MỤC TIÊU:
- Lập được bảng chia 3.Nhớ được bảng chia 3.Biết giải bài toán có 1 phép chia( trong bảng chia 3 ).
- Rn kỹ năng : Thực hành chia cho 3, giải các bài toán liên quan nhanh, thnh thạo.
- Gio dục HS tích cực học tập, cẩn thận, chính xác khi làm bài.
I. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Bảng phụ kẻ bài 2.
- Học sinh : Dụng cụ học tập
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: TOÁN Tuần: 23 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2010 Tên bài dạy : Bảng chia 3 (Tiết 112) MỤC TIÊU: - Lập được bảng chia 3.Nhớ được bảng chia 3.Biết giải bài tốn cĩ 1 phép chia( trong bảng chia 3 ). Rèn kỹ năng : Thực hành chia cho 3, giải các bài toán liên quan nhanh, thành thạo. Giáo dục HS tích cực học tập, cẩn thận, chính xác khi làm bài. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Bảng phụ kẻ bài 2. Học sinh : Dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thầy Trò * Hoạt động 1: Khởi động Ổn định : Hát Cộc cách tùng cheng Cả lớp hát Kiểm tra kiến thức cũ: Số bị chia - số chia- Thương Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Viết phép chia và tính kết quả phép chia có số bị chia và số chia lần lượt là 18 và 2, 16 và 2. Nhận xét. Giới thiệu bài 2 HS làm bảng lớp. HS khác làm nháp. Nhận xét - Bài mới : Bảng chia 3 * Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới * Giới thiệu phép chia: Gắn 4 tấm bìa lên và nêu: mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? * Hình thành phép chia 3: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Nhận xét: Từ phép nhân là 3 x4 = 12 ta có: 12 : 3 = 4 * Lập bảng chia 3 - Hình thành vài phép chia như SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn, sau đó HS tự lập bảng chia. - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3 . 3 x 4 = 12 chấm tròn 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa Lập bảng chia 3 Học thuộc tại lớp. * Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành Bài tập 1: Tính nhẩm: 6 : 3 = 3 : 3 = 15 : 3 = 9 : 3 = 12 : 3 = 30 : 3 = 18 : 3 = 21 : 3 = 24 : 3 = 27 : 3 = Cho HS nêu kết quả nối tiếp. Nhận xét. Đọc yêu cầu Thực hiện - Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích , tóm tắt và giải vào vở. Tóm tắt 3 tổ : 24 học sinh 1 tổ : học sinh? Bài giải Số học sinh 1 tổ: 24 : 3 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh. Sửa bài. Nhận xét. Thực hiện Nhận xét - Bài tập 3: Số? Số bị chia 12 21 27 30 3 15 24 18 Số chia 3 3 3 3 3 3 3 3 Thương Yêu cầu HS lên bảng lần lượt điền vào thương Nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố : Trò chơi Ai nhanh hơn? Cho HS thi đua gắn các thẻ số vào chỗ trống để có kết quả đúng. 9 : 3 = 12 : 3 = 21 : 3 = 15 : 3 = 27 : 3 = 18 : 3 = Nhận xét. - Cbbs: Một phần ba HS xung phong lên chơi. Nhận xét * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: