MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng trừ 13 – 5 , lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15.
- Rèn kỹ năng trừ có nhớ, giải bài toán có lời văn thành thạo.
- Tích cực học tập, cẩn thận, chính xác khi làm bài.
I. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : 13 que tính.
- Học sinh : Dụng cụ học tập .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: TOÁN Tuần: 12 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 03 tháng 11 năm 2009 Tên bài dạy : 13 trừ đi một số: 13 - 5 (Tiết 57) MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng trừ 13 – 5 , lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15. Rèn kỹ năng trừ có nhớ, giải bài toán có lời văn thành thạo. Tích cực học tập, cẩn thận, chính xác khi làm bài. CHUẨN BỊ: Giáo viên : 13 que tính. Học sinh : Dụng cụ học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thầy Trò * Hoạt động 1: Khởi động Ổn định : Hát Múa vui Cả lớp hát Kiểm tra kiến thức cũ: Tìm số bị trừ Yêu cầu HS làm bảng con: x – 14 = 62 ; x – 13 = 30 Bảng con - Bài mới : 13 trừ đi một số: 13 - 5 * Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới - Nêu bài toán: Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 13 -5. Yêu cầu HS thao tác trên que. - GV hướng dẫn cách tính hợp lý nhất. - Vậy 13 - 5 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính. Nhận xét. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng lớp. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng trừ. Sau đó xoá dần cho HS học thuộc bảng trừ. Chú ý nghe Lấy 13 - 5 Thao tác tìmra nhiều cách Lắng nghe 13 – 5 = 8 Thực hiện Cả lớp thao tác trên que và nêu kết quả Học thuộc * Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành Bài tập 1: Tính nhẩm: 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 =13 4 + 9 = 13 5+8 = 13 6 + 7 =13 13 - 9 = 4 13 -8 = 5 13 - 7 = 6 13 - 4 = 9 13 -5 = 8 13 - 6 = 7 Cho HS nêu miệng câu a theo hình thức nối tiếp. Đọc yêu cầu Nối tiếp nêu kết quả Bài tập 2: Tính: 13 13 13 13 13 6 9 7 4 5 7 4 6 9 8 Nhận xét . Đọc yêu cầu Làm bảng con - Bài tập 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a/ 13 và 9 b/ 13 và 6 c/ 13 và 8 Nhận xét. Sửa bài - Bài tập 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích, tóm tắt và giải vào vở. Tóm tắt Có : 13 xe đạp Bán : 6 xe đạp Còn lại : ..xe đạp? Đọc yêu cầu. Làmvào vở 13 13 13 9 6 8 4 7 5 Thực hiện theo yêu cầu . Bài giải Số xe đạp còn lại là: 13 – 6 = 7 (xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp. * Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò Cho vài HS đọc lại bảng trừ để củng cố kiến thức. - Cbbs: 33 - 5 Xung phong đọc * Rút kinh nghiệm............ ...........................................
Tài liệu đính kèm: