số em đọc bài trước lớp - Nhận xét bài bạn. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn lại bài để chuẩn bị kiểm tra. RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài : ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 8) Tuần : 35 Tiết : 8 Ngày dạy : Ngày soạn : I. MỤC TIÊU: -1./ Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện về từ trái nghĩa. - 2./ Kĩ năng: Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong 1 đoạn văn. - Viết đọna văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về em bé. 3./ Thái độ: Hs biết áp dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài làm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * a):Giới thiệu bài: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt độïng 1: Hướng dẫn ôn luyện Mục tiêu : Ôn luyện về từ trái nghĩa. Cách tiến hành 1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1) 2/ ủng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2: - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi học sinh lên bảng từ như SGK bút dạ màu sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. - Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng. Bài 3: Yêu cầu bài tập làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3/ Viết đoạn văn ngắn từ 3 -> 5 câu nói về em bé. - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Em bé em định tả là bé nào? + Tên bé là gì? + Hình dáng của bé có gì nổi bật? ( đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi) + Tính tình của bé? - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. Nhận xét suy nghĩ và viết bài. - HS viết bài, sau đó 1 số - HS đọc bài trước lớp. Cả lớp teo dõi và nhận xét. - Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Đen >< trái Sáng >< tốt Hiền >< béo. - Làm theo yêu cầu. Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tốche vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! - Lớp theo dõi và nhận xét. - 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. - Là em bé gái (trai) của em/ em nhà dì em. - Tên bé là Hồng. - Đôi mắt: to, tròn đen lay láy, nhanh nhẹn - Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh. - Mái tóc: đen nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt. - Dáng đi: chập chững, lon ton - Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng .4 Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau " kiểm tra". RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KIỂM TRA HỌC KÌ II
Tài liệu đính kèm: