Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tìm số bị chia

Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tìm số bị chia

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.

- Biết tìm X trong các bài tập dạng x : a = b (với a,b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).

2. Kỹ năng:

Biết giải một số bài toán có phép nhân.

3. Thái độ:

Ham thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

1. GV:

- SGK

- Máy chiếu

- Giáo án điện tử

- Đồ dùng cho trò chơi “Tìm bạn”: gồm 3 tấm bìa có ghi sẵn phép tính và 3 tấm bìa chứa kết quả tương ứng.

 

docx 5 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tìm số bị chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán
Lớp: 2/1
Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm X trong các bài tập dạng x : a = b (với a,b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
2. Kỹ năng:
Biết giải một số bài toán có phép nhân.
3. Thái độ:
Ham thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
1. GV: 
- SGK
- Máy chiếu
- Giáo án điện tử
- Đồ dùng cho trò chơi “Tìm bạn”: gồm 3 tấm bìa có ghi sẵn phép tính và 3 tấm bìa chứa kết quả tương ứng.
2. HS: SGK, vở bài tập, vở nháp, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
4’
1’
5’
6’
5’
9’
5’
4’
1’
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính:
a) 5 giờ + 7 giờ = 
b) 16 giờ - 5 giờ =.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
- Cho HS xem đồng hồ, hỏi “Đồng hồ chỉ mấy giờ?”
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét bài cũ của HS
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học cách tìm số bị chia chưa biết của một thương khi biết số chia và thương đó. Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA
- GV ghi tên bài lên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài học
3.2. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
a) Thao tác với đồ dùng trực quan:
- Chiếu lên màn hình 6 hình vuông thành 2 hàng như phần bài học trong SGK.
- Nêu bài toán 1: Cô có 6 hình vuông. Xếp thành hai hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng? (Nghe HS trả lời và viết phép tính lên bảng).
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên
- Hiện lên màn hình các thẻ định danh tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên như phần bài học trong SGK
 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương 
- Nêu bài toán 2: Mỗi hàng có 3 ô vuông, hỏi 2 hàng có mấy ô vuông?
- Hãy nêu rõ phép tính giúp em tìm được số ô vuông có trong cả 2 hàng
- Viết lên bảng phép tính nhân 3 x 2 = 6.
- GV: Tất cả có 6 ô vuông. Cô cũng có thể viết là 6 = 3 x 2
b) Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- GV: Qua hai bài toán vừa rồi, chúng ta đã lập được hai phép tính.
- Yêu cầu HS đọc lại 2 phép tính vừa lập được trong bài
- Cho HS xem sơ đồ sau:
- GV: Các con nhìn lên bảng, ở phép tính thứ nhất, 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. - Hỏi: Vậy ở phép tính thứ hai, bạn nào có nhận xét gì?
 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
- Gọi 1 HS nhận xét
- GV kết luận: Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết.
- Trình chiếu phép tính x : 2 = 5 và yêu cầu HS đọc phép tính trên
- Yêu cầu 1 HS đọc tên các thành phần trong phép tính.
- GV nhận xét
- Hỏi: Muốn tìm số bị chia x trong phép chia này ta làm thế nào?
- Hãy nêu phép tính để tìm x. (Nghe HS trả lời và ghi phép tính lên bảng)
- Vậy x bằng mấy?
- Viết tiếp lên bảng x = 10
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán.
- GV: Như vậy chúng ta đã tìm được x bằng 10 để 10 : 2 = 5. Vậy muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- GV trình chiếu kết luận lên màn hình.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia 
*Chuyển ý: Vậy là các con đã biết được cách tìm số bị chia. Bây giờ chúng ta sẽ vận dụng kết luận này để làm bài. Cô và các con cùng bước vào bài tập 1.
4. Luyện tập, thực hành:
a) Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV: Bài tập 1 có 4 cột, các con tính nhẩm, điền nhanh kết quả vào SGK bằng bút chì, sau đó cô sẽ gọi từng bạn đọc đáp án.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 4 HS lần lượt đọc kết quả cột 1.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cột 2, 3, 4 tiến hành tương tự như cột 1
- GV nhận xét, trình chiếu đáp án
- Hỏi: Những bạn nào có kết quả giống với đáp án trên bảng, các con giơ tay cho cô xem.
- GV nhận xét
- Hỏi: Khi đã biết 6 : 3 = 2, có thể nêu ngay kết quả của 2 × 3 không? Vì sao?
- GV nhận xét
b) Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm câu a), cả lớp làm bảng con
- GV gõ thước ra hiệu cho HS úp bảng lại
- Yêu cầu HS trên bảng đọc bài làm của mình và mời bạn nhận xét
- GV yêu cầu cả lớp giơ bảng con, nhận xét
- Câu b), c) tiến hành các bước tương tự như câu a. 
c) Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV: Bài toán này cho chúng ta biết có một số kẹo được chia, chưa biết có bao nhiêu cái. - Hỏi: Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào?
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, trình chiếu đáp án
- Hỏi: Tìm số kẹo có tất cả tức là tìm số gì chúng ta vừa mới được học?
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
5.1. Củng cố: Trò chơi “Tìm bạn”
- Chọn 6 HS
- Luật chơi: có 3 HS được phát 3 tấm bìa. Mỗi tấm bìa chứa một phép tính. 3 HS còn lại giữ mỗi em một tấm bìa có chứa kết quả. Sau khi có hiệu lệnh, các em có tấm bìa phép tính sẽ tính nhẩm để tìm ra kết quả, chạy đến đứng cạnh bạn cầm tấm bìa có kết quả tương ứng. Cặp nào đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc.
*6 tấm bìa có phép tính và đáp án như sau:
 x : 5 = 3; x : 4 = 6; x : 2 = 9
Đáp án: x = 15, x = 24, x = 18
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia 
5.2. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc quy tắc tìm số bị chia, làm thêm các bài tập tìm số bị chia và chuẩn bị cho bài sau “Luyện tập (trang 129).
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát, trả lời:
 + 7 giờ 15 phút
 + 2 giờ 30 phút
 + 11 giờ 30 phút
 + 3 giờ
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS ghi bài vào vở
- HS nhắc lại tên bài học
- Quan sát
- Lắng nghe, suy nghĩ và trả lời: Mỗi hàng có 3 hình vuông
- Phép chia 6 : 2 = 3
- 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
- Hai hàng có 6 ô vuông
- Phép nhân 3 x 2 = 6
- Quan sát
- Lắng nghe
- 1 HS đọc: 6 : 2 = 3 và 6 = 3 x 2
- Quan sát
- Trả lời: ở phép tính thứ hai, 6 = 3 x 2, số bị chia bằng thương nhân với số chia.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS nhắc lại
- Đọc: x chia 2 bằng 5.
- 1 HS đọc: x là số bị chia
 2 là số chia
 5 là thương
- Lắng nghe
- Ta lấy thương là 5 nhân với số chia là 2.
- x = 5 × 2.
- x bằng 10
- Đọc bài toán: x : 2 = 5
 x = 5 x 2
 x = 10.
- Quan sát
- 3 - 4 HS nhắc lại
- 1 HS đọc
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe
- Nhận xét
- Quan sát
- Giơ tay
- Lắng nghe
- Có thể nêu ngay kết quả của 2 × 3 là 6 vì 2 và 3 lần lượt là thương và số chia trong phép chia này. Mà ta đã biết, tích của thương và số chia chính bằng số bị chia. 
- Lắng nghe
- Tìm x
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Lớp úp bảng con lại
- Lắng nghe, quan sát, nhận xét
- Cả lớp giơ bảng con.
- 1 HS đọc
- Có một số kẹo chia đều cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo
- Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo
- Ta thực hiện phép nhân 5 × 3 (hoặc lấy số kẹo một bạn nhân với 3)
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- Lắng nghe, quan sát
- Tìm số bị chia
- Lắng nghe
- Tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của GV
- Lắng nghe
- HS nhắc lại quy tắc
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_2_tim_so_bi_chia.docx