Kế hoạch bài dạy Tuần 16 ngày 2 buổi (2)

Kế hoạch bài dạy Tuần 16 ngày 2 buổi (2)

Tập đọc: Con chó hàng xóm

I.Mục tiêu: HS

- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( Làm được các bài tập trong SGK)

- Kỷ năng kiểm soát cảm xúc; trình bày suy nghĩ ; tư duy sáng tạo ; phản hồi , lắng nghe tích cực chia sẻ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc

 

doc 24 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tuần 16 ngày 2 buổi (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16: Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc: Con chó hàng xóm
I.Mục tiêu: HS
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( Làm được các bài tập trong SGK)
- Kỷ năng kiểm soát cảm xúc; trình bày suy nghĩ ; tư duy sáng tạo ; phản hồi , lắng nghe tích cực chia sẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài Bé Hoa
- 2 HS đọc
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
- 1 HS trả lời.9 Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giáo viên đọc mẫu:
- Theo dõi
3. Luyện đọc câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng:
+ Thường nhảy nhót,mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn,sung sướng, hiểu,lo lắng, lành hẳn. 
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: 
GV ghi từ theo đoạn:
Đ1:- Tung tăng
Đ2:- Mắt cá chân
 - Bó bột
 - Bất động:
- Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi từng câu lên bảng và đọc mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 5
6. Thi đọc:
7. Đọc đòng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 5 HS đọc 5 đoạn
-Giải nghĩa từ( Dựa vào chú giải)
- Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất thích
- Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân với bàn chân
- Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao.
- Không cử động được
- Nghe và đọc lại
 - Đọc bài theo nhóm 5
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bạn của Bé ở nhà ai ?
- Cún Bông con chó của bác hàng xóm.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
- Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn.
- Vì sao bé bị thương ?
- Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ?
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Những ai thăm Bé ?
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé.
- Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Bé nhớ Cún Bông
Câu 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
- Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bê,làm cho Bé cười.
Câu 5: 
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh.
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện
- HS thi đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
 _____________________________________
Toán: Ngày, giờ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối,đêm.
ii. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn.
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
2 em lên bảng làm
- Tìm x
x + 14 = 40
 x = 40 - 14 
 x = 26
52 - x = 17
 x = 52 - 17
 x = 35
- Nhận xét chữa bài.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Bây giờ là ban ngày.
- Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Em đang ăn cơm cũng các bạn.
- Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ?
- Em đang xem ti vi
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.
- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10 giờ sáng
- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK
- 3 HS đọc.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 14 giờ
- 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 11 giờ đêm
- Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
- 6 giờ chiều
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- HS làm SGK
- GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng.
- HS làm bài,sau đó đọc bài.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ.
 ____________________________________
Đạo đức
Giữ trật tự vệ sinh công cộng ( tiết 1 )
I. yêu cầu cần đạt:
- Nêu và hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
- Thực hiện và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự , vệ sinh ở trường , lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
II. Tài liệu :
- Đồ dùng thực hiện trò chơi sắm vai .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ ( 3 – 5’ )
- Để giữ gìn trường lớp sạch đệp em cần phải làm gì ?
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
* Nhận xét .
2. Hoạt động 1. Phân tích tranh ( 8’ )
+ Mục tiêu : Giúp HS hiểu đợc một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi cộng cộng .
+ Tiến hành :
- HS thảo luận nhóm đôi BT1 nội dung tranh theo câu hỏi :
 1. Nội dung tranh vẽ gì ?
 2. Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì ?
 3. Qua sự việc này em cần rút ra điều gì ?
- Đại diện một số nhóm trình bày .
* Kết luận : Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở chi việc biểu diễn văn nghệ . Như thế là mất trật tự nơi công cộng
3. Hoạt động 2 . Xử lí tình huống ( 10’ )
+ Mục tiêu : Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ gìn vệ sịnh nơi công cộng.
+ Tiến hành :
- HS thảo luận nhóm đôi các tình huống BT2
- Nội dung tranh : Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ : “ Bỏ rác vào đâu bây giờ ?”
- Các nhóm thảo luận cách giải quyết .
- Một số nhóm lên đóng vai .
- HS phân tích cách ứng xử .
 + Việc làm của bạn có lợi hay có hại gì ?
 + Chúng ta đồng tình với cách ứng xử nào ? Vì sao ?
* Kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định . Làm như vậy là giữ gìn vệ sinh nơi công cộng
4. Hoạt động 3 . Đàm thoại ( 9’ )
+ Mục tiêu : Giúp HS hiểu được lợi ích và những việc làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng 
+ Tiến hành :
 GV nêu câu hỏi, HS trả lời 
- Kể tên những nơi công cộng mà em biết ? 
- Mỗi nơi đó có lợi gì ? 
- Để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng , các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? 
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
* Kết luận : 
- Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con ngời : trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh, đường xá để đi lại, chợ là nơi mua bán, ..
- Giữ vệ sinh, trật tự nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ là văn minh, lịch sự .
5. Dặn dò ( 2 – 3’ )
VN vẽ tranh hoặc sưu tầm taì liệu về chủ đề bài học
 ______________________________________
Toán: Ôn: Ngày, giờ 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại.
- Cách gọi tên giờ trong một ngày.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để xem giờ đúng trên đồng hồ
- Nhận biết thời điểm khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Giải toán.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài
2. Ôn tập: Ngày, giờ.
- GV hướng dẫn và nêu một số câu hỏi .
- HS theo dõi trả lời.
- GV nhận xét.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? Và được - Có 24 giờ và được tính từ 12 giờ đêm 
tính như thế nào? hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
+ Một ngày được chia làm mấy buổi? - Một ngày được chia làm 5 buổi.
+ Buổi sáng từ mấy giờ đến mấy giờ? - HS theo dõi trả lời 
+ Buổi trưa từ mấy giờ đến mấy giờ? 
+ Buổi chiều từ mấy giờ đến mấy giờ? 
+ Buổi tối từ mấy giờ đến mấy giờ? 
+ Buổi đêm từ mấy giờ đến mấy giờ? 
+ 13 giờ chiều gọi là mấy giờ?
+ 21 giờ đêm gọi là mấy giờ?
3 Thực hành:
Bài 1: GV cho HS quan sát đồng hồ - Quan sát đọc đồng hồ chỉ mấy giờ.
Và chỉ số giờ khác nhau 
Bài 2: Viết số vào chỗ chấm.
Một ngày cógiờ 19 giờ là .giờ tối
16 giờ là ..giờ chiều 23 giờ là..giờ đêm
Buổi sáng từgiờ đến giờ Buỏi chiều từ ..giờ đến..giờ
Buổi trưa từ..giờ đến.giờ Buổi tối từ ..giờ đếngiờ
- HS làm bài và chữa bài
- GV nhận xét.
Bài 3: 
An có 42 viên bi và An đã cho bớt đi một số viên để số bi còn lại là 37 viên cho để vừa vào hộp . Hỏi số viên bi An đã cho là bao nhiêu? 
- Gọi hs đọc bài.
- HD học sinh làm vào vở.
- GV theo dõi chấm bài. 
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
Tập đọc: ( Luyện đọc) Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng: Con chó hàng xóm
- Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập: 
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng: Con chó hàng xóm
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV theo dõi chỉnh sửa nhận xét.
- Sau mỗi lần đọc. GV nêu câu hỏi để HS trả lời.
- Câu hỏi đúng với nội dung theo từng đoạn
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau khi đọc
- GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc ... S xem tranh vẽ ở luyện tập tiếng việt2 trang 76.Viết tên các con vật có trong tranh.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- HS khá giỏi có thể dựa vào một con vật nào đó viết 2 đến 3 câu nói về con vật.
- GV theo dõi bổ sung.
- Gọi hs đọc bài.
- GV kết luận.
3.GV chấm chữa bài:
4 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài.
 ___________________________________-
Toán
 Luyện tập chung 
I. yêu cầu cần đạt: 
Củng cố và luyện kỹ năng về :
- Thực hiện phép công, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; 
- Tìm thành phần cha biết trong phép cộng, phép trừ ; 
- Giải toán bằng phép tính trừ.
- Xem giờ đúng trên đồng hồ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Củng cố kiến thức :
Tìm x
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- 2 em lên bảng
- Y/C HS nhắc lại cách tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS bảng con
 35 – x = 28
x – 27 = 46
2 HS nhắc lại cách tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ.
B. luyện tập :
Bài 1: Đặt tính rồi tính
27+ 35 58 - 29
29+ 63 64 - 36
25 + 75 41 - 27 
- Tự làm bài vào vở; 
- 2 em lên bảng làm.
Bài 2: Tìm x
x + 16 = 32 x - 16 = 34
52 + x = 60 34 - x = 16
Làm bài vào bảng con
Bài 3: Cuộn vải xanh dài 100cm. Cuộn vải trắng kém cuộn vải xanh 25 cm.Hỏi cuộn vải trắng dài bao nhiêu cm?
- 1 HS đọc đề, phân tích đề và giải vào vở, 1 em lên bảng giải.
Bài 4: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :
8 giờ 11 giờ 14 giờ 
18 giờ 23 giờ 
Bài 5: (HS khá giỏi làm)
- Bài 4 Vở BTT nâng cao trang 89 .
- GV ghi bài hs theo dõi.
- HS làm bài.
- Chấm chữa bài. 
Thực hành quay kim trên mặt đồng hồ
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
 Các thành viên trong nhà trường
I. yêu cầu cần đạt:
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường .
- Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường .
- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng – dạy học:
- 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cô giáo, cô thư viện).
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm bìa).
- Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
- Hướng dẫn HS quan sát hình
- HS quan sát hình 34, 35
- Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện HS trong nhóm trình bày trước lớp 
*Kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên ( thầy, cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và các nhân viên. Thầy côcây cối.
*Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình.
*Mục tiêu: Biết giới thiệu các thành viên trong trường của mình và biết yêu quý kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. 
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Nhóm 2
- Trong trường, bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?
- Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành viên đó ?
- HS trả lời
- Bước 2: Trình bày trước lớp 
- HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường mà học sinh cha biết, đặc biệt là đối với học sinh ở những trường lẻ.
*Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. 
*Hoạt động 3: Trò chơi
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
- Trò chơi: Đó là ai ?
- 1 HS A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi ngời, lấy một tấm bìa có ghi tên một thành viên nhà trường gắn áo HS A
- VD: Tấm bìa viết bác lao công
- Các học sinh khác sẽ nói các thông tin về thành viên đó trong tấm bìa.
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Nếu 3 HS đưa ra 3 thông tin mà HS A không đoán được thì HS đó bị phạt hát 1 bài, các học sinh khác nói sai cũng sẽ bị phạt.
HS1: Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- HS A: Đó là bác lao công
HS2: Thường dọn vệ sinh trước và sau mỗi buổi học.
c. Củng cố - dặn dò:
 _________________________ 
 Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật.
 Lập thời gian biểu
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT1).
- Kể được một vài câu về mmột con vật nuôi quen thuộc trong nhà ( BT2). Biết lập thời gian biểu( Nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày ( BT3).
- Kiểm soát cảm xúc.
- Quản lý thời gian.
- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Từ mỗi câu dưới đây
- Đặt một câu mới tỏ ý khen.
M: Đàn gà rất đẹp đ đàn gà mới đẹp làm sao !
- Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Đàn gà thật là đẹp.
- Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi
- HS thảo luận cặp 
- HS nối tiếp nhau nói.
- Chú cường khoẻ quá !
- Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Bạn Nam học giỏi thật.
Bài 2: 
- Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết
- Chó, mèo, chim, thỏ.
- Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ?
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể. 
Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Lập thời khoá biểu của em
- Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo
- HS viết bài
- Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe.
- 1 số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm lại bài. chuẩn bị bài sau.
Toán : luyện tập chung 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ ; ngày, tháng.
- Biết xem lịch .
II. đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự nh mẫu vẽ trong sách.
- Mô hình đồng hồ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc giờ trên mặt đồng hồ. Nêu đợc giờ tơng ứng với các câu ở bài tập.
- HS làm nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp với câu
- 1 HS đọc yêu cầu.
Câu a - Đồng hồ D
Câu b - Đồng hồ A
Câu c - Đồng hồ C
Câu d - Đồng hồ B
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Mục tiêu: HS nêu đợc các ngày còn thiếu trong từ lịch, biết xem lịch.
a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch
- 1 HS lên bảng
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
CN
Tháng 5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
- Tháng năm có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
b. Cho biết
- Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy
- Thứ 7
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ?
- là ngày 1,8, 15, 22, 29
- Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5
- Thứ 4 tuần trớc là ngày nào ? Thứ t tuần sau là ngày nào ?
- Ngày 5/5, ngày 19/5
C. Củng cố – dặn dò:
Chính tả: ( Nghe viết) Trâu ơi
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca giao thuộc thể thơ lục bát.
- Làm được BT 2; BT3 (a/ b) 
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bảng quay nhỏ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ, múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo.
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe , viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài ca dao
- HS nghe
- 2 HS đọc
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
- Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
- Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn.
- Bài ca dao có mấy dòng ?
- 6 dòng
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Thơ lục bát
- Nên viết như thế nào ?
- Trình tự lề vở dòng 6 sẽ lúi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
- Viết từ khó
- HS viết bảng con
2.2. HS viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng chỉ khác ở vần ao hoặc au.
- HS tìm và nêu miệng
- Nhận xét chữa bài.
- VD bào – báo, cao – cáu
 cháo – chau, đao – đau
 hái – háu, lao – lau
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch
cây tre
Che nắng
buổi trưa
ăn chưa
ông trăng
chăng dây
con trâu
châu báu
- Nhận xét chữa bài.
nước trong 
chong chóng
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả
SINH HOẠT lớp
I. Mục tiờu
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cỏ nhõn và tập thể
- Biết được nhiệm vụ của tuần sau
- Giỏo dục tớnh kỷ luật trong mụn học
II. Tổng kết tuần qua
- Cỏc tổ trưởng nhận xột ưu khuyết điểm của tổ viờn
- Lớp trưởng nhận xột từng mặt
-Nờu gương tốt trong học tập
- Giỏo viờn tổng kết 
+ Ưu điểm:
- Đa số đi học đỳng giờ
- Truy bài đầu giờ tốt
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt 
- Vệ sinh cỏ nhõn ,trường lớp sạch sẽ
+ Nhược điểm : 
 - Một số HS cũn quờn mang sách vở và dụng cụ học tập
 - Đi học chậm giờ , Một số HS cha tham gia VS trường lớp
III. Kế hoạch tuần sau
- Học chương trỡnh tuần 16
- Phỏt huy ưu điểm tuần trước 
- Hạn chế nhược điểm tuần trước
- Đi học phải đúng giờ , đến lớp phải tham gia VS trường lớp
- Chấm dứt tỡnh trạng quờn sách vở và dụng cụ học tập.
- Duy trỡ sĩ số 
- Xếp hàng ra và vào lớp
- Học và soạn bài trước khi đến lớp.
- Trau dồi chữ viết, giữ gìn sách vở sạch sẽ
- Tham gia giải toán violimpic trên mạng
- Kiểm tra bài làm đầu giờ 
- Vệ sinh cỏ nhõn , trường lớp 
- Học sinh giỏi kốm học sinh yếu 
 ______________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 16 ngay 2 buoi Lop A.doc