I. Mục tiêu: Giúp HS
_ Thực hiện phép cộng có nhớ 38 + 25.
_ Ap dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học.
_ GV: que tính, bảng gài.
_ HS: Dụng cụ học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 5 từ ngày đến ngày THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Hai Toán 1 38 + 25 Tập đọc 2;3 Chiếc bút mực Kĩ thuật 4 Gấp máy bay đuôi rời Ba Thể dục 1 Tập viết 2 Chữ D Toán 3 Luyện tập KC 4 Chiếc bút mực Mĩ thuật 5 Tư Tập đọc 1 Mục lục sách TNXH 2 Cơ quan tiêu hoá Toán 3 Hình chữ nhật – hình tứ giác Chính tả 4 Chiếc bút mực Âm nhạc 5 Năm Thể dục 1 Tập đọc 2 Cái trống trường em Toán 3 Hình chữ nhật – hình tứ giác L T&C 4 Tên riêng và cách viết hoa tên riêng – Ai là gì? Sáu Đạo đức 1 Gọn gàng ngăn nắp Chính tả 2 trên chiếc bè Toán 3 Luyện tập TLV 4 Trả lời câu hỏi, Đặt tên cho bạn – LT về Mục lục sách @? Bài: 38 + 25 Môn: Toán Tiết:.. Tuần: 5 I. Mục tiêu: Giúp HS _ Thực hiện phép cộng có nhớ 38 + 25. _ Aùp dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. _ GV: que tính, bảng gài. _ HS: Dụng cụ học toán. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: . KT bài cũ. Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu _ GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu: Trong tiết toán hôm nay chúng ta sẽ học về phép cộng có nhớ dạng 38 + 25 _ GV ghi tựa bài bài giảng lớp * Giới thiệu phép cộng 38 + 25 a) Bước 1: Giới thiệu. _ Nêu bài toán: có 35 que tính, thêm 35 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu quả táo ? _ Để biết có bao nhiêu quả táo ta làm như thế nào? b) Bước 2: Tìm kết quả. _ GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả ? _ Có tất cả bao nhiêu que tính ? _ Vậy 38 + 25 = bao nhiêu ? c) Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. _ Yêu cầu 1 HS lên bảng tính, các HS làm bài ra nháp. + Em đặt tính như thế nào _ Nêu lại cách đặc tính của em. _ Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25. * Luyện tập thực hành. + Bài 1: gọi 1 em đọc yêu cầu. _ Yêu cầu HS tự làm vào vở BT, gọi 3 em lên bảng _ Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. + Bài 2: Bài toán yêu cầu ta làm gì ? _ Gọi 1 em lên bảng, HS dưới làm vào vở bài tập. _ GV nhận xét. + Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. _ Vẽ hình lên bảng, hỏi: Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm ntn ? _ Yêu cầu HS giải vào vở bài tập. + Bài 4: _ Bài toán yêu cầu làm gì ? _ Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ? _ Yêu cầu HS làm bài. _ GV nhận xét cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: Gọi vài HS nêu lãi cách đặt tính và tính. Nhận xét. Về xem lại bài. Chuẩn bị “ Luyện tập “. Hát HS thực hiện - HS lặp lại. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng. _ HS thao tác trên que tính. 1 hs đặt tính HS trả lời HS nêu _ HS đọc yêu cầu bài tập 1 _ HS làm bài. _ 3 em lần lượt nhận xét về cách đặt tính và tính kết quả ? 1 hs đọc Hs giải Gv nhận xét _ 1 em đọc. _ Hs thực hiện _ HS làm bài, 3 HS làm bảng lớp sau đó nhận xét đúng sai. - 2 hs Rút kinh nghiệm:. BÀI: CHIẾC BÚT MỰC Môn: Tập đọc Tiết: Tuần: 5 I/ MỤC TIÊU 1. Đọc Học sinh đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các TN: lớp, mực, nức nở, loay hoay. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. 2. Hiểu Hiểu nghĩa TN: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay. Hiểu nội dung: Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo viên: bài dạy, tranh minh hoạ. Học sinh: xem bài trước, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Mít làm thơ “ Nhận xét cho điểm từng em. 3. Bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Muốn biết chuyện gì đã xảy ra trong lớp học của các bạn nhỏ. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc “ Chiếc bút mực “ _ GV ghi tựa bài bảng lớp. * Hướng dẫn đọc. a) Đọc mẫu. _ GV đọc mẫu lần 1. Giọng rõ ràng, phân biệt lời của nhân vật. _ Yêu cầu 1 em khá đọc. b) HD phát âm từ khó, dễ lẫn. _ Yêu cầu đọc các từ khó, dễ lẫn đã chép lên bảng. _ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. c) HD ngắt giọng. _ Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d) Đọc từng đoạn: _ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1,2 trước lớp. Hỏi: Hồi hộp nghĩa là gì ? _ Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn 1,2 theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm. f) Đọc đồng thanh. * Tìm hiểu đoạn 1,2 _ yêu cầu học sinh đọc lại và hỏi. + Trong lớp, bạn nào vẫn phải viết bút chì ? _ Gọi 1 em đọc 1 đoạn và hỏi. + Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết viết mực. + Thế là trong lớp còn mấy bạn viết bút chì ? * Chuyển đoạn: Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra? Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đó. Hát _ Học sinh trả lời . _ Lớp theo dõi _ 1 em đọc - lớp đọc thầm theo. _ HS đọc _ Luyện các câu: Hs tìm và đọc _ Nối tiếp đọc đoạn 1,2. 1 em đọc cả 2 đoạn. __ Từng HS đọc trứơc nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sữa lỗi. Các nhóm thi đọc với nhau _ 1 hs đọc _ Hs trả lời Hs trả lời Luyện đọc đoạn 3,4 a) Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1. b) HD phát âm từ khó dễ lẫn. - Tương tự như tiết 1. c) Hướng dẫn ngắt giọng. - Yêu cầu HS tìm cách đọc 1 số câu dài, câu cần diễn cảm, cho cả lớp luyện đọc. d) Luyện đọc cả đoạn. Tương tự như tiết 1. e) Thi đọc giữa các nhóm. g) Đọc đồng thanh. * Tìm hiểu đoạn 3,4 _ Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4 và hỏi. + Chuyện gì xảy ra với bạn Lan ? + Lúc này bạn Mai loay hoay với hộp bút như thế nào ? + Vì sao Mai lại loay hoay như vậy ? + Cuối cùng Mai đã làm gì ? + Thái độ của Mai như thế nào khi biết mình cũng được viết bút mực ? + Mai nói với cô như thế nào ? + Theo em Mai có đáng khen không ? Vì sao ? * Luyện đọc lại. _ GV gọi HS luyện đọc theo vai _ Gọi 1 em đọc lại toàn bài và hỏi câu hỏi theo nội dung. _ Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: _ Gọi 1 em đọc lại toàn bài và hỏi. + Em thích nhân vật nào nhất ? vì sao ? + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? _ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau “ Mục lục sách” _ Nhận xét tiết học. _ 1 em khá đọc, lớp theo dõi. _ HS nối tiếp từng câu cho đến hết bài. Sau đó đọc lại chính xác các từ: loay hoay, nức nở, ngạc nhiên. _ Luyện đọc câu. 1 hs đọc HS trả lời Hs trả lơì Hs trả lời Hs trả lời Vài hs nêu HS nêu _ 4 HS đọc phân vai. _ 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. _ HS đọc. _ Thích Mai vì Mai là người tốt luôn giúp đỡ bạn. _ Luôn giúp đỡ mọi người. Rút kinh nghiệm.. BÀI: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI Môn: Thủ công Tiết: Tuần: 5 I. Mục tiêu. _ Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời. _ Gấp được máy bay đuôi rời. _ HS yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị. _ Mẫu giấy máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công. _ Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ. _ Giấy thủ công, kéo, bút màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1 Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: KT bài cũ: _ Kiểm tra dụng cụ môn học của HS. _ Nhận xét. Bài mới: * GV ghi tựa bài lên bảng lớp. * HD HS quan sát và nhận xét. _ GV giới thiệu mẫu gấp máy bay và gợi ý HS quan sát về hình dáng cánh, thân, đuôi máy bay. _GV mở phần đầu, cánh máy bay cho đến khi trở lại dạng ban đầu là tờ giấy hình vuông để HS quan sát – đặt câu hỏi để HS quan sát trả lời về hình dạng tờ giấy để gấp đầu và cánh máy bay. _ GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận: Để gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay. * Hướng dẫn mẫu. a) Bước 1: Cắt tờ giấy hình vuông và hình chữ nhật _ GV gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo đường gấp khúc ở H1a sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài à H1b. _ Tiếp theo hình dấu gấp ở H1b. Sau đó mở tờ giấy và cắt theo đường gấp để có hình vuông à H2 b) Bước 2: gấp đầu và cánh máy bay. _ Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác H3, gấp đôi theo đường gấp – H3a để lấy dấu giữa mở ra à H3b. _ Gấp theo dấu gấp H3b cho đỉnh B trùng với đỉnh A ( H4 ). _ Lật mặt sau gấp như mặt trước à H5. _ GV lồng 2 ngón tay vào lòng tờ giấy sang 2 bên à H6. _ Gấp 2 nữa cạnh đáy H6 à H7. _ Gấp theo đường dấu gấp vào đường giữa H8a, H8b. _ Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào 2 góc vuông bên ta được H9a, H9b. _ Theo đường gấp 9b à H10. c) Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. _ Dùng phần giấy HCN còn lại làm thân và đuôi. _ Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài gấp đôi lần nữa để lấy dấu – H10, tiếp theo chiều rộng à H11b. d) Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. _ Mở phần đầu và cánh ra H9b cho thân vào trong H13 – gấp như cũ có máy bay hoàn chỉnh. _ Gọi vài em lên bảng theo tác lại các bước gấp. CŨNG CỐ Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau _ Hát HS mang dụng cụ gv kiểm tra _ HS theo dõi quan sát. _ HS quan sát trả lời theo yêu cầu của GV. _ HS nhận xét. _ HS quan sát _ HS thực hành gấp. 2 hs thực hiện Rút kinh nghiệm: . Bài: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI Môn: Th ... ng của người, của vật. _ Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, vật. _ Củng cố kiểu câu theo mẫu: Ai ( con gì, cái gì ) là gì ? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. _ GV: bày dạy. _ HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định : KT bài cũ: _ Yêu cầu HS tìm 1 số từ chỉ tên người, tên vật. _ 3 em lên đặt câu với từ chỉ người, chỉ vật và gạch dưới từ đó. _ GV nhận xét cho điểm. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV đưa ra câu mẫu và yêu cầu HS đọc. “ Ở Việt Nam có rất nhiều sông núi “ _ Yêu cầu HS tìm từ chỉ vật, tên riêng có trong câu trên. _ Có nhận xét gì về cách viết các từ đó trong câu ? _ Tại sao trong câu có từ viết hoa, có từ không viết hoa, muốn biết điều đó lớp mình cùng học tiết luyện từ câu hôm nay. _ GV ghi tựa bài bảng lớp. * Hướng dẫn làm bài tập. + Bài 1: Yêu cầu HS đọc BT1 _ Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2. _ Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ? _ Các từ dùng để gọi tên 1 loại sự vật nói chung không viết hoa. _ Các từ ở cột 2 có nghĩa là gì ? _ Các từ dùng để gọi tên 1 loại sự vật nói chung viết hoa. _ GV đọc phần trong khung SGK. + Bài 2: Yêu cầu 1 em đọc. _ Gọi 4 em lên bảng. _ Gọi HS đọc tên các dòng sông. (suối kênh) tìm được. _ Nhận xét cho điểm. + Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông ? + Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu. _ Mỗi yêu cầu gọi 3 em nói các câu khác nhau. Củng cố – dặn dò. _ Nhận xét tiết học. _ Chuẩn bị bài sau. Hát Hs thực hiện _ HS lặp lại tựa bài. _ Đọc bài. _ Gọi tên 1 loại sự vật. _ 3,5 HS nhắc lại – lớp đọc đồng thanh. _ Gọi tên riêng của một sự vật. _ 3,5 HS đọc lại – lớp đọc ĐT. - HS thực hiện _ Đọc bài theu yêu cầu. _ Hs thực hiện Rút kinh nghiệm BÀI: GỌN GÀNG NGĂN NẮP Môn: Đạo đức Tiết: Tuần: 5 I. MỤC TIÊU. Kiến thức: giúp HS biết được: _ Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp. _ Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. _ Không đồng tình ủng hộ những người không gọn gàng, ngăn nắp. Thái độ, tình cảm. _ Yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp. _ Không đồng tình, ủng hộ những người không gọn gàng, ngăn nắp. Hành vi. Thực hiện nếp sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. II. CHUẨN BỊ. _ GV: Bài dạy, phiếu thảo luận hoạt động 1,3. _ HS: VBT. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định : Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra tình huống – yêu cầu HS xử lý. + Mượn vở của bạn và sơ ý làm rách. _ Mãi chơi với bạn, quên chưa quét nhà thì mẹ về. _ Sơ ý làm giẩy mực ra áo bạn. Nhận xét cho điểm. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp. a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. _ Treo tranh minh hoạ. _ Yêu cầu các nhóm quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: _ GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận. * Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. b) Hoạt động 2: Phân tích truyện “ Chuyện xảy ra trong giờ ra chơi “. _ Yêu cầu: Các nhóm chú ý nghe câu chuyện thảo luận trả lời câu hỏi. _ GV tổng kết ý kiến các nhóm * Kết luận: Tính bừa bãi, nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó, các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. b) Hoạt động: Xử lí tình huống. _ GV chia lớp thành 4 nhóm – phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống và phiếu thảo luận. _ Yêu cầu HS tìm cách xử lí tình huống. Nhóm 1: Tình huống 1. Nhóm 2: Tình huống 2. Nhóm 3: Tình huống 3. Nhóm 4: Tình huống 4. _ Gọi từng nhóm trình bày ý kiến – sau mỗi lần các nhóm trình bày – cả lớp cũng nhận xét – kết luận cách xử lí đúng. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài tiết sau Hát HS sử lý tình huống _ Các nhóm quan sát tranh và thảo luận theo phiếu. _ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. _ Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm _ HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện – các nhóm nghe, thảo luận, trả lời. _ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. _ Trao đổi nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. _ Chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí – tiến hành thảo luận. _ Đại diện các nhm1 trình bày cách xử lí của nhóm mình. Rút kinh nghiệm. . BÀI: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM Môn: Chính tả Tiết: Tuần: 5 I. MỤC TIÊU. _ Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi 2 đoạn “ cái trống trường em “ _ Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 chữ. Chữ cái đầu dòng phải viết hoa. _ Biết phân biệt en/ eng; l/n, i/iê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. _ GV: chép bài bảng lớp. _ HS:xem bài trước, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định:. KT bài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm BT bảng lớp – lớp làm nháp. _ nhận xét cho điểm. Bài mới. * GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp * HD viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. _ GV treo bản phụ 2 đoạn thơ cần viết và đọc. + Tìm những từ tả cái trống như con người. b) Hướng dẫn cách trình bày. + Một khổ có mấy dòng ? + Trong 2 câu đầu có mấy dấu câu, đó là những câu nào ? + Tìm các chữ cái được viết hoa và cho biết vì sao phải viết hoa ? + Đây là bài thơ 4 chữ. Vậy chúng ta phải trình bày như thế nào cho đẹp ? c) HD – HS viết từ khó. _ Yêu cầu Hs đọc và viết từ vào bảng. d) GV đọc HS ghi bài vào vở. e) Thu và chấm bài. _ Nhận xét. * HD làm bài tập. Bài tập 2a _ Gọi 1 em đọc yêu cầu. _ Gọi 1 em làm mẫu. _ Gọi HS nhận xét bài của bạn. _ Bài 2b, 2c ( tương tự ) + Bài 3: Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa n/l ; en/eng ; im/ iêm _ Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. _ Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều tiếng Củng cố – dặn dò. _ Tuyên dương những HS viết đẹp, đúng. _ Nhận xét tiết học. _ Về tập viết lại những chữ sai – chuẩn bị bài sau. _ Hát HS thực hiện i. _ HS đọc _ Hs trả lời . _ Hs trả lời _ Hs trả lời _ HS viết Hs đọc Hs thực hiện Lớp nhận xét . HS thảo luận Các nhóm báo cáo kết quả Rút kinh nghiệm BÀI: LUYỆN TẬP Môn: Toán Tiết: Tuần: 5 I. MỤC TIÊU. _ Giúp HS củng cố cách giải bài toán có lời văn “ nhiều hơn “ bằng một phép tính cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. _ GV: bài dạy. _ HS: Dụng cụ môn toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: KT bài cũ: _ GV chấm 1 số bài tập ở nhà của HS. _ Nhận xét. Bài mới. * GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp. * Hướng dẫn làm bài tập. + Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. _ Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải. _ Giáo viên nhận xét cho điểm. + Bài tập 2 : Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt và đọc đề toán. _ Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Bài 3: Tương tự bài 2. + Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài câu a. _ Yêu cầu học sinh tự làm bài. _ Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và ve Củng cố - dặn dò: _ Nhận xét tiết học. _ Chuẩn bị bài sau. 7 cộng với 1 số 7 + 5. _ Hát HS nộp vở _ HS đọc đề Hs tóm tắt _ Học sinh giải vào vở bài tập. _ Đọc đề bài. - Hs giải HS đọc đề Hs tóm tắt _ Học sinh giải vào vở bài tập. - HS đọc đề Hs tự làm và báo cáo kết quả _ Học sinh vẽ Rút kinh nghiệm.. . BÀI: TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI Môn: Tập làm văn Tiết: Tuần: 5 I. MỤC TIÊU. _ Dựa vào tranh và câu hỏi. Kể lại nội dung từng tranh liên kết thành 1 câu chuyện. _ Biết đặt tên cho chuyện. _ Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. _ Biết viết về mục lục sách và các bài tập trong tuần 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ GV: tranh minh hoạ. _ HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định. KT bài cũ: Gọi 1 em lên bảng KT. _ 2 em đóng vai Tuấn trong truyện Bím tóc đuôi sam để nói lời xin lỗi với Hà. _ 2 em đóng vai Lan trong truyện Chiếc bút mực để nói lời cảm ơn bạn Mai. _ Nhận xét cho điểm. Bài mới. * Giới thiệu bài: GV treo tranh và nói. Đây là một câu chuyện rất hay kể về chiếc bút mực của cô giáo để biết nội dung câu chuyện ra sao chúng ta cùng học bài hôm nay. _ GV ghi tựa bài bảng lớp. * Hướng dẫn HS làm BT. _ Tranh 1: Chỉ vào và hỏi. Bạn trai đang vẽ ở đâu ? + Tranh 2. Bạn trai nói với gì bạn gái. + Tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào ? + Tranh 4. Hai bạn đang làm gì ? Vì sao không nên vẽ bậy ? _ GV nói: Bây giờ các em hãy ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện. _ Gọi và nghe HS trình bày. _ Cho HS nhận xét. + Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu. Từng em nói tên truyện của mình. + Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. _ Yêu cầu HS đọc mục lục tuần 6, sách Tiếng Việt 2/1. _ Yêu cầu HS đọc các bài TĐ. _ Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò. _ Chuyện bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì ? _ Nhận xét tiết học. _ Về xem lại bài. _ Chuẩn bị bài sau. Hát Hs thực hiện _ 4 em nối tiếp trình bày theo từng tranh. _ HS đọc yêu cầu. _ Hs nêu _ HS đọc. _ Đọc thầm. _ 3 em đọc tên các bài TĐ. _ Hs trả lời Rút kinh nghiệm..
Tài liệu đính kèm: