Kế hoạch bài học Lớp 2 - Môn: Luyện từ và câu

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Môn: Luyện từ và câu

Bài : Từ và câu

 Tuần : 1 Tiết ; 1

I. Mục tiêu :

- Kiến thức :Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.

- Kĩ năng: Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.

- Thái độ:Biết dùng từ đặt câu đơn giản .

II. Đồ dùng dạy học :

- Giáo viên tranh minh hoạt các sự vật.

- Học sinh : Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 69 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Môn: Luyện từ và câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : Từ và câu
 Tuần : 1 Tiết ; 1 
 Ngày soạn :19/08/2008 Ngày dạy : 21/08/2008 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức :Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
- Kĩ năng: Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
- Thái độ:Biết dùng từ đặt câu đơn giản .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên tranh minh hoạt các sự vật.
Học sinh : Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’)
2/. Kiểm tra bài cũ:(3’)
3/. Bài mới:
	a)Giới thiệu bài: Từ và Câu 
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10P
*Luyện tập:
Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập.
*Mục tiêu: Hs bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu
Cách tiến hành 
Bài 1: (miệng.)
Gọi 1 học sinh đọc bài tập 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu bài tập.
- Giáo viên đọc tên bài gọi từng người, vật , việc .
VD: 1 trường
- Giáo viên gọi vài học sinh làm bài tập.
Hoạt động2: Thực hành
*Mục tiêu: Hs biết tìm các từ liên quan tới học tập
Cách tiến hành 
- Bài 2 : ( miệng )
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Chia nhóm .
- Giáo viên chia 3 nhóm ( 5’)
- Giáo viên phát phiếu cho nhóm 
- Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng.
- Giáo viên nhận xét – kết luận .Nhóm nào từ thắng cuộc .
+ Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực ,thuớc ,bảng
+ Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc viết , đi , đứng.
+ Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù
*Bài tập 3 : (Viết)
- Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp học sinh năm vững yêu cầu bài quan sát kỷ 2 tranh thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- giáo viên nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt.
Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
+ Thấy 1 nhóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm.
Học sinh mở SGK trang 8.
- Chọn tên cho mọi người,mọi vật được vẽ dưới đây ( Học sinh , xe đạp, trường, chạy , hoa hồng, cô giáo)
- M: 1 trường; 5 hoa hồng.
- Học sinh chỉ vào tranh vẽ vật việc đọc số thứ tự của tranh.
Học sinh làm bài tập.
1 trường,2 học sinh , 3 chạy, 4 cô giáo, 5 hoa hồng , 6 nhà, 7 xe đạp, 8 múa.
- Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập – chỉ hoạt động của học sinh .
M: bút M : đọc M chăm chỉ.
- Nhận phiếu – Thảo luận viết nhanh những từ tìm được .
 3 học sinh lên bảng dán và đọc kết quả 
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
Hãy viết 1 câu nói về ngưòi hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau.
M huệ cùng các bạn vào vườn hoa .
Học sinh đặt câu.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
Cũng cố – dặn dò.
Giáo viên gọi tên của vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt câu để trình bày 1 sự việc .
Nhận xét tiết học . 
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Chọn và giới thiệu sản phẩm.
-Chuẩnbị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài MRVT: Từ ngữ về học tập
Tuần : 2 Tiết ; 2
 Ngày soạn : 26/08/2008 Ngày dạy : 28/08/2008
	I. MỤC TIÊU.
Kiến thức: Mở rộng vốn từ và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu: đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi.
	 - Thái độ: Có ý thức về học tập
	II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: 1 tờ giấy lớn, bút dạ quang để làm bài tập 3.
HS: VBT
	III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	1. Khởi động . 1p
	2. Kiểm bài cũ: 4p
	- Gọi 3 em lên làm bài tập 3 (Tr.9 SGK)
	- Nhận xét.
	3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: 1p
Giáo viên giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. 1p
 	b)	 Các hoạt động: 24p
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
11p
13p
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
*Mục tiêu: Hs biết mở rộng vốn từ và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập.
Cách tiến hành 
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu học sinh đọc mẫu.
Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm từ.
Gọi học sinh thông báo kết quả.
Giáo viên ghi các từ đó lên bảng.
Yếu cầu cả lớp đọc các từ tìm được.
Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải.
Các từ có tiếng học: học hành , học tập , học lỏm , học mót , học phí , học sinh , học bạ , học đường 
Các từ có tiếng tập là: tập đọc , tập viết , tập làm văn , tập thể dục , bài tập , học tập
Hoạt động 2:Làm bài tập
Mục tiêu: HS sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới
Cách tiến hành 
Bài 2: (miệng)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1.
Gọi học sinh đọc câu của mình.
Sau mỗi lần đọc, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
Gọi 1 em đọc mẫu.
Hỏi :
Để chuyển câu con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu đã làm thế nào?
Tương tự như vậy hãy chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành một câu mới.
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu tiếp câu: Thu là bạn thân nhất của em.
Yêu cầu học sinh viết các câu tìm được vào vở bài tập.
Bài 4:
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu học sinh đọc các câu trong bài.
Khi viết câu hỏi cuối câu hỏi ta phải làm gì?
Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của bài
Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập.
Đọc học hành, học tập.
Học sinh nối tiếp nhau phát biểu mỗi em một từ, em nêu sau không lặp lại từ các bạn khác đã nêu.
Đọc đồng thanh và làm VBT.
Đạt câu với 1 trong những từ tìm được ở bài tập 1.
Học sinh thực hành đặt câu.
Đọc câu tự đặt.
Chúng em chăm chỉ học tập. / Lan đang tập đọc 
1 em đọc yêu cầu bài tập.
Đọc: em yêu mẹ – mẹ yêu em.
Sắp xếp các từ trong câu / Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi – Thiếu nhi rất yêu bác Hồ.
bạn thân nhất của em là Thu / Em là bạn thân nhất của Thu.
Đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau:
Học sinh đọc bài.
Phải đặt dấu chấm hỏi.
Viết bài.
Học sinh trả lời.
Thay đổi trật tự các từ trong câu.
Dấu chấm hỏi.
	4. Củng cố – dặn dò.: 5p
Muốn viết 1 câu mới dựa vào 1 câu đã cho, em có thể làm như thế nào?
Khi viết câu hỏi, cuối câu có dấu gì?
Về xem lại bằi.
Nhận xét tiết học.
-chọn và giới thiệu 1số bài tập 4mà hslàm tốt
-hướn dẫn tự học :chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài :TỪ CHỈ SỰ VẬT - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
 Tuần : 3 Tiết : 3 
 Ngày soạn :01/09/200/ Ngày dạy : 04/09/2008 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
-Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói.
-Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ?
2.Kĩ năng : Nhận biết nhanh các từ, đặt câu đúng ngữ pháp.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : 1p
2.Bài cũ : 4p
 Kiểm tra bài tập về nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : 25p
 	a) Giới thiệu bài: 1p
 	b) Các hoạt động: 24p
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
24p
Hoạt động : Bài tập.
Mục tiêu : Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói. Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ?
Cách tiến hành 
Bài 1 :
Trực quan : Tranh.
-Nhận xét.
Bài 2 : bài yêu cầu gì ?
Giảng giải : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật.
-Nhận xét nhóm làm đúng. cho điểm.
Mở rộng : Sắp thành 3 cột : chỉ người, chỉ vật, con vật, cây cối.
Bài 3: Bảng phụ viết cấu trúc câu.
-Cá heo, bạn của người đi biển.
-Đặt câu. Nhận xét.
Luyện tập : Từng cặp luyện nói phần Ai ? và phần là gì ?
-1 em đọc yêu cầu.
-Quan sát .
-HS làm miệng gọi tên từng bức 
tranh: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
-Cả lớp ghi vào vở.
-1 em đọc lại các từ trên.
-Tìm các từ chỉ sự vật.
-1 em nhắc lại.
-2 nhóm lên làm bài.( mỗi nhóm 3-5 em tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật.
Quan sát : Đọc cấu trúc câu và ví dụ / SGK.
-HS đọc.
-Từng học sinh đọc câu của mình.
-Mỗi em đặt 2 câu.
-HS luyện đặt câu.
-3 em thực hiện.
4.Củng cố : 4p 
Em hãy đặt câu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì?) là gì?
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: về nhà tập đặt câu giới thiệu theo mẫu.
IV Hoat động nối tiếp: 1p
-Chọn và giới thiệu một số bài tập 
-Hướng dẫn tự học:chuấn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
---------------- ... ừ.
- Gọi HS nhận xét chữa bài
- Câu b, c yêu cầu làm tương tự
Bài 2: gọi 1 em đọc yêu cầu
- Chia lớp thành 2 nhóm. Cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 em đọc - lớp theo dõi
- 2 em lên bảng - lớp làm vào vở.
Đẹp - xấu ; ngắn - dài
Nóng - lạnh ; thấp - cao
Lên - xuống; yêu - ghét.
Chê - khen ; trời - đất.
Trên - dưới; ngày - đêm.
HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề trong SGK
- 2 nhóm thi làm bài, " Chủ tịch HCM nói" đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia rai hay Eâđê, xơ-đăng hay Bana và các dân tộc ít người khác đều là con cháu VN, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau. Sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau".
4.Củng cố :
	- Trò chơi: ô chữ Đen, no, khen, béo, thông minh, nặng, dày
HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát 1 bài.
- GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống.
- Gọi HS xung phong lên lật chữ.	
- Nhận xét trò chơi.
IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
	- Nhận xét tiết học
	- Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
 Tuần : 33 Tiết ; 33
 Ngày soạn : Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân VN.
- Kĩ năng: Đặt câu với những từ tìm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: tranh minh họa bài tập 1.
HS : Đồ dùng học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài 
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 *Hoạt động 1: HD làm bài tập :
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ ngữ chỉ nghề nghiệp 
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Treo tranh và yêu cầu HS suy nghĩ 
+ Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
+ Vì sao em biết?
 - GV hỏi tương tự các tranh còn lại.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luạn để tìm từ trong 5 phút.
Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được nhiều thì thắng cuộc.
Bài 3: Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ - GH ghi bảng.
+ Từ cao lớn nói lên điều gì?
Bài 4: Gọi1 em đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
Nhận xét cho điểm
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Làm công nhân.
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và làm việc trong công trường.
- Công an (2), nông dân (3), bác sĩ (4), người bán hàng (5).
- Tìm thêm từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
- HS làm theo yêu cầu.
(Thợ may, thợ hồ, giáo viên, phi công, diễn viên..)
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm
- Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
-Cao lớn nói về tầm vóc.
-> Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 3.
- HS lên bảng mỗi lượt 3 HS. H dưới làm nháp.
+ Bạn Lan là 1 người rất thông minh.
+ Các chú bộ đội rất gan dạ.
+ Hiếu là một học sinh cần cù.
+ Đoàn kết là sức mạnh...
4. Củng cố 
IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
 Tuần : 34 Tiết ; 34
 Ngày soạn : Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ trái nghĩa.
	- KĨ năng: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ nghề nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-GV : BT 1, 3 viết giấy to.
	- BT 2 viết bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ trái nghĩa.,từ chỉ nghề nghiệp .
Cách tiến hành 
Bài 1: 1 em đọc yêu cầu
- Dán 2 tờ giấy lên bảng 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Những con bê cái thf ăn nhỏ nhẹ từ tốn. Những con bê đực thì ngược lại. Em hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với từ nhỏ nhẹ từ tốn.
Bài 2: 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS thực hành hỏi đáp từng cặp sau đó gọi 1 số cặp trình bày trước lớp
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Dán 2 tờ giấy lên bảng.
- Chia lơp thành 2 nhóm tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS nối 1 ô, sau 5' nhóm nào xong, đúng thắng.
Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
- 1 em đọc bài " Đàn bê.Hồ Giáo"
- HS lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét 
- 1 em đọc bài 
- Hs thực hành
- Học sinh nhận xét
- 1 em đọc bài 
- HS lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét
nghề nghiệp
công việc
công nhân
làm ra giấy, viết, vải, giày dép, bánh kẹo
Nông dân
Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn.
Bác sĩ
KHám chữa bệnh
Công an
Chỉ đường, giữ trật tự làng xóm, phố phường.
Người bán hàng
Bán sách bút vải gạo kẹo đồ chơi..
4. Củng cố – 
IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau " ôn tập"
RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : ÔN TẬP CUỐI KỲ II
 Tuần : 35 Tiết ; 35
 Ngày soạn : Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
	- Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khá trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
	- Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì.
	- Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy?
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập:
1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
2/ Ôn cách đáp lời từ chối của người khác
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 1 em đọc yêu cầu tình huống a.
- Nếu ở trong tình huống trên em sẽ nói gì vơí anh trai?
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại.
- Gọi 1 số em trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3/ Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ " để làm gì"
Bài 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc tình huống a.
+ Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
+ Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- GV nhận xét cho điểm HS.
4/ Ôn cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu bài tạp sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 em đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng.
.
- Yêu cầu chúng ta đáp- nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong 1 số tình huống
a) Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: " em ở nhà làm cho hết bài tập đi".
- Vâng em sẽ ở nhà làm hết bài tập/ Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé/ Tiếc thậ, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé/..
- 1 số trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. 
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kể lại hòn đá bị kênh.
- để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi Sơn ca.
c) để mang lại nièm vui cho ông lão tốt bụng.
- HS làm vào vở bài tập.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
-Ổ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời.
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ cũng tưới cho con đấy ạ.
4. Củng cố 
IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
	- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe
Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngàythángnăm
Khối trưởng 
K 
Ngàythángnăm
Ban giám hiệu
@?

Tài liệu đính kèm:

  • docTU VAØ CAU.doc