Đạo đức
Tiết 27 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật.
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
-Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.
2.Kĩ năng : Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3.Thái độ : Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức.
2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kế hoạch dạy học Tuần 27 Lớp HaiA BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2004 Hoạt động tập thể. Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN --------------------------------------------------- Đạo đức Tiết 27 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật. -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. -Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ. 2.Kĩ năng : Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. 3.Thái độ : Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức. 2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : HS thực hành theo cặp. -Em đến chơi nhà bạn, nhưng trong nhà đang có người ốm. -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài dạy : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Phân tích tranh. Mục tiêu : Giúp học sinh nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật. -PP trực quan : Cho HS quan sát tranh. -GV nói nội dung tranh : Một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt đi học. -PP hoạt động : yêu cầu HS thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. -Giáo viên đưa câu hỏi : -Tranh vẽ gì ? -Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? -Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? -GV nhận xét. - Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. Hoạt động 2 :Thảo luận. Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. -GV yêu cầu thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. -PP truyền đạt : người khuyết tật thường là những người bị mất mát rất nhiều do vậy họ rất mặc cảm cho nên các em nên giúp đỡ họ bằng khả năng của em Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ. -Nhận xét. -Kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, chúng ta có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu :Giúp học sinh bày tỏ thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật. -PP hoạt động : GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình . a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. -Kết luận : Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng : mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. -Lịch sự khi đến nhà người khác/ T 2. -Gõ cửa, bấm chuông. -Cháu chào bác ạ! Thưa bác có Loan ở nhà không ạ! -Loan có ở nhà đấy cháu vào nhà chơi nhé. -Bạn An đấy à! Bạn vào nhà mình chơi tự nhiên nhé, mình bận một chút vì hôm nay bà mình bị bệnh. -Thế hả An! Thôi thì mình xin phép về để lần sau bà của bạn khoẻ, mình sẽ đến chơi nhé. -Như vậy cũng được, bạn về nhé! -Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1. -Quan sát. -1 em nhắc lại nội dung. -Chia nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. -Tranh vẽ một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt. -Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi học bình thường như các bạn khác. -Em cũng tham gia giúp bạn bị khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau cho bạn. -Vài em nhắc lại. -Chia nhóm thảo luận . -Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý kiến : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ. -Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. -Vài em nhắc lại. -Cả lớp thảo luận. -Đồng tình. -Không đồng tình. -Đồng tình. -Đồng tình. -Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. -------------------------------------------------------- Toán Tiết 131 : SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA . I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. •-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm : -Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : a/ 4cm, 7 cm, 9 cm b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm c/ 11 cm, 7 cm, 15 cm -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1. Mục tiêu : Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -PP giảng giải :Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. -Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? -Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4. -Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? -Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ? -PP hỏi đáp : Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ? -Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. B/Giới thiệu phép chia cho 1. -PP giảng giải : Nêu phép tính 2 x 1 = 2. -Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng. -Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2. -Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4. -Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1. -Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Làm đúng bài tập về số 1 trong phép nhân và chia. - PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu. -Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ? -Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ? -Yêu cầu làm bài -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp. -Số 1 trong phép nhân và chia. -HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2 -1 x 2 = 2 -HS thực hiện : -1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3, vậy 1 x 3 = 3 -1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4,vậy 1 x 4 = 4 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. -Vài em nhắc lại. -3 em lên bảng làm : 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4. -Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó. -Nhiều em nhắc lại. -Nêu 2 phép chia 2 : 1 = 2 2 : 2 = 1 -Rút ra phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. -Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia. -Nhiều em nhắc lại. -Trò chơi “Banh lăn” -HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. -Điền số thích hợp vào ô trống. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT. 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 -Nhận xét bài bạn. -Tính . -Mỗi biểu thức có 2 dấu tính . -Ta thực hiện tính từ trái sang phải. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. a/4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b/4 : 2 x 1 = 8 x 1 = 8 c/4 x 6 ; 1 = 24 : 1 = 24. -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Học thuộc quy tắc. --------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 1 : ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Kiểm tra lấy điểm tập đọc . •-Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. •-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào ?’ -Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Gọi 3 em đọc bài “Cá sấu sợ cá mập” và TLCH -Khách tắm biển lo lắng điều gì ? -Ông chủ khách sạn nói như thế nào ? -Vì sao ôn ... ëc điểm của cái cặp. 2.Kĩ năng : Biết cách vẽ và vẽ được cái cặp. 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -Vài cái cặp có hình dáng và trang trí khác nhau. -Hình minh họa cách vẽ. Một số bài vẽ của học sinh. 2.Học sinh : Vở tập vẽ, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 30’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Nhận xét tiết trước về vẽ con vật. Đánh giá mức độ hoàn thành. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét hình dáng và đặc điểm của cái cặp. -PP trực quan : Vật thật vài cái cặp học sinh. -Gợi ý cho học sinh : Hình dáng màu sắc của cái cặp như thế nào ? -Bộ phận bên trong gồm có những gì ? -Bên ngoài cặp trang trí như thế nào ? Hoạt động 2 : Cách vẽ cái cặp. Mục tiêu : Biết cách vẽ cái cặp theo mẫu. -PP trực quan : Hình minh họa cách vẽ. -GV nhắc nhở : Mẫu vẽ có thể khác nhau về hình, nhưng cách vẽ cái cặp đều tiến hành như nhau. -GV phác nét vài hình vẽ cái cặp. --Vẽ hình cái cặp (chiều dài, chiều cao) cho vừa với phần giấy. -Vẽ các phần nắp, quai. -Vẽ chi tiết. -Trang trí. Tự chọn màu theo ý thích . -PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước. Hoạt động 3 : Thực hành. Mục tiêu : Vận dụng bài học thực hành vẽ đúng đẹp. -PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước. -Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn hoặc của chính mình. -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách tô màu. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ. -Theo dõi. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát. Nêu nhận xét. -Quan sát, nêu nhận xét. -Hình chữ nhật nằm, hình chữ nhật đứng, màu sắc khác nhau. -Thân, nắp, quai, dây đeo. -Hoa lá, con vật. -Quan sát. -Theo dõi. -Quan sát. -3-4 em lên bảng vẽ bằng phấn màu. Vẽ theo nhóm. Cả lớp thực hành vẽ vào vở. -Hoàn thành bài vẽ cái cặp. MẪU VẼ. -------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 9 : Kiểm tra : ĐỌC – HIỂU. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Kiểm tra đọc – hiểu . Luyện từ và câu 2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng . 3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài, làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài tập đọc, đề trắc nghiệm. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 30’ 4’ 1’ Giáo viên phát đề kiểm tra. -Bài kiểm tra gồm 2 phần : 1. Đọc thầm mẫu chuyện “Cá rô lội nước” -PP luyện đọc : Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. 2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời : -PP kiểm tra. 1.Cá rô có màu như thế nào ? 2.Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu ? 3.Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ? 4. Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì ? 5.Bộ phận in đậm trong câu “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” Trả lời cho câu hỏi nào ? -Giáo viên thu bài. -Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra. 3.Củng cố : Nhận xét tiết kiểm tra. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò –Học bài. -HS nhận đề. -Đọc bài văn “ Cá rô lội nước” -HS lần lượt đọc thầm bài (12-15 phút) -Làm trắc nghiệm chọn ý đúng. -Giống màu bùn. -Trong bùn ao. -Rào rào như đàn chim vỗ cánh. -Cá rô. -Như thế nào ? -Tập đọc bài. ------------------------------------------------------- Toán Tiết 135 : LUYỆN TẬP CHUNG . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán. •- Giải bài toán có phép chia. 2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3. 2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra. a. Đặt tính rồi tính : 45 + 26 62 – 29 34 + 46 80 - 37 b. Tìm x : x - 4 = 40 x : 4 = 10 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Mục tiêu : Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán. -PP luyện tập : Bài 1 : A/ Yêu cầu học sinh tự làm bài. -PP hỏi đáp : Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. B/ Yêu cầu gì ? -Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ? -GV gọi 3 em lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài. -PP hỏi đáp : Khi thực hiện biểu thức trên em thực hiện như thế nào ? -Khi nhân chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ? -Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ? -Phép chia có số bị chia là 0 Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét, chấm một số vở. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia -Học sinh làm phiếu. a.Đặt tính rồi tính : 45 62 34 80 +26 -29 +46 -37 71 33 80 43 b.Tìm x : x - 4 = 40 x : 4 = 10 x = 40 + 4 x = 10 x 4 x = 44 x = 40 -Luyện tập chung. A/ Cả lớp làm phần a. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. B/ Thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng. -Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Thực hiện từ trái sang phải. -Kết quả là chính số đó. -bằng 0 -cũng bằng 0. -HS làm bài a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 x 4 + 6 = 0 + 6 = 6 -1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ? -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Tóm tắt 4 nhóm : 12 HS 1 nhóm : ? HS Giải Số học sinh mỗi nhóm có : 12 : 4 = 3 (HS) Đáp số : 3 học sinh. -Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia -------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 10 : KIỂM TRA : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Kiểm tra giữa học kì 2 : chính tả – tập làm văn. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng trình bày bài thi rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra, giấy thi HS. 2.Học sinh : Giấy nháp, giấy thi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 30’ 4’ 1’ -Giáo viên phát giấy thi. 1.Chính tả (nghe viết) -Chọn một đoạn trích trong bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng dươí 40 chữ, thời gian 15 phút. -Giáo viên đọc cho HS viết chính tả, bài “Con Vện” (STV/ tr 81) 2.Tập làm văn : A. Dựa vào câu hỏi gợi ý, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một con vật mà em thích. 1.Đó là con gì, ở đâu ? 2.Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? 3.Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? -GV photo phiếu phát cho học sinh 3.Củng cố : -Nhận xét tiết kiểm tra. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Học sinh nhận giấy thi. -Lớp viết chính tả (15 phút) bài “Con Vện” -Tập làm văn : -Học sinh làm bài viết (từ 4-5 câu) theo mẫu giấy quy định. -Xem lại cách viết văn ngắn. ---------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU. Anh văn ( Giáo viên chuyên trách dạy) ----------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cá rô lội nước. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : PP hỏi đáp : -Cá rô có màu như thế nào ? -Mùa đông, nó ẩn náu ở đâu ? -Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc “Cá rô lội nước” -Bài viết gồm mấy câu ? -Cho viết bảng con từ khó. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài : Cá rô lội nước. -1 em đọc lại. -Giống màu bùn. -Trong bùn ao. -Nô nức lội ngược trong mưa. -4 câu. -Bảng con từ khó : lực lưỡng. Đen sì, mốc thếch, khoan khoái, nô nức . -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. ----------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Tiết 4 : An toàn giao thông. Ôn bài 3 : HIỆU LỆNH CỦA CSGT, BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐB . (Xem lại bài soạn tuần 12 ngày 27/11/2003) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng 3 năm 2004 Duyệt, BGH Ngày 26 tháng 3 năm 2004. Duyệt, Khối trưởng Trần Thị Ngọc Dung
Tài liệu đính kèm: