TIẾT1 :TẬP ĐỌC
ÔN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
-Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Đọc trơn các bài tập đọc đã học.Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
-Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
LỊCH BÁO GIẢNG :Tuần 18 (Từ ngày 7/ 1 đến 11/1 / 2008) THỨ NGÀY T MÔN HỌC T TÊN BÀI DẠY Thứ hai Ngày 7/1/2008 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập đọc Mĩ thuật Toán Chào cờ 52 53 18 86 18 Bài : Ôn tập và kiểm tra cuối học kì (T1) Bài : Ôn tập và kiểm tra cuối học kì (T2) Bài : Vẽ trang trí:Vẽ màu vào hình có săõn tranh “Gà mái” Bài : Ôn tập vềâ giải toán Chào cờ Thứ ba Ngày 8/1 /2008 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Kể chuyện Âm nhạc Chính tả 35 87 18 18 35 Bài : Trò chơi:Vòng tròn và nhanh lên bạn ơi Bài : Luyện tập chung Bài : Ôn tập và kiểm tra cuối học kì (T3) Bài :Tập biểu diễn Bài : Ôn tập và kiểm tra cuối học kì (T4) Thứ tư Ngày 9 /1 /2008 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán LTVC Tập viết Đạo đức 54 88 18 18 18 Bài : Ôn tập và kiểm tra cuối học kì (T5) Bài : Luyện tập chung Bài : Ôn tập và kiểm tra cuối học kì (T6) Bài : Ôn tập và kiểm tra cuối học kì (T7) Bài : Thực hành kĩ năng cuối học kì 1 Thứ năm Ngày 10/1 /2008 1 2 3 4 Thể dục Chính tả Toán Thủ công 36 36 89 18 Bài : Sơ kết học kì 1 Bài :Kiểm tra đọc (đọc hiểu,luyện từ và câu) Bài : Luyện tập chung Bài : Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe( tiết 2) Thứ sáu Ngày 11/ 1/ 2008 1 2 3 4 TLVăn Toán TNXH SHTT 18 90 18 18 Bài :Kiểm tra viết (chính tả, tập làm văn) Bài :Kiểm tra định kì(cuối học kì 1) Bài :Thực hành giữ trường lớp sạch đẹp. SH :Tuần 18 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2008 TIẾT1 :TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾÂT 1 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : •-Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. •-Đọc trơn các bài tập đọc đã học.Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. •-Ôn luyện về từ chỉ sự vật. -Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :(5) -Gọi 3 em đọc bài ( Gà tỉ tê với gà) và TLCH -Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? -Gà con đáp lại mẹ thế nào? -Nội dung bài nói gì? -Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới -Giới thiệu bài. -Ôn luyện đọc và HTL. - Gv ghi ra bảng các bài tập đọc mà trong học kì I không học. -Gọi hs nhắc lại -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc ở trong phiếu. -Chấm theo thang điểm đáp án: 2. Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho . -Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Lớp làm bài, 2 em lên bảng. -Em gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Viết bản tự thuật theo mẫu. -Gọi học sinh nêu yêu cầu . -Gọi một số em đọc bài Tự thuật. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết học. -Đọc bài. Xem tiết sau. - Gà tỉ tê với gà -3 em đọc bài và TLCH. -Còn nằm trong trứng -Nũng nịu -Loài gà cũng biết nói và có tình cảm như con người . -Ôn tập đọc và HTL. - Hs nhắc lại 1.Thương ông ,2. Đi chợ,3. Điện thoại 4. Tiếng võng kêu, 5. Bán chó. 6. Đàn gà mới nở, 7. Thêm sừng cho cho ngựa. - Hs nhắc lại -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. -Nghỉ hơi đúng,giọng đọc phù hợp :1,5 điểm. -Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. -1 em đọc. -Gạch chân từ chỉ sự vật. -Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. -Nhận xét, bổ sung. Viết bản tự thuật theo mẫu đã học. -1 em nêu yêu cầu. -Cả lớp làm bài. -Một số em đọc lại bài. -Nhận xét, bổ sung. -Đọc bài . TIẾT2 :TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾÂT 2 I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : -Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện về cách tự giới thiệu. Ôn luyện về dấu chấm. 2.Kĩ năng : Đọc trôi chảy rành mạch rõ ràng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT1,2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III. Các hoạt động . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Ôn luyện đọc và HTL. -Cho hs ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. -Đọc trơn các bài tập đọc đã học ở tiết 1. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : 2. Đặt câu tự giới thiệu. - Gv cho hs ôn luyện về cách tự giới thiệu. Gọi học sinh đọc đề bài -3em đọc mỗi em đọc 1 tình huống. -1 em khá đọc lại tình huống1. +Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu -Cho 1 em làm mẫu : -Làm vở bài tập. -2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi. -Nhận xét, cho điểm. - Bài : 3 Ôn luyện về dấu chấm. -Cho hs ôn luyện về dấu chấm. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố -Dặn dò: -Giáo dục hs - Nhận xét tiết học. - Đọc bài.Xem tiết 3 -1.Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -Đọc đúng từ đúng tiếng -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp -Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút Bài 2: Đặt câu tự giới thiệu -Hãy đặt câu. + Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc.Thưa Bác,Ngọc có nhà không ạ. -Vài em nhắc lại. -Thảo luận theo cặp. + Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác.Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc,học sinh lớp 2B2.Cô Yến bảo em đến phòng cô,xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! Bài : 3 -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. + Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng,ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng. -Nhận xét, bổ sung. -Đọc bài. TIẾT3: MĨ THUẬT TIẾT4: TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Giúp học sinh : -Quy trình giải bài toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ). -Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Bài cũ : Ôn tập về đo lường. -Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề, -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Tại sao ? -Gọi 1 hs lên bảng giải và 1 hs tóm tắt. -Cho cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải. -Gọi 1 hs lên bảng giải và 1 hs tóm tắt. -Cho cả lớp làm vào vở. -Nhận xét ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố -Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. -2 em đặt tính và tính. Lớp bảng con. 100 kg-48 kg=52kg - 9 91 -Ôn tập về giải toán. Bài 1:1 em đọc đề -Buổi sáng bán 48l dầu, Buổi chiều bán 37l dầu. -Cả hai buổi bán ? lít dầu. -Thực hiện phép cộng : 48 + 37 -Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu buổi sáng và chiều gộp lại. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt Buổi sáng : 48l Buổi chiều : 37l Tất cả : l ? Giải Số lít dầu cả hai buổi bán được là : 48 + 37 = 85 (l) Đáp số : 85l Bài 2:1 em đọc đề. -Bình nặng : 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg. -An cân nặng bao nhiêu kg. -Thuộc dạng ít hơn vì nhẹ hơn là ít hơn. Tóm tắt Bình : 32 kg. An nhẹ hơn Bình : 6 kg An cân nặng : kg? Giải Bạn An cân nặng là : 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số : 26 kg. - Bài 3: 1 em đọc đề. -Lan hái :24 bông hoa. -Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa. -Liên hái được mấy bông hoa? -Bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt . Lan : 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan : 16 bônghoa. Liên hái được : bông hoa? Giải. Số bông hoa Liên hái được : 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số : 40 bông hoa. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008 TIẾT 1:THỂ DỤC TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN VÀ NHANH LÊN BẠN ƠI. I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn và nhanh lên bạn ơi” 2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng trò chơi một cách nhịp nhàng. 3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi . II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. 2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh. III. Các hoạt động. Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Phần mở đầu : -Phổ biến nội dung : -Giáo viên theo dõi. -Nhận xét. 2.Phần cơ bản : - Ôn trò chơi “Vòng tròn -Giáo viên nhắc lại cách chơi. -Ôn trò chơi “Vòng tròn” -Ôn trò chơi “nhanh lên bạn ơi”. -Giáo viên đến các tổ giúp đỡ, uốn nắn. -Nhận xét. 3.Phần kết thúc : -Giáo viên hệ thống lại bài. - Nhận xé ... kết quả học tập, tuyên dương cá nhân, tổ. -Nhắc nhở cá nhân, tổ chưa tốt. -Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” 3.Phần kết thúc : -Giáo viên hệ thống lại bài. -Nhận xét giờ học. -Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên. -Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. -Tổ bình chọn các bạn học tốt môn Thể dục. -HS lên thực hành. -Chia theo tổ và phân địa điểm. -Tham gia trò chơi “Bịt mắt bắt dê” -Cúi người. -Nhảy thả lỏng . -Đứng vỗ tay và hát. Tiết2: CHÍNH TẢ Kiểm tra (đọc hiểu,Luyện từ và câu) (có đề kèm theo) TIẾT3 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị- Ngày trong tuần và ngày trong tháng. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Lịch tháng. 2.Học sinh : Sách toán, vở , bảng con, nháp. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1.Bài cũ : Cho hs làm -Nhận xét- ghi điểm 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu hs đặt tính rồi tính . -Nêu cách thực hiện phép tính : -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 :Nêu cách thực hiện tính -Thực hiện tính như thế nào? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải -Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Cho một em tóm tắt rồi giải -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Yêu cầu HS quan sát lịch tháng và trả lời. -Hôm nay là thứ mấy ? Ngày bao nhiêu và của tháng nào ? -Nhận xét. 3.Củng cố-Dặn dò : -Biểu dương , nhắc nhở hs . -Nhận xét tiết học. -Ôn lại về các hình đã học.. -3hs lên bảng làm. Lớp làm bảng con 16-6 +7=17; 8+8 -12=4; 14- 5+7= 16; -Luyện tập chung. Bài 1: Đặt tính rồi tính -Nêu cách thực hiện phép tính. 3 em lên bảng làm, 38 70 83 27 32 8 65 38 75 Bài 2:Tính -Thực hành tính từ trái sang phải. 28+15–30 = 40–30; 51–10–18 =41–18 =10 = 23 Bài 3: 1 em đọc đề. -Bài toán về ít hơn vì kém có nghĩa là ít hơn. Tóm tắt. Ôâng : 70 tuổi. Bố kém ông: 32 tuổi Bố : tuổi? Giải Tuổi của bố là : 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi. Bài 5 :Xem lịch rồi cho biết -Quan sát và TLCH. -Thứ năm .ngày 10 tháng 1 năm 2008 -Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học. TIẾT4 : THỦ CÔNG GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE.(t2) I.Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được biển báo chỉ cấm đỗ xe. 3.Thái độ : Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Mẫu biển báo cấm đỗ xe.Quy trình gấp, cắt, dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1.Bài cũ : Tiết trước học bài gì ? -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán. -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Thực hành gấp, cắt, dán. -Cho hs quan sát tranh quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. -Giáo viên hướng dẫn gấp. -Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe -Cho Hs nhắc lại -Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe. -Em nêu lại cách dán? -Gv nhận xét bổ sung Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán . -GV hướng dẫn gấp -Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS. 3.Củng cố -Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Lần sau mang giấy nháp,giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. tiết 1. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Nhận xét. -Gấp cắt dán BBGT cấm đỗ xe. -Quan sát. -Biển báo chỉ chiều xe đi là hình mũi tên màu trắng trên nền hình tròn màu xanh. -Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ. -Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. -Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. -Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh. -HS thực hành theo nhóm. -Các nhóm trình bày sản phẩm . -Hoàn thành và dán vở. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2008 TIẾT1: TẬP LÀM VĂN Kiểm tra định kì viết TIẾT2:TOÁN Kiểm tra định kì (có đề kèm theo) TIẾT3:TỰ NHIÊN XÃ HỘI THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I.Mục đích yêu cầu Sau bài học, học sinh biết : 1.Kiến thức : -Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. -Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập 2.Kĩ năng :Biết làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp : Quét lớp, quét sân, tưới và chăm sóc cây xanh. 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm chương trường học sạch đẹp. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Xem sgk- Tranh vẽ trang 38,39. 2.Học sinh : Sách TN XH, Vở . III. Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1.Bài cũ : -Cho học sinh 2 hs thi đua làm -Hãy điền vào 2 cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường ? -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài ;ghi đề Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. -GV hướng dẫn quan sát càc hình ở trang 38,39 và TLCH : -Các bạn trong từng hình đang làm gì ? -Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ? -Việc làm đó có tác dụng gì ? -Trên sân trường,xung quanh sân trường các phòng học sạch hay bẩn ? -Xung quanh sân trường có trồng cây xanh không ? -Trường học của em đã sạch đẹp chưa ? -Em phải làm gì để trường học sạch đẹp ? -Nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh trường lớp -Làm việc theo nhóm. -Phân công công việc cho mỗi nhóm. -Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. -Giáo viên yêu cầu nhóm làm theo phân công. -GV nhắc nhở các nhóm cách sử dụng dụng cụ hợp lí để bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể : đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài. Khi làm vệ sinh xong phải rửa tay sạch bằng xà phòng. -GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả. - Nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố -Dặn dò: -Em nên làm những công việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? -Giáo dục hs tham gia tích cực các hoạt động giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Nhận xét tiết học -Về học bài và chuẩn bị bài . HĐnên tham gia HĐ không nên Cầu lông,đá cầu,đi lên di xuống cầu thang theo lối ngay ngắn Chạy nhảy,xô đẩy,Nhoài người ra cửa sổ trên tầng -Thực hành giữ gìn trường học sạch đẹp. -Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau. - Đại diện cặp trả lời -Nhận xét và bổ sung -Các bạn dọn vệ sinh sân trường -Chổi, xô ,dẻ lau ,xúc rác -Sân trường sạch sẽ -Các phòng học sạch. -Có nhiều cây xanh xung quanh sân. -Trường sạch đẹp. -Quét dọn sạch không xả rác,nhắc các bạn ý thức giữ vệ sinh trường lớp. -Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. -Làm vệ sinh theo nhóm. -Nhóm 1 : Làm vệ sinh lớp -Nhóm 2 : Nhặt rác quét sân -Nhóm 3 : Tươí cây xanh sân trường. -Nhóm4:Nhổ cỏ tưới hoa vườn tường. -Các nhóm kiểm tra thành quả. -Nhận xét. -Nên có ý thức giữ gìn trường lớp : không vẽ bẩn lên tường,không vứt rác khạc nhổ, đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định,không bẻ cành ngắt hoa,tham gia tích cực các hoạt động giữ gìn trường lớp sạch đẹp. TIẾT4: SINH HOẠT TUẦN 18 I.Mục đích yêu cầu: -Nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm của tuần 18.Đưa ra kế hoạch tuần 19. -Giáo dục hs ngoan ngoãn lễ phép. II.Các hoạt động 1.Các tổ trưởng báo cáo tình hình tổ 2.Gv nhận xét kết quả chung: - Học tập: Duy trì tốt nề nếp học tập.Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực -Đôi bạn cùng tiến có tiến bộ rõ rệt .Ôân tập và kiểm tra định kì nghiêm túc,làm bài và học bài đầy đủ ở lớp cũng như ở nhà, giữ gìn sách vở đồ dùng cẩn thận, sạch đẹp. -Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp xếp hàng ra về, vào lớp nghiêm túc và nhanh chóng..Sinh hoạt sao nghiêm túc.Đi học đều và đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Đi vệ sinh đúng nơi qui định.Lớp sạch sẽ, gọn gàng. -Bình chọn cá nhân ,tổ có tiến bộ ,xuất sắc và nhiều hoa điểm 10 nhất, *Tồn tại :Một số bạn trong giờ học chưa ngoan. Còn ăn quà vặt trước cổng trường. Đi vệ sinh không đúng quy định. Thi chất lượng chưa cao . III .Kế hoạch tuần 19. -Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 18. -Khắc phục những tồn tại trong tuần 18. -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến. -Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều hoa điểm 10.Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp.Nhắc nhở một số em luyện viết thêm ở nhà.Luyệân đọc nhiều hơn . Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ để học kì II, bao bọc sách vở. -Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.Nề nếp tự quản tốt.Sinh hoạt 15 phút đầu giờ ,giữa giờ.Vệ sinh cá nhân sach sẽ hơn và ra về xếp hàng cần nhanh chóng và tốt hơn tuần trước. Phải đi vệ sinh không đúng quy định . -Không được nghỉ học vô lí do. Không ăn quà vặt. Đảm bảo vệ sinh chung .Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Đi tiểu tiện đúng nơi quy định. -Giáo dục an toàn giao thông học đường.
Tài liệu đính kèm: