Kế hoạch bài dạy môn Toán 2 - Tiết: Củng cố: 1 - Tìm số trừ, 2 - đường thẳng, đoạn thẳng

Kế hoạch bài dạy môn Toán 2 - Tiết: Củng cố: 1 - Tìm số trừ, 2 - đường thẳng, đoạn thẳng

 I MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.

- Biết cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm, một điểm biết ghi tên các đường thẳng, đoạn thẳng.Phân biệt đoạn thẳng với đường thẳng.

- Vận dụng để làm tính và giải toán có văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 3 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 2 - Tiết: Củng cố: 1 - Tìm số trừ, 2 - đường thẳng, đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 15 /12/2005
Môn toán: Củng cố :
 1-Tìm số trừ
 2- đường thẳng, đoạn thẳng
 I Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.
- Biết cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm, một điểm biết ghi tên các đường thẳng, đoạn thẳng.Phân biệt đoạn thẳng với đường thẳng.
- Vận dụng để làm tính và giải toán có văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
Nhẩm: 100 - 30 = ; 100 - 70 = ; 100 - 40 = 
Đặt tính rồi tính: 100 - 4 ; 100 - 7 ; 100 - 24
II. Luyện tập thực hành:
Củng cố cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu
Bài tập 1: Tìm X biết:
 32 - X = 17 30 - X = 12
 X - 19 = 25 X + 26 = 33
Bài tập 2: Tìm X biết:
 X < 17 - 8 X + 17 = 46 
 19 + X = 85 15 - 9 < 15 - 6
* Vẽ đường thẳng: 
HD: Khi vẽ đường thẳng đi qua một hoặc hai điểm cần chú ý đặt thước sao cho khi kẻ đường thẳng theo mép thước thì điểm nằm trên đường thẳng. Sau khi vẽ xong một đường thẳng theo yêu cầu cần thử xem còn vẽ được đường thẳng khác nữa hay không.
Bài tập 3: Vẽ đường thẳng: 
a, Đi qua điểm O b, Đi qua 2 điểm M, N
 O M N 
 = = =
c, Đi qua 2 trong 3 điểm ( A; B; C )
 A
 =
 B C
 =	 =
Bài tập 4: 
a, Biết đoạn thẳng AB dài 3 cm. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB.
b, Hãy vẽ tiếp đoạn thẳng MN dài bằng đoạn thẳng AB.
c, Từ đoạn thẳng MN làm thế nào để có được đường thẳng MN.
HD: a, Đánh dấu điểm A trùng với vạch số O. Đánh dấu điểm B trùng với vạch số 3. Kẻ đoạn thẳng từ A đến B ta được đoạn thẳng AB = 3 cm. (Hoặc đánh dấu điểm A trùng với một vạch tùy ý, từ A đếm tiếp 4 vạch trên thước chia cm đánh dấu điểm B )
b, Trên vở đánh dấu điểm M,N thẳng hàng với A,B từ đó vẽ đoạn thẳng MN dài bằng đoạn thẳng AB.
c, Từ đoạn thẳng MN kéo dài thêm về phía M và kéo dài thêm về phía N được đường thẳng MN. 
Trò chơi: Nhanh trí 
HS bốc thăm trả lời nhanh các câu hỏi sau về vẽ đường thẳng
Qua một điểm vẽ được......đường thẳng
( Vẽ được rất nhiều đường thẳng; Vẽ được một đường thẳng; vẽ được 2 đường thẳng phân biệt có một điểm chung )
Qua 2 điểm phân biệt vẽ được.... đường thẳng. (Vẽ được một đường thẳng )
Qua 3 điểm không thẳng hàng vẽ được....đường thẳng. ( Không thể vẽ được 1 đường thẳng; vẽ được 2 đường thẳng phân biệt có một điểm chung )
Qua 3 điểm thẳng hàng vẽ được.....đường thẳng. (Vẽ được một đường thẳng )
Nhận xét , dặn dò:....
2 HS thực hiện, lớp 
nhận xét đánh giá.
Cá nhân
 HS thực hiện BC 
Nhóm đôi
HS thực hiện BC
a, Vẽ được rất nhiều đường thẳng đi qua điểm O
b, Vẽ được 1 đường thẳng đi qua M; N
c, Vẽ được 3 đường thẳng thỏa mãn yêu cầu đề bài
 A
B C
HS thực hành vào vở
Cho học sinh bốc thăm câu hỏi đọc to cả lớp cùng nghe và gọi bạn trả lời.
Lớp và GV nhận xét tuyên dương HS trả lời nhanh và đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIM SO TRU - DT.doc