MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI THẦY CŨ
(CKT trang: SGK trang: )
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lới các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ (tr3 lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
III. Các hoạt động
Tuần 7: Ngày 20 tháng 09 năm 2010 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: NGƯỜI THẦY CŨ (CKT trang: SGK trang: ) I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lới các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ (tr3 lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu. HS : SGK III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Ngôi Trường Mới 3. Bài mới Giới thiệu – Nêu vấn đề: GV treo tranh, giới thiệu: Người thầy cũ. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ị ĐDDH : Bảng cài: từ, câu. GV đọc mẫu. GV cho HS thảo luận nêu những từ cần luyện đọc và những từ ngữ chưa hiểu, ngắt câu dài. Đoạn 1: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: Đoạn 2: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: Đoạn 3: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: GV cho HS đọc từng câu v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn. Luyện đọc đoạn, bài GV cho HS đọc từng đoạn. GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. 4. Củng cố – Dặn dò Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi: - HS nêu, bạn nhận xét. - HS quan sát. 2 HS lập lại tựa bài. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thảo luận, trình bày. - HS đọc đoạn 1 - nhộn nhịp, xuất hiện - xuất hiện: hiện ra một cách đột ngột. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội. - HS đọc đoạn 2 - nhấc kính, trèo, khẽ, phạt. - nhấc kính: bỏ kính xuống Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu/ - HS đọc đoạn 3 - rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi - mắc lỗi: phạm phải điều sai sót. - Xúc động: cảm động Dũng nghĩ/ bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. - HS đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài. - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm. HIỆU TRƯỞNG Tuần 7: Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: NGƯỜI THẦY CŨ (CKT trang: SGK trang: ) Giáo viên Học sinh Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận * ĐDDH: Tranh GV cho HS thảo luận nhóm Đoạn 1: Bố Dũng đến trường làm gì? Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng? Đoạn 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao? Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy? Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào? Đoạn 3: Dũng nghĩ gì khi bố đã về? Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về? Tìm từ gần nghĩa với lễ phép? Đặt câu v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm. Mục tiêu: Đọc phân vai Phương pháp: Sắm vai * ĐDDH: SGK Thi đọc toàn bộ câu chuyện Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép GV nhận xét. Củng cố – Dặn dò HS đọc diễn cảm Câu chuyện này khuyên em điều gì? Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thời khóa biểu - HS thảo luận trình bày - HS đọc đoạn 1 - Tìm gặp lại thầy giáo cũ (HS yếu) - Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy - HS đọc đoạn 2 - Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy -> có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu. - HS đọc đoạn 3 - Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa. - Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ. - Lễ độ, ngoan ngoãn, ngoan. - Dũng là một cậu học trò ngoan. Cậu bé nói năng rất lễ phép - 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng) - HS đọc đoạn 2 hoặc 3 - HS nhận xét - Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ. - Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm. HIỆU TRƯỞNG Tuần 7: Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010 MÔN: TOÁN Tiết 31 : LUYỆN TẬP (CKT trang: SGK trang: ) I. Mục tiêu - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3. HS: bảng con III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ Bài toán về ít hơn. GV cho tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi phép tính vào bảng con. 29 cái ca Giá trên /-----------------------/---------/ 2 Cái Giá dưới /-----------------------/ ? Cái Số ca ở giá dưới có: 29 – 2 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Giải các bài toán về ít hơn, nhiều hơn Phương pháp: Thảo luận ị ĐDDH: Bảng phụ bài tóm tắt bài 2, 3. Bài 2: Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi” Để tìm số tuổi của em ta làm ntn? Bài 3: Nêu dạng toán Nêu cách làm. Chốt: So sánh bài 2, 3 Bài 4: - GVHD HS làm bài v Hoạt động 2: Xem tranh SGK giải toán Mục tiêu: Giải bài toán theo hình ảnh minh hoạ có trong thực tế sinh động hiện nay. Phương pháp: Trực quan, luyện tập ị ĐDDH: SGK Nêu dạng toán Nêu cách làm. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho HS chơi đúng sai. Tùy GV qui ước. Cách giải bài toán nhiều hơn: Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn Đ Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần nhiều hơn S Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần ít hơn S Cách giải bài toán lớn hơn: Tìm số bé: Số bé – số lớn – phần ít hơn Đ Tìm số bé: Số bé – số bé – phần nhiều hơn S Xem lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kilôgam - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động cá nhân. - 16 – 5 = 11 (tuổi) - Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn. - HS làm bài (HS yếu) - HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn. 11 + 5 = 6 (tuổi) - HS làm bài - HS đọc đề 1 em lên bảng giải - Bài toán về ít hơn. - Lấy số gạch ở chồng A trừ số gạch chồng B ít hơn. - HS làm bài. - HS sử dụng bảng đúng sai bằng 2 mặt của bàn tay. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm. HIỆU TRƯỞNG Tuần 7: Thứ tư ngày 22 tháng 09 năm 2010 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 7: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (CKT trang: SGK trang: ) I. Mục tiêu - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà II. Chuẩn bị GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. GV yêu cầu HS có mức độ (a) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV yêu cầu HS có mức độ (b) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV yêu cầu HS có mức độ (c) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV ghi bảng số liệu và thu được Nhóm a: / sỉ số HS Nhóm b: / sỉ số HS Nhóm c: / sỉ số HS Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm. GV khen HS ở nhóm (a), động viên nhóm (b) thực hiện như nhóm (a), nhắc nhở nhóm (c) thực hiện như nhóm (a,b) GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường. 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ? Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm? Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. v Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?” Phương pháp: Sắm vai ị ĐDDH: Khăn, chổi, chén, GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS GV phổ biến cách chơi: + Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động – đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp. + Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho nhau. + Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động (chơi khoảng 6 lượt) GV tổ chức cho HS chơi thử. GV cử ra Ban giám khảo và cùng với Ban giám khảo giám sát hai đội chơi. GV nhận xé ... a Phương pháp: Trực quan. ị ĐDDH: Chữ mẫu: E Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ E Chữ E cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ E và miêu tả: + Gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo vòng giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Gắn mẫu chữ Ê– Chữ Ê– giống và khác chữ E ở điểm nào? GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: E m yêu trường em Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: E m lưu ý nối nét E và m. HS viết bảng con * Viết: : E m - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li (HS yếu) - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - Chữ Ê– giống chữ hoa E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ. - HS viết bảng lớp và bảng con. - HS đọc câu - E , g, y: 2,5 li - t: 1,5 li - m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li - Dấu huyền (\) trên ơ - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Tuần 7: Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2010 MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 7: KỂ NGẮN THEO TRANH - LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU (CKT trang: SGK trang: ) I. Mục tiêu - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1) - Dựa vào thời khóa biể hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3 II. Chuẩn bị Tranh, TKB III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách. Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4. GV hỏi: Em có biết đọc mục lục sách không? Em có thích ăn kem không? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu đề: Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1 ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi về TKB. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại ị ĐDDH: Tranh Bài 1: GV treo tranh Tranh 1: Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì? Một bạn bỗng nói gì? Bạn kia trả lời ra sao? Tranh 2 có thêm ai? Cô giáo làm gì? Bạn nói gì với cô? Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì? Tranh 4 có những ai? Bạn làm gì? Nói gì? Mẹ bạn nói gì? Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp. - GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thảo luận về TKB của lớp Phương pháp: Thảo luận ị ĐDDH: SGK Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Cần mang quyển sách gì khi đi học? Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học? 4. Củng cố – Dặn dò GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh. Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi - Hát - HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định: - Có, em có biết đọc mục lục sách. - Không, em không biết đọc mục lục sách. - Em không thích ăn kem đâu. - Em đâu thích ăn kem. - HS nêu đề bài - HS quan sát tranh và kể - Ngồi học trong lớp (HS yếu) - Tớ quên mang bút - Tớ chỉ có 1 cây bút - Cô giáo - Cô đưa bút cho bạn. - Em cảm ơn cô ạ. - Chăm chú tập viết. - Bạn HS và mẹ - Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ. - Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. - Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm - HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS viết: Thứ hai (tiết 1) Chào cờ (T2) Tập đọc (T3) Tập đọc (T4) Toán (T5) Đạo đức - 5 tiết - 2 tiết Tập đọc, tiết Toán, tiết Đạo đức. - Sách: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức. - Làm Toán, xem trước bài Tập đọc, ôn lại bài Đạo đức. - HS kể - Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm. HIỆU TRƯỞNG Tuần 7: Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2010 MÔN: TOÁN Tiết 35 : 26 + 5 (CKT trang: SGK trang: ) I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5 - Biết giải bài toán về nhiều hơn - biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng II. Chuẩn bị GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo. HS: SGK, que tính, thước đo. III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ 6 cộng với 1 số HS đọc bảng cộng 6 GV hỏi nhanh, HS khác trả lời. 9 + 6 = 15 5 + 6 = 11 7 + 6 = 13 6 + 6 = 12 6 + 9 = 15 8 + 6 = 14 GV nhận xét tiết học. 3. Bài mới Giới thiệu: Học dạng toán số có 2 chữ số cộng cho số có 1 chữ số qua bài 26 + 5 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 Phương pháp: Trực quan ị ĐDDH: Que tính. GV nêu đề toán Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? GV cho HS lên bảng trình bày. GV chốt bằng phép tính. 26 + 5 = 31 Yêu cầu HS đặt tính Nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Luyện tập ịĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: GV quan sát HS làm bài Bài 3: Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào? Bài 4: GV cho HS đo rồi điền vào ô trống. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS giải toán thi đua 36 + 6 19 + 8 66 + 9 27 + 6 86 + 6 58 + 6 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 36 + 15 - Hát - 3 HS đọc. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả. - HS thực hiện. - HS đặt tính 26 + 5 31 6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 - HS đọc - HS làm bài (HS yếu) 16 26 36 56 + 4 + 5 + 6 + 8 20 31 42 64 - HS làm bài, sửa bài - HS đọc đề - Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước. - HS làm bài - HS đo và làm bài. AB = 7 cm BC = 6 cm AC = 13 cm - HS nêu. - 2 đội thi đua làm nhanh. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm. HIỆU TRƯỞNG Tuần 7: Thứ tư ngày 22 tháng 09 năm 2010 Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ (CKT trang: SGK trang: ) I/ MỤC TIÊU: Hiểu ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khỏe mạnh. Có ý thức thực hiện một ngày ăn đủ 3 bữa chính,uống đủ nước, ăn thêm hoa quả. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh trong sách giáo khoa. -Phiếu học tập. -Tranh ảnh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HOI SINH 1.Oån định: H 2.KTBC: 3Bài mới:”Bài học hôm naygiúp chúng ta biết cách ăn uống đầy đủ và lợi ích mà việc ăn uống đầy đủ chất mang lại.” a.Hoạt động 1:CÁC BỮA ĂN VÀ THỨC ĂN HẰNG NGÀY: -Treo lần lượt từng bức tranh1,2,3,4 SGK. +Bạn Hoa đang làm gì? +Bạn ăn thức ăn gì? -Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì? -Ngoài ăn bạn Hoa còn làm gì? -Kết luận:Aên uống như bạn Hoa là đầy đủ.Vậy thề nào là ăn uống đầy đủ? b.HOẠT ĐỘNG 2:LIÊN HỆ THỰC TẾ BẢN THÂN.(nhóm 2) -Bạn ăn mấy bữa một ngày? -Bạn ăn những gì? -Bạn có ăn đủ nước và ăn thêm hoa quả không? -GV cho học sinh đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV cho HS nhận xét, GV nhận xét. -Có cần rửa tay sạch sau khi ăn không?Vì sau? -Sau khi ăn phải làm gì? c.Hoạt động 3:ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ GIÚP CHÚNG TA MAU LỚN,KHỎE MẠNH. GV phát phiếu học tập cho học sinh làm việc cá nhân. Phiếu có nội dung như sau: -HS chú ý lắng nghe. -HS quan sát tranh. -Tranh 1:Bạn Hoa đang ăn sáng -.Bạn ăn mì uống sữa. Tranh 2:Bạn Hoa đang ăn trưa.Bạn ăn rau Tranh4:Bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình. Tranh 3:Bạn Hoa đang uống nước. -Một số ngày Hoa ăn 3 bữa sau đó kể tên thức ăn. -Uống đủ nước. -Aên 3 bữa ,ăn đủ thịt, trứng, cá cơm ,canh, rau, hoa quảvà upống đủ nước. -Hỏi đáp theo cặp.HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau. -5 HS kể về bữa ăn của mình. -HS nhận xét. -Cần rửa tay sạch sau khi ăn bằng xà phòng và nước sạch để chất bẩn ở tay không dây vào thức ăn mất vệ sinh. -Phải súc miệng và uống nước cho sạch sẽ. Bài 1: Đánh dấu x vào thích hợp. 1/ Trong dạ dày và ruột non thức ăn được biến đổ như thế nào? a/ Thành chất bổ. b/ Không biến đổi. c/ Thành chất thải. 2/ Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Làm gì? a/ Đưa đến các bộ phận của cơ thể,,nuôi dưỡng cơ thể. b/D(ưa ra ngoài qua đường đại tiện,tiểu tiện. Bài 2: Nối từng ô bên trái với các ô thích hợp bên phải. Aên uống đủ chất giúp cơ thể Khỏe mạnh Mệt mỏi Học tập kém Cao lớn Làm việc kém Gầy yếu Cơ săn chắc Thông minh Thường xuyên bị đói khát, cơ thể sẽ: IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm. HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: