I. Yêu cầu:
- Biết :Khi nhặt được của rơi cần tìmcách trả lại của rơi cho người mất .
- Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà .được mọi người quí trọng .
- Quý trọng những người thật thà ,không tham của rơi
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bài hát: Bà Còng.
- VBT Đạo đức 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 19 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1) I. Yêu cầu: - Biết :Khi nhặt được của rơi cần tìmcách trả lại của rơi cho người mất . - Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà .được mọi người quí trọng . - Quý trọng những người thật thà ,không tham của rơi II. Tài liệu và phương tiện: - Bài hát: Bà Còng. - VBT Đạo đức 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Phân tích tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT1 và nêu nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống: Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở dưới đất. Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được? - GV ghi nhanh lên bảng thành mấy giải pháp chính. + Tranh giành nhau. + Chia đôi. + Tìm cách trả lại cho người mất. + Dùng làm việc từ thiện. + Dùng để tiêu dùng. - Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống đó, em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - HS làmviệc cá nhân trên phiếu học tập (BT2 - VBT). - GV lần lượt đọc từng ý kiến. Sau mỗi ý kiến, HS sẽ bày tỏ thái độ của mình bằng cách: + Giơ tấm bìa màu đỏ nếu tán thành. + Giơ tấm bìa màu xanh nếu không tán thành. - GV yêu cầu một số HS giải thích lí do về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến. - GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. Các ý b, d, đ là sai... Hoạt động 3: Củng cố - HS hát bài “Bà Còng”. - GV hỏi: Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao? - Kết luận: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu mến. - Cảnh 2 bạn học sinh cùng đi với nhau trên đường; cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đồng rơi ở dưới đất. - HS phán đoán các giải pháp có thể xảy ra. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải quyết và nêu lí do. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh. - HS thực hiện. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. - HS thảo luận. - Vài em trình bày. IV. Tổng kết: Nhận xét tiết học. Dặn HS về sưu tầm truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về không tham của rơi. Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Yêu cầu: - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. - Làm các bài tập: (BT1-cột 2; BT2-cột 1,2,3; BT3a) II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2 +3 + 4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính (Đây là phép tính cộng có nhớ sang hàng chục) GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, 2. Thực hành tính tổng của nhiều số. Bài 1: Tính - GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. Bài 2: Tính - Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1) Bài 3: Số? - Tố chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Nhận xét, bình chọn tổ thắng cuộc. - Em có nhận xét gì về các tổng trên. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết học sau đem bộ đồ dùng học toán để học bài: Phép nhân. - Hoạt động lớp, cá nhân. 2 + 3 + 4 = 9 - HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau. - HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia trò chơi viết nhanh, đúng số vào chỗ chấm chấm. - Mỗi tổng đều có các số hạng bằng nhau. Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA (2 tiết) I. Yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1,2,3) - HS khá, giỏi thực hiện được BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. III. Hoạt động dạy học: A. Mở đầu: - GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai. - HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu: Bốn mùa. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu qua tranh. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu: - Đọc mẫu toàn bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 Theo dõi, sửa sai (nếu có), ghi bảng lỗi phổ biến để HS luyện phát âm. * Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 - Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấy ngủ ấm trong chăn. - Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d. Đọc cá nhân: - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Lắng nghe - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - 2 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc tiếng khó: nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . - Đọc câu chứa từ khó. - 2 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài. - HS đọc từng đoạn. - Đại diện nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? Em thích nhất mùa nào? Vì sao? GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn 4. Luyện đọc lại. Thi đọc truyện theo vai. GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn. GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thư Trung thu. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. - HS quan sát tranh - Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét. - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. - Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển. - Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm. - Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp. - Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - Hoạt động lớp, nhóm. - Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. - Các nhóm thi đua. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Toán PHÉP NHÂN I. Yêu cầu: - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.(BT1) - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.(BT2) * HS khá, giỏi có thể làm thêm BT3. II. Đồ dùng dạy học: 5 tấm nhựa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Em có nhận xét gì về các số hạng của hai phép tính này? B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân a. GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn? - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi + Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao? - Em có nhận xét gì về phép tính này? b. GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10 (viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 ở dưới số 10 của dòng trên) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyển từ tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân à GV nhận xét chốt ý. 2. Thực hành. Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra: a) 4 được lấy 2 lần, tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 - Tương tự, yêu cầu HS làm phần b, c. - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thừa số- Tích. - Tính: 7 + 7 + 7 + 7 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = - Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 chấm tròn - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - HS nhận xét: phép tính này có 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng nhau và bằng 2. - HS thực hành đọc, viết phép nhân - Xem tranh vẽ và đọc “Bốn nhân hai bằng tám” b) 5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15 c) 3 + 3 + 3 +3 = 12 3 x 4 = 12 - HS viết được phép nhân (theo mẫu ) Kể chuyện CHUYỆN BỐN MÙA I. Yêu cầu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1), biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS khá, giỏi thực hiện được BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa ở SGK. - Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Hướng dẫ ... làm bài đúng, nhanh. Sinh hoạt tập thể GIẢI Ô CHỮ VỀ BẦU TRỜI - CÁC MÙA. I. Mục tiêu: - Học sinh giải được các ô chữ về bầu trời - các mùa. - Thông qua việc giải các ô chữ học sinh hiểu được đặc điểm về một số hiện tượng tự nhiên: mưa, sau khi mưa có cầu vồng.. II. Đồ dùng: Bảng phụ III- Hoạt động: Nội dung các hoạt động dạy Phương pháp - hình thức tổ chức các hoạt động 1. ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giải ô chữ về bầu trời - Các mùa b. Nội dung bài dạy. * Nhắc h/s ổn định để vào học. + Quản ca cho cả lớp hát một bài. * GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. * Giải các ô chữ về bầu trời - Các mùa - Ô chữ số 1 là một từ gồm có 11 chữ cái. Đây là một hiện tượng mà ban ngày thì không có nhưng ban đêm thì lấp lánh trên trời ? (Sao trên trời) - Ô chữ số 2 là một từ gồm có 7 chữ cái. Đây là một mùa trong năm, thời tiết ấm áp, có mưa phùn. Và lúc đó cây cối đâm chồi, nảy lộc? (Mùa Xuân) - Ô chữ số 3 là một từ gồm có 7 chữ cái. Mùa này rất rét, phải mặc áo ấm ? (Mùa Đông) - Ô chữ số 4 là một từ gồm có 6 chữ cái. Đây là một loại hạt, nhưng không được gieo mà rơi từ trời xuống. Khi trời tối sầm, có sấm, sét thì có hiện tượng này ? (Hạt mưa) - Ô chữ số 5 là một từ gồm có 8 chữ cái. Khi thì tròn, khi thì khuyết. Vào giữa tháng nhìn rõ chú Cuội ngồi gốc cây đa. (Mặt trăng) - Ô chữ số 6 là một từ gồm có 7 chữ cái. Mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây. (Mặt trời) - Ô chữ số 7 là một từ gồm có 5 chữ cái. Mùa này trời rất nắng, nóng. Có tiếng ve kêu râm ran. (Mùa hè) - Ô chữ số 8 là một từ gồm có 7 chữ cái. Đây là một loại cầu sau khi mưa thì nhìn thấy ở trên trời? (Cầu vồng) - Ô chữ số 9 là một từ gồm có 6 chữ cái. Nó bồng bềnh, trôi nhẹ ở trên trời. Có rất nhiều màu như: trắng, xanh, hồng .. (Đám mây) * Nêu đặc điểm của một số hiện tượng tự nhiên và xã hội - Mặt trời mọc khi nào và lặn khi nào? - Trong tháng mặt trăng tròn khi nào? - Khi trời nhiều sao thì hôm sau trời sẽ nắng hay mưa? - Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? 3, Củng cố. - Kể thêm một số hiện tượng tự nhiên mà em biết? - Những hiện tượng đó có vào lúc nào? Ví dụ : Sấm có khi trời sắp đổ mưa. 4, Dặn dò. + VN : Ôn các câu đố trong những giờ ra chơi, trao đổi để kiểm tra bạn mình. * Giáo viên treo bảng phụ có kẻ sẵn ô chữ. + Giáo viên đọc từng câu gợi ý. + Học sinh nêu đáp án . + Dưới lớp nhận xét và đưa ra ý kiến đúng. + GV ghi kết quả đúng vào ô chữ. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. * Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi. + Giáo viên nhận xét, sửa sai (nếu có) * GV gọi học sinh trả lời câu hỏi. * Giáo viên nhận xét tiết học. 2 1 M S U 5 M A T T R A N G O X T U 3 4 6 M Ă T T R Ơ I Â 7 M U A H E £ N U A 8 C Â U V Ô N G A T T 9 § A M M ¢ Y R Ô Ư ¥ N A I G Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. (BT1; BT2) - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân) (BT3) - Biết thừa số, tích. (BT5 Cột 2,3,4) II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Tổ chức trò chơi "Truyền điện" thi đọc thuộc bảng nhân 2. B. Bài mới: a. Nắm yêu cầu BT - Giúp HS nắm vững yêu cầu các bài tập. b. Làm bài tập. - Yêu cầu HS làm BT vào vở ô li. - Theo dõi chung và giúp HS. - Gọi HS làm bài ở bảng phụ. c. Chữa bài Bài 1: Số - Gọi HS đọc số điền vào ô trống, GVghi bảng. - Nhận xét, kết luận, chốt kiến thức. Bài 2: Tính (theo mẫu) - Gắn bảng phụ có bài làm HS - Nhận xét, kết luận, chốt kiến thức. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Gắn bảng phụ có bài làm HS. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS đọc cả tên thành phần của phép nhân. - Nhận xét, kết luận, chốt KT. C. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. - Đọc lần lượt các yêu cầu bài tập. - Làm BT 2, 3, 4, 5 vào vở. - 2 HS làm bảng phụ bài 2, 3. - Nối tiếp nhau đọc số điền vào ô trống. - Đọc kết quả. - Nhận xét Đ/S - 1HS đọc đề bài. - Đọc bài giải. - Nhận xét lời giải, phép tính, đáp số. - 2 HS làm trên bảng và đọc kết quả. VD: Thừa số là 2 và 4 tích là 8. Tập làm văn ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Yêu cầu: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Điền đúng lời đáp vào ô trống đoạn đối thoại (BT3) II. Chuẩn bị: - Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ Kiểm tra Vở bài tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1:(miệng) 1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét. Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất. Bài tập 2 (miệng) 1 HS đọc ycầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)? GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai. GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,) Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. Bài tập 3 (viết) GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. - GV nxét, chọn những lời đáp đúng và hay. 4. Củng cố – Dặn dò: GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. - Hoạt động lớp, nhóm - 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2). - Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét. VD: - Chị phụ trách : Chào các em - Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ - Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em. - Các bạn nhỏ : Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em. - 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. - VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng. - VD: a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ. b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? - Hoạt động cá nhân - HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập. - Nhiều HS đọc bài viết. Luyện Toán LUYỆN: PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: 1. Củng cố về: - Tính tổng của nhiều số. - Đọc, viết và cách tìm kết quả của phép nhân. - Thực hành nhân 2. 2. Rèn kĩ năng thực hành toán. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi nội dung bài. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Bài 1: Tính. - Làm bảng con 2 + 4 + 5 = 6 + 7 + 8 = 7 + 3 + 4 = 4 + 4 + 4 + 4 = 6 + 8 + 7 = 8 + 5 + 2 + 5 = - 2 HS lên bảng làm. - Chữa bài Bài 2: Tính: 18 21 43 17 17 24 36 15 + 42 19 36 13 24 37 + + + - Làm bảng con - 2 HS lên bảng làm, nêu cách làm Bài 3: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân: - Làm vở 3 + 3 + 3 = 9 ; 9 + 9 + 9 + 9 = 36 5 + 5 + 5 + 5 = 20; 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 35 Bài 4: Mỗi đôi giày có 2 chiếc. Hỏi 8 đôi giày có bao nhiêu chiếc? - Đọc đề, tóm tắt, xác định dạng toán, làm vở. Bài 5: Viết tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích (theo mẫu.) 4 x 2 = 4 + 4 = 8; Vậy 4 x 2 = 8 - Làm vở 3 x 3 = 5 x 2 = 3 x 4 = 6 x 3 = Bài 6*: Tìm hai số lớn hơn 0 có tích bằng tổng Chữa bài, chốt kiến thức. - HS phát biểu nêu số có tích bằng tổng. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Bồi dưỡng & phụ đạo HS: MÔN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. 2. Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú, đáp lời chào, lời tự giới thiệu. Lập thời gian biểu. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập: Bài 1: (miệng) Hôm nay là sinh nhật của em. Mẹ mua cho em một con gấu bông rất đẹp, em rất ngạc nhiên và thích thú. Em hãy thể hiện sự ngạc nhiên thích thú đó. - 5-7 HS nói lời của mình. - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài 2: (miệng): Nhân dịp năm mới, bạn của mẹ đến nhà em chúc tết. Em sẽ ứng xử thế nào? a, Nếu bố mẹ em có nhà. b, Nếu bố mẹ em không có nhà. - Nhận xét, kết luận, chốt kiến thức. - 2 HS nói trước lớp - 2 HS nói trước lớp Bài 3 (viết): Hãy viết thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của em. - Nhận xét, kết luận. Bài 4*: Bạn Phong đáp lại lời chào hỏi, tự giới thiệu của Minh bằng những lời lẽ chưa đẹp. Em hãy giúp Phong sửa lại cho đúng. - Làm vở. - 4-5 HS đọc bài. - HS làm ở bảng phụ. - Nhận xét lời sửa của bạn. (Minh gõ cửa, Phong mở cửa) Lời Minh Lời Phong Em sửa lời Phong - Chào anh. Anh là anh Phong phải không ạ? - Em là Minh, em của anh Toàn xóm bên ạ. - Anh Toàn bảo em mang trả anh quyển truyện, và báo chiều nay không sang họp nhóm được. Anh ấy bị cảm ạ. - ừ. - Có việc gì? - Thôi được rồi, đưa truyện đây. Về đi. -............................................... . - .................. . - .. . III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện chào hỏi, tự giới thiệu của người khác một cách lịch sự.
Tài liệu đính kèm: