Kế hoạch bài dạy môn Toán 2 - Tuần 30 - Trần Thuỳ Dương

Kế hoạch bài dạy môn Toán 2 - Tuần 30 - Trần Thuỳ Dương

I Mục tiêu:1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.

 Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.

2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .

TCTV: - Sứ mạng, thuỷ thủ,

II Đồ dùng dạy học

 Ảnh chân dung Ma-gen-lăng ở SGK.

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 2 - Tuần 30 - Trần Thuỳ Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.	
I Mục tiêu:1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.
 Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
TCTV: - Sứ mạng, thuỷ thủ, 
II Đồ dùng dạy học
 Ảnh chân dung Ma-gen-lăng ở SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
3. Củng cố- dặn dò
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 -GV nhận xét .
-Giới thiệu bài.
a)Luyện đọc
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
-Gọi HS đọc. 
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . GVù sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
b) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
? Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
..
-Giảng bài:Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gen-lăng đã giong buồm ra khơi
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
 ? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
 .
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
-Em hãy nêu ý chính của bài.
c)Đọc diễn cảm
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
 +Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
? Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
 GV liên hệ...
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Dòng sông mặc áo.
- HS thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-H S đọc bài theo trình tự.
-HS1: Ngày 20.vùn đất mới.
..
HS6: Chuyến đi đâù tiên.. vùng đất mới.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
 -Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫ đến những vùng đất mới.
-Nghe.
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu.
+Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
 -Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
KHOA HỌC
 Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết.
-Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
-Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
- TCTV: Chất khoáng,
II Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 118, 119 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh , cây thật , lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND_TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau.
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây cà chua: a,b,c,d trang 118 SGK và thảo luận.
? Các cây các chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
? Trong số các cây cà chua:a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra KL gì?
KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp
 Phát phiếu học tập cho HS làm việc
( Mẫu phiếu ở SGV)
 Hướng dẫn HS đọc mục bạn cần biết (T119 ) ở SGK để làm bài. 
- HS nêu kết quả, Nhận xét.
-GV giảng: Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. 
VD: 
KL: các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng của từng loại cây, của từng gia đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà ôn bài.
-Quan sát hình SGK 
-Nêu:
-Nêu:
-Nêu:
-HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Nhận phiếu và làm bài tập.
- Nêu kết quả. 
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-2HS đọc ghi nhớ của bài học.
Chính tả
Đường đi Sa Pa
I Mục đích yêu cầu.
1 Nhớ –viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa pa.
2 Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc v/d/gi.
TCTV: Cho HS đọc những từ phát âmhay bị lẫn lộn.
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Củng cố dặn dò
 -Giới thiệu bài.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ-viết.
? Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc.
c)Nhớ viết: 
HS nhớ lại bài, viết vào vở.
- Chấm bài-nhận xét bài viết của HS.
 ( lựa chọn)
Bài 2:
a)Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS làm vào VBT
 GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
-Gọi HS nêu kết quả bài làm. 
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở.
-2 Hs đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục
-Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá vàng, ...
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-Đọc bài, nhận xét, bổ sung.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- HS cả lớp viết bằng bút chì vào VBT
-Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
-Lời giải: Thư viên-lưu giữ-bằng vàng-đại dương-thế giới.
 TOÁN
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS củng cố về.
-Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 .Bài mới.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2 
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò.
 Giới thiệu bài.
-Bài 1 yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc đề bài:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
- HS làm bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải?
-Theo dõi giúp đỡ.
-Thu bài chấm, nhận xét chưã bài.
-nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
-Tính.
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp.
a) b) c) 
d) e) 
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề bài.
-Nêu:
-Nêu:
-Muốn tính diện tích hình bình hành 
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-Nhận xét sửa bài.
-HS đọc đề
-Nêu:
-Nêu:
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-HS tóm tắt và làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
ĐẠO ĐỨC
 Bảo vệ môi trường.
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết.
1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống ho ... uan sát vào vở.
-Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi nhanh vào bảng viết sẵn.
-Nhận xét, khen ngợi những HS biết đúng những từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả con vật.
Bài 4
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV.: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát, 
-Nhận xét 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo và chuẩn bị sau.
- Hs thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi, và nhạn xét ý kiến của các bạn.
- HS đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan mới nở.
 -QS hình.
-Các bộ phần: Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân.
-Ghi vào vở.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
 -Cần chú ý tả: bộ lông, cái đầu. Hai tai, đôi mắt, bộ ria,
-Làm bài.
-Nghe.
- HS đọc kết quả quan sát.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Làm bài.
- HS đọc bài làm của mình.
Địa lý
 Thành phố Huế.
I.MỤC TIÊU:
-Học xong bài này, HS biết:
-Xác định vị trí Huế trên bản đồ VN
-Giải thích được vì sao Huế được gọi cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.
-Tự hào vể thành phố Huế(được công nhận là di sản văn hóa thế giới từ năm 1993)
II. CHUẨN BỊ:
-Bản đồ Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ1:Thành phố trên dòng sông hương thơ mộng
HĐ2: Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ.
HĐ3: Thành phố Huế, thành phố du lịch.
3. Củng cố, dăn dò.
? Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?
-Nhận xét, cho điểm.
-Giới thiệu , ghi tên bài.
-HS quan sát hình 1:
 HS thảo luận cặp đôi, 
? Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
? Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trường Sơn?
- Treo bản đồ.
? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi1
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3
 - yêu cầu HS quan sátlược đồ hình 1 và cho biết:
? Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế?
? Chỉ hướng chảy qua dòng sông?
-KL:Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang
Quan sát H1 hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế? 
- HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
? Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào?
Giảng:thời kì đó Huế
-Yêu cầu quan sát hình 1. cho biết:
? Nếu đi thuyên xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm nào du lịch của Huế?
-Nhận xét, kết luận:
 ? Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi tiếng?
=> Ghi nhớ. 
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
-Nhận xét.
-Thảo luận cặp đôi chỉ cho nhau thành phố Huế trên bản đồ 
-Nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
-phía đông của dãy Trường Sơn.
-1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi.
-3-4 HS lên bảng chỉ hướng đi qua đến Huế.
-Sông Hương là dòng sông chảy qua thành phố Huế.
- HS chỉ hướng chảy của dòng sông.
-Nghe.
-Tìm hiểu kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế.
 -Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ
-Các công trình này có từ rất lâu: Hơn 300 năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn.
-Lắng nghe
-Thực hiện theo yêu cầu
-ngắm những cảnh đẹp:Địa Hòn, Chén, Lăng Tự Đức
- HS nêu ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Toán: 
Thực hành
I. MỤC TIÊU
- Biết cách đô độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm ) trong thực tế bằng thước dây, ví dụ: đi chiều dài bảng lớp, đo chiều dài, chiều rộng của phòng học, 
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. Chuẩn bị: 
Thước dây. Cọc tiêu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 .Bài mới.
HĐ1- thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất.
HĐ2- Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
3.Củng cố dặn dò.
 -Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
? Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
GV hướng dẫn HS đo như SGK. 
-Gv và HS thực hành.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
GV: Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
GV hướng dẫn HS như SGK. 
-Yêu cầu HS thực hành như SGK.
 -Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về thực hành đo độ dài trong thực tế.
- Dùng thước dây để đo. 
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-Nghe.
-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
Luyện từ và câu: 
Câu cảm.
I Mục tiêu:
1 Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
2 Biết đặt và sử dụng câu cảm.
TCTV: 
II Đồ dùng dạy học.
-VBT. 
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
 1. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
HĐ2: Ghi nhớ.
HĐ3: luyện tập
3 Củng cố dặn dò
 -Giới thiệu bài.
 Bài 1,2,3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1.
? Hai câu văn trên dùng để làm gì?
? Cuối các câu văn trên có dấu gì?
? Câu cảm là câu dùng để làm gì? 
? trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
+KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót ngạc nhiên 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
? Em hãy đặt một số câu cảm.
-Nhận xét, khen ngợi.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS nêu kết quả.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gọi HS trình bày, GV sửa chữa cho từng HS . 
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-GV gợi ý: Muốn biết câu cảm bộc lộ cảm xúc gì trước hết các em phải đọc đúng giọng.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét từng tình huống của HS.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc trước lớp.
-Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo
-Dùng dấu chấm than.
-Nghe.
HS nêu.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp nhẩm theo.
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS ngồi cùng bàn đọc tình huống
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nghe.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
Tập làm văn.
Điền vào giấy tờ in sẵn
I Mục tiêu:
1 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn-phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
2 Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II Đồ dùng dạy học.
-VBT.
ỊII Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập.
3 Củng cố dặn dò
-Giới thiệu bài.
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
-GV hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng minh nhân dân. ..
+Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
+Lí do hai mẹ con đến?
GV vừa nói từng mục, vừa ghi mẫu.
+Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi.
..
-Yêu cầu HS tự làm bài 
-Gọi một số HS đọc bài. 
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-KL: Khi đi khỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng,..
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
 -Lắng nghe.
- HS đọc bài.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nghe.
 Hát nhạc
 Ôn 2 bài hát: 
Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu Nhi thế giới liên hoan
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
HS ôn tập và trình bày 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan Theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xứong và đối đáp.
HS tập trình bày theo các hình thức đơn ca, song ca hoặc tốp ca.
Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
Thanh phách.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1: Ôn lại 2bài hát 
HĐ 3:Kiểm tra việc trình bày bài hát.
3.Củng cố dặn dò:
1.Chú voi con ở Bản Đôn..
GV bắt nhịp.
-Hát kết hợp gõ đệm
-Cho Hát thầm.
2.Thiếu nhi thế giới liên hoan..
-Bắt nhịp
-Cho HS hát thầm.
 -Bắt nhịp.
-Gõ tiết tấu của lời ca bài hát, đố HS nhận ra đó là câu nào trong bài?
 -Nhận xét tuyên dương.
-Gọi HS từng tốp, nhóm, cá nhân lên hát và biểu diễn theo lới bài hát.
-Nhận xét đánh giá.
Cho HS hát lại 2 bài hát đã ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học thuộc bài.
Cả lớp hát
Hát kết hợp múa phụ hoạ.
-Theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.
-Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca.
-Hát đồng thanh.
-Hát kết hợp với động tác múa đơn giản.
-Tay gõ theo tiết tấu lời ca.
-Hát đồng Thanh
-Hát kết hợp với múa hoạc vận động phụ hoạ.
-Thực hiện.
-Thực hiện.
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc