I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.
2. Kĩ năng : Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện không nhận lương.
3. Thái độ: được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết tôn trọng các nghề nghiệp khác nhau. Yêu quý, tự hào về các nghề nghiệp của những người thân trong gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, các tranh trong bài 2 sách học sinh,
2. Học sinh: SGK, VBT, tranh vẽ, giấy màu, kéo, keo dán.
Ngày soạn: /./20... Ngày dạy: ../../20. Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần 3 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH BÀI 2: NGƯỜI NGHIỆP CỦA NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH ( Tiết 1, SHS, trang 16, 17) I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Kĩ năng : Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện không nhận lương. 3. Thái độ: được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 5. Phẩm chất: Biết tôn trọng các nghề nghiệp khác nhau. Yêu quý, tự hào về các nghề nghiệp của những người thân trong gia đình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, các tranh trong bài 2 sách học sinh, 2. Học sinh: SGK, VBT, tranh vẽ, giấy màu, kéo, keo dán. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản . 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về nghề nghiệp Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS cùng hát một bài hát về nghề nghiệp (ví dụ: Ơn bác nông dân; Anh phi công ơi; Bác đưa thư vui tính; Màu áo chú bộ đội; Cháu yêu cô chú công nhàn;...). HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói đến nghề nào? Em biết gì về nghề đó? GV mời 2 - 3 HS trả lời. GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Nghề nghiệp của người thân trong gia đình”. Ghi tên bài học vào vở. 9’ 2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’) 2.1.Hoạt động 1: Quan sát hình và thảo luận Mục tiêu: HS nêu được một số nghề nghiệp. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 12 và trả lời câu hỏi: Bố và mẹ Lan làm nghề gì? Nói về ý nghĩa của nghề đó? GV và HS nhận xét và cùng rút ra kết luận. Kết luận: Bố Lan làm thợ điện, mẹ Lan làm thợ may. Các chú, bác thợ điện giúp lắp đặt, sữa chữa,... đường dây điện để chúng ta có điện sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày; Cô, bác thợ may giúp chúng ta có quần áo để mặc, góp phần làm đẹp cho mọi người. Học sinh quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo nhóm đôi: Bố và mẹ Lan làm nghề gì? Nói về ý nghĩa của nghề đó? 10’ 2.2.Hoạt động 2: Quan sát hình và làm việc cặp đôi Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi để tìm hiểu tên và ý nghĩa của một số công việc, nghề nghiệp xung quanh. Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, kể chuyện, Cách tiến hành: GV treo các hình 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong SGK trang 13 (hình phóng to) hoặc trình chiếu hình và yêu cầu của hoạt động lên bảng. HS thảo luận nhóm đôi, hỏi - đáp theo các câu hỏi: + Người trong hình làm nghề gì? + Công việc của họ có ý nghĩa như thế nào với mọi người xung quanh? GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lớp chỉ hình và hỏi - đáp trước lớp. Kết luận: Mỗi nghề nghiệp đều mang lại những lợi ích khác nhau cho gia đình và xã hội xung quanh. . HS thảo luận nhóm đôi, hỏi - đáp theo các câu hỏi: + Người trong hình làm nghề gì? + Công việc của họ có ý nghĩa như thế nào với mọi người xung quanh? 8’ 2.3.Hoạt động 3: Thực hành liên hệ bản thân Mục tiêu: HS liên hệ được nghề nghiệp của những người thân trong gia đình. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thực hành, điều tra đơn giản, thu thập thông tin, . Cách tiến hành: HS hỏi - đáp nhau theo các câu hỏi: Kể về công việc của những người thân trong gia đình bạn? Bạn biết gì về những công việc đó? GV mời các cặp HS lên hỏi - đáp trước lớp. Kết luận: Có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Mỗi công việc, nghề nghiệp đều mang lại những lợi ích cho gia đình và cho xã hội. GV dẫn dắt để HS đọc được nội dung trọng tâm bài học. hệ, có gia đình ba thế hệ hoặc bốn thế hệ. HS hỏi - đáp nhau theo các câu hỏi: Kể về công việc của những người thân trong gia đình bạn? Bạn biết gì về những công việc đó? GV mời các cặp HS lên hỏi - đáp trước lớp. -Học sinh khác nhận xét.-bổ sung 3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị: + Sưu tầm tranh, ảnh trên sách, báo,. về những công việc, nghề nghiệp xung quanh. + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp nghề nghiệp của một người thân trong gia đình em. V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: . Ngày soạn: /./20... Ngày dạy: ../../20. Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần 4 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH BÀI 2: NGƯỜI NGHIỆP CỦA NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH ( Tiết 1, SHS, trang 16, 17) I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Kĩ năng : Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện không nhận lương. 3. Thái độ: được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 5. Phẩm chất: Biết tôn trọng các nghề nghiệp khác nhau. Yêu quý, tự hào về các nghề nghiệp của những người thân trong gia đình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, các tranh trong bài 2 sách học sinh, 2. Học sinh: SGK, VBT, tranh vẽ, giấy màu, kéo, keo dán. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản . 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các nghề nghiệp. Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy học nêu vấn đề, thực hành, vấn đáp, Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “Đố vui”. GV mời một số HS lên bảng mô tả bằng lời về nghề nghiệp của một người thân trong gia đình mình (những việc làm hằng ngày và ích lợi của nghề nghiệp đó). HS khác cùng đoán về nghề nghiệp được bạn nói đến. GV nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học. 7’ 2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu 2.1.Hoạt động 1: Quan sát hình và thảo luận Mục tiêu: HS thu thập được một số thông tin về những công việc tình nguyện không nhận lương. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp, Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS quan sát các hình 10, 11, 12, 13 trong SGK trang 14 (hoặc có thể chiếu bằng máy chiếu cho HS quan sát). GV đặt câu hỏi: + Mọi người trong hình đang làm gì? + Công việc của họ có ý nghĩa như thế nào với mọi người xung quanh? + Công việc tình nguyện là công việc như thế nào? Những người làm công việc tình nguyện có nhận lương không? GV mời 4 HS lên bảng lần lượt chỉ vào các hình trên bảng và nói về nội dung các hình. HS và GV cùng nhận xét. Kết luận: Có những công việc, nghề có thu nhập nhưng cũng có những công việc tình nguyện không nhận lương, những công việc đó thường là những công việc tình nguyện, thiện nguyện, góp phần mang lại ý nghĩa lớn cho cộng đồng xung quanh, thể hiện sự yêu thương và chia sẻ. Học sinh trả lời câu hỏi: +Mọi người trong hình đang làm gì? + Công việc của họ có ý nghĩa như thế nào với mọi người xung quanh? + Công việc tình nguyện là công việc như thế nào? Những người làm công việc tình nguyện có nhận lương không? 8’ 2.2.Hoạt động 2: Sưu tầm tranh, ảnh và chia sẻ thông tin về các công việc xung quanh Mục tiêu: HS liên hệ được một số công việc tình nguyện trong cuộc sống hằng ngày. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại vấn đáp, thực hành, Cách tiến hành: HS chuẩn bị các tranh, ảnh, thông tin đã sưu tầm, chuẩn bị. HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: + Bạn đã sưu tầm thông tin về những công việc, nghề nghiệp nào? + Đó là công việc có thu nhập hay công việc tình nguyện không nhận lương? + Những công việc đó mang lại ích lợi gì cho mọi người xung quanh? GV mời 2 đến 3 nhóm HS báo cáo trước lớp. HS và GV cùng nhau nhận xét, rút ra kết luận. Kết luận: Có nhiều công việc tình nguyện quanh em: giúp đỡ HS trong mùa thi; giúp đỡ người già ở viện dưỡng lão; chăm sóc các em nhỏ tật nguyền, trẻ mồ côi;... HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: + Bạn đã sưu tầm thông tin về những công việc, nghề nghiệp nào? Đại diện 2, 3 nhóm trình bày. Học sinh nhận xét-bổ sung. 8’ 2.3.Hoạt động 3: Thực hành làm và chia sẻ về “Cây nghề nghiệp mơ ước” Mục tiêu: HS chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở-vấn đáp, Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm. + Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy màu, kéo, bút viết. + Cắt tờ giấy màu thành hình bông hoa hoặc quả. + Viết lên tờ giấy một nghề nghiệp yêu thích. + Dán tờ giấy lên “Cây nghề nghiệp mơ ước” của nhóm. + Giới thiệu với các bạn về nghề nghiệp mơ ước của mình. Kết luận: Mỗi bạn đều ước mơ sau này làm một nghề nghiệp yêu thích. Các em hãy cùng nhau cố gắng học tập chăm chỉ để sau này thực hiện được ước mơ của mình. GV dẫn dắt để HS rút ra bài học. GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Nghề nghiệp - Tình nguyện - Yêu thích”. -Học sinh tham gia theo nhóm. +Cắt tờ giấy màu thành hình bông hoa hoặc quả. + Viết lên tờ giấy một nghề nghiệp yêu thích. + Dán tờ giấy lên “Cây nghề nghiệp mơ ước” của nhóm. + Giới thiệu với các bạn về nghề nghiệp mơ ước của mình. 4’ 2.4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp sau bài học GV yêu cầu HS chia sẻ với người thân trong gia đình về nghề nghiệp yêu thích của mình. V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: .
Tài liệu đính kèm: